Xem mẫu

  1. Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ _ Những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là một cuốc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát trtiển nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. _ Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 2. Tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát ttriển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3. Kĩ năng: Nắm vững được khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG PHÁP 1) Tài liệu: _ Bản đồ treo tường nước Nhật cuối TK XIX – đầu TK XX.
  2. _ Tranh ảnh về Nhật Bản đầu TK XX. 2) Phương Pháp: Phát vấn, thảo luận, diễn giảng, trực quan … III/ TRỌNG TÂM: _ Cuộc Duy Tân Minh Trị _ Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ On Định : 2/ Kiểm tra bài cũ: _ Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. _ Hãy trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á vào cuối TK XIX – đầu TK XX. Tại sao những phong trào này đều thất bại ? 3/ Giới thiệu bài mới: Vì sao vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước tư bản phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và còn phát triển kinh tế nhanh chóng, trở thành nước đế quốc chủ nghĩa. Vì sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. I/ CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ Phần giảng Phần ghi
  3. _ Học sinh xác định vị trí của Nhật Bản trên bản đồ thế giới. _ Gv:sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược: Nhật Bản là một quốc gia đảo ở Đông Bắc châu Á. Đất nước trải dài hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn-su, Hốc-cai-đô, Kiu- si-u và Si-cô-cư, diện tích khoảng 374000 Tháng 1 – 1968 Thiên hoàng Minh Trị km2. lên ngôi, thực hiện cuộc Duy tân Minh  Vào giữa TX XIX tình hình Nhật Bản trị như thế nào ?  Chế độ phong kiến rơi vào tình trạng bế tắc, suy thoái, không đủ sức chống lại sự xâm nhập của đế quốc Âu – Mĩ.  Nhật Bản đứng trước những lựa chọn gì để phát triển đất nước ?  Sgk 1/ Nội dung:  Sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã làm gì ?  Thực hiện một loạt cải cách  Kinh tế: tiên bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình _ Thống nhất tiền tệ. trạng phong kiến lạc hậu GT ảnh MTTH ( _ Xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất H.47). phong kiến.
  4.  Nội dung cuộc Duy tân Minh Trị về: + Chính trị ?  Chính trị, xã hội: + Kinh tế ? _ Bãi bỏ chế độ nông nô. + Văn hóa – giáo dục ? _ Đưa tư sản lên nắm chính quyền. + Quân sự ? _ Đưa học sinh du học phương Tây.  Kết quả và ý nghĩa của cuộc Duy tân  Văn hóa – giáo dục: Minh Trị ?  Giúp Nhật Bản thoát khỏi _ Thi hành chính sách giáo dục bắt nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển buộc. thành một nước tư bản công nghiệp. _ Đưa nội dung khoa học – kĩ thuật vào * Gv cho học sinh thảo luận và trả lời câu chương trình giảng dạy. hỏi:  Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc Duy  Quân sự: Quân đội được tổ chức và tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản huấn luyện theo phương Tây. ? _ Chế độ phong kiến Nhật Bản đã chấm 2/ Kết quả: Phát triển thành một dứt, chính quyền chuyển sang tay quý tộc nước tư bản công nghiệp tư sản hóa đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị. _ Những cải cách mang tính chất tư sản rõ rệt (Âu hóa).
  5. II/ NHẬT BẢN CHUYỂN SANG CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC Phần giảng Phần ghi  Vì sao kinh tế Nhật Bản từ cuối thế kỉ XIX phát triển mạnh ?  Nhờ số tiền bồi 1/ Đối nội: chuyển sang giai đoạn thường và của cải cướp được ở Triều Tiên chủ nghĩa đế quốc. và Trung Quốc. _ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung  Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối công nghiệp, thương nghiệp và ngân TK XIX – đầu TK XX Nhật Bản đã trở hàng. thành nước đế quốc ?  Sgk. _ Nhiều công ty độc quyền xuất hiện. * Gv diễn giảng: Đường lối ngoại giao của Nhật Bản có hai nét nổi bật: 2/ Đối ngoại: xâm lược bành _ Xoá bỏ những hiệp ước bất bình đẳng. trướng. _ Xâm lược bành trướng như các nước _ Chiến tranh Nhật - Trung (1894 – phương Tây. 1895). _ Chiến tranh Nhật – Nga (1904 – 1905). III/ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Phần giảng Phần ghi  Chủ nghĩa tư bản ở Nhật phát triển thì _ Một số nghiệp đoàn ra đời.
  6. đời sống nhân dân như thế nào ?  Bị áp bức bóc lột nặng nề, lương thấp. _ Năm 1901 Đảng xã hội dân chủ  Nhân dân Nhật Bản đã phản ứng ra sao ? thành lập dưới sự lãnh đạo của Cai-tai-  Đấu tranh chống lại giai cấp tư sản. a-ma Xen.  Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của công nhân Nhật Bản vào đầu TK XX ? _ Năm 1906 phong trào công nhân phát  Công nhân tham gia đấu tranh đông đảo triển mạnh  năm 1907 có 57 cuộc bãi và ngày một dâng cao. công.  Những nhân tố nào đã góp phần thúc đẩy phong trào công nhân ở Nhật Bản lớn mạnh đầu thế kỉ XX ? _ Sự bóc lột tàn tệ của chủ nhân. _ Được sự lãnh đạo của nhiều tổ chức (Đảng Xã hội dân chủ và các nghiệp đoàn). _ Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười * SƠ KẾT BÀI HỌC: _ Nhật Bản là nước phong kiến, song nhờ thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi số phận một nước thuộc địa mà trở thành nước tư bản và tiến lên chủ nghĩa đế quốc.
  7. _ Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là công nhân ngày dâng cao. 4/ Củng cố: a) Nêu nội dung và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868. b) Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành nước đế quốc ? 5/ Dặn dò: _ Học bài và xem trước bài 13 ở nhà. _ Làm bài tập thực hành lịch sử bài 12.
nguon tai.lieu . vn