Xem mẫu
- Bài số 3
Lựa chọn
đề tài nghiên cứu
1- Đề tài NCKH
2- Đề tài luận văn
- Các bước của NCKH
Theo GS. Vũ Cao Đàm Theo GS. Nguyễn Đình Cống
Bước Lựa chọn đề tài NC PHÁT hiện ra vấn đề NC
1 (tìm ra đề tài NC)
Bước Xây dựng luận điểm KH ĐẶT ra mục tiêu và nhiệm vụ
2 NC (nói theo toán học là ĐẶT
BÀI TOÁN)
Bước Chứng minh luận điểm TIẾN hành nghiên cứu (GIẢI
3 KH → Phương pháp? BÀI TOÁN) → Phương pháp?
Bước Trình bày luận điểm KH KIỂM tra, đánh giá, công bố
4
- Trình tự chung
Bíc I ĐÒ tµi Tªn ® tµi
Ò
Bíc II LuËn ®iÓm Gi¶ thuyÕt khoa häc
Bíc III Chø ng minh Ph¬ng ph¸p NCKH
(Lu ận c ø + LuËn
c hø ng + Ph¬ng (*)
ph¸p) (Lấy c ¸i g i đ ể CM và CM b»ng c ¸c h nào )
→ Thu thập số liệu, xử lý số liệu
và trình bầy số liệu?
Bíc IV Trình bµy ViÕt vµ ThuyÕt trình
- Bước I
Lựa chọn đề tài NC
Khái niệm đề tài
Hình thành đề tài
Phân tích đề tài
- Khái niệm đề tài KH
• Đề tài KH là một hình thức tổ chức NCKH, trong đó
có 1 nhóm người cùng thực hiện một nhiệm vụ NC
• Các loại “Đề tài” có những đặc điểm tương tự:
- Dự án: đáp ứng một nhu cầu đã đặt ra (TD:
Dự án mở ngành KTBB cho Trường ĐHTL của Hà
Lan)
- Chương trình (một nhóm đề tài hoặc dự án –
TD: Chương trình KHCN cấp Bộ “Nâng cấp, từng
bước hiện đại hoá, đa dạng hoá mục tiêu khai thác
sử dụng các CTTL) → Giới thiệu tuyển tập NC
- Đề án: để thực hiện một công việc nào đó
- Các loại đề tài
Đề tài
Nghiên cứu mang tính học thuật là chủ yếu
Dự án
Đề tài áp dụng với thời hạn, địa điêm ân định
̉ ́
Chương trình
Đề tài lớn, gôm một số đề tài, dự án.
̀
Đề án
Nghiên cứu nhăm đề xuât một đề tài, dự án, ch ương
̀ ́
trình hoặc thực hiện 1 công việc nào đó
- Điêm xuât phát của đề tài
̉ ́
Phát hiện vấn đề NC (hoặc lựa
chọn sự kiện khoa học)
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tên đề tài
- Điêm xuât phát của đề tài
̉ ́
Cấu tạo của vấn đề NC (hoặc sự kiện
khoa học) có 2 lớp:
1- Lớp vân đề về
́
bản chât sự vật cân làm sáng tỏ
́ ̀
2- Lớp vân đề về
́
phương pháp chứng minh
bản chât sự vật
́
- Đặc điêm của NCKH
̉
1- Tính mới
2- Tính tin cậy
3- Tính thông tin
4- Tính khách quan
5- Tính kế thừa
6- Tính rủi ro
7- Tính cá nhân
- Albert Einstein: “Dùng một vòng tròn biểu thị
kiến thức tôi đã học thì phần trắng bên ngoài
đường tròn còn rộng biết bao, có nghĩa là
những điều tôi chưa biết còn rất nhiều. Hơn
nữa, vòng tròn càng to, chu vi của nó càng lớn
thì sự tiếp xúc với phần trắng bên ngoài càng
mênh mông hơn. Do đó, có thể thấy điều tôi
chưa biết là nhiều vô kể”. Biết của ta
Chỗ này là NCKH
(MỚI)
Biết
Biết của
nhân loại Học để mở rộng ra
Chưa biết (không phải là NCKH
vì mọi người đã biết)
- Phương pháp phát hiện vân đề KH
́
1- Nhận dạng những vướng mắc trong khoa
học và hoạt động thực tiễn, cản trở sự phát
triển KT – XH… Đây là cách phổ biến, là từ
yêu cầu của cuộc sống và cấp trên giao nhiệm vụ
(Đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở v.v…)
2- Phát hiện những chỗ yếu trong NC của
đồng nghiệp TD: Điều hành TĐ Thác Bà (Hoà, Tiển)
3- Nhận dạng những bất đồng trong tranh
luận khoa học của đồng nghiệp
4- Đặt câu hỏi: Vấn đề NC có thể khác không?
Có thể ngược lại không? (... VN: Có sẵn rồi?)
- Phương pháp phát hiện vân đề KH
́
5- Những câu hỏi xuất hiện một cách bất chợt
6- Lắng nghe câu hỏi của người không am
hiểu…
Các phát hiện trong các chuyên mục: Mỗi
ngày một ý tưởng, Làm giầu không khó, Người
đương thời (cái khó ló cái khôn) …
“Sự kiện khoa học đôi với người nghiên cứu
́
tựa như không khí nâng đỡ đôi cánh chim trên bâu
̀
trời.” (Pavlov I. P.)
- Đặt tên đề tài
1. Tên đề tài là bộ mặt của tác giả.
- Tên đề tài phải thể hiện được tư tưởng khoa học
của đề tài.
- Tên đề tài phải được hiêu một nghĩa.
̉
2. Tránh dùng những cụm từ bât định để đặt tên đề
́
tài, chăng hạn:
̉
- “Nạn phá rừng -̣ Hiện trạng, Nguyên nhân, Giải
pháp”
- “Một số biện pháp nhăm phát triên công nghệ
̀ ̉
nông thôn”
- Bước II
Xây dựng luận điêm khoa học
̉
Vân đề khoa học
́
Giả thuyết khoa học
Lý thuyết khoa học
- Vân đề khoa học
́
́
Vân đề khoa học
= Vân đề nghiên cứu
́
= Câu hỏi nghiên cứu
Nơi phát hiện mâu thuân giữa lý thuyết truyền
̃
thông với thực tế đang tôn tại
́ ̀
- 2 lớp vân đề khoa học
́
Luôn tôn tại 2 lớp vân đề (câu hỏi) khoa học:
̀ ́
Lớp vân đề về
́
bản chât sự vật cân làm sáng tỏ
́ ̀
Lớp vân đề về
́
phương pháp chứng minh
bản chât sự vật
́
- 3 tình huông vân đề khoa học
́ ́
Có vân đề
́ Có nghiên cứu
Không có vân đề
́ Không có nghiên cứu
Không có vân đề
́ Không có nghiên cứu
Giả vân đề
́
Vân đề khác
́ Nghiên cứu khác
- Trình tự xây dựng luận điêm khoa học
̉
Sự kiện
̃
Mâu thuân
Câu hỏi Vân đề khoa học
́
Câu trả lời sơ bộ Giả thuyết khoa học
Luận điêm khoa
̉
học
- Giả thuyết khoa học
Khái niệm:
- Câu trả lời sơ bộ vào câu hỏi nghiên cứu
- Nhận định sơ bộ / Kết luận giả định ...
... về bản chât sự vật
́
Lưu ý: Giả thuyết
≠ Giả thiết
(Giả thiết = Điều kiện giả định của nghiên
cứu→ TD: X© dùng c«ng thøc tÝnh lò?)
y
- Quan hệ Vân đề - Giả thuyết
́
Vân đề 1
́
(Ví dụ: Trẻ hư tại ai?)
- Giả thuyết 1: Con hư tại mẹ
- Giả thuyết 2: Con hư tại cha
- Giả thuyết 3: Cháu hư tại bà
..........
nguon tai.lieu . vn