Xem mẫu

  1. Trung quốc thời phong kiến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến Trung Quốc.Những thành tựu KT,VH,KHKT của Trung Quốc. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích và tổng hợp kiến thức,kĩ năng lập bảng niên biểu thống kê các sự kiện lịch sử, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử ở Việt Nam. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ Trung quốc thời phong kiến. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi,bút. III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 1. ổn định tổ chức lớp: (…..phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (……phút) GV: Hãy cho biết nội dung, tác động của phong trào cải cách tôn giáo?
  2. Trả lời: ( -Nội dung: Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, đòi xoá bỏ lễ nghi phiền toái, quay về với giáo lí ki-tô. - Tác động: Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1.(….phút). Sự hình thành xã hội phong 1. Sự hình thành XHPK ở kiến ở Trung Quốc. Trung Quốc. HS : Đọc những thông tin ở phần 1 (trang 10) GV: Dùng bản đồ treo lên bảng và giới thiệu cho HS hình dung được ở lưu vực sông Hoàng Hà từ 2000 năm TCN, với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại, Trung Quốc đóng góp rất lớn cho sự phát triển của nhân loại. * Những biến đổi trong sản xuất. GV: Người Trung Quốc có những tiến bộ gì trong sản xuất? - Sử dụng công cụ lao động bằng HS : Suy nghĩ trả lời sắt, kĩ thuật phát triển=> Năng GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt bài. xuất lao động cao. GV: Từ những tiến bộ trong sản xuất có ảnh hưởng gì đến xã hội? * Biến đổi trong xã hội. HS : ( Xã hội có sự thay đổi vì địa chủ xuất hiện làm Giai cáp địa chủ bắt đầu xuất
  3. cho nông dân bị phân tán ). hiện, nông dân bị phân hoá. GV: Giải thích cho HS thế nào là giai cấp “phong kiến”, thế nào là giai cấp “ tá điền”=> Quan hệ sản => Xã hội phong kiến hình thành. xuất phong kiến được hình thành từ thế kỉ III TCN. * Hoạt động 2.(…..phút): Tìm hiểu về xã hội Trung 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Quốc thời Tần- Hán. Hán. HS : Đọc nội dung phần 2 ( trang 11) * Thời tần. GV: Em hãy trình bày những nét chính trong chính - Chia nước thành quận,huyện sách đối nội của nhà Tần? - Cử quan lại đến cai trị. HS : Trình bày cá nhân, bạn khác bổ xung. - Ban hành chế độ đo lường tiền GV: chốt kiến thức HS trả lời đúng. tệ thống nhất trong cả nước. GV: Hãy kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nông đân xây dựng? HS : Trả lời theo sách giáo khoa. GV: Em có nhận xét gì về những thành tựu gốm trong bức tranh( h 8) ở SGK? HS : Trả lời theo nhận định của mình. GV: Chính sách tàn bạo, bắt lao dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần và nhà Hán được thành lập. * Thời Hán.
  4. GV: Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? - Khuyến khích nông dân phát HS : ( Bỏ chế độ pháp luật hà khắc, giảm tô, triển sản xuất thuế,sưu dich, khuyến khích sản xuất) - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc * Thảo luận nhóm: (……phút). chủ định theo 4 - Giảm tô, thuế sưu dịch. nhóm. GV: Hãy so sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán.Vì sao lại có sự chênh lệch đó? - Các nhóm trao đổi - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm nhận xét,bổ xung. GV: Quan sát, nhận xét và chuẩn kiến thức.(Nhà tần 15 năm. Nhà Hán 426 năm. Vì nhà Hán ban hành các chính sách phù hợp với dân). GV: Tác dụng của các chính sách đó đối với xã hội? => Kinh tế phát triển, xã hội ổn HS : Khuyến khích HS yếu trả lời. định GV: Sơ kết và chuẩn kiến thức. *Hoạt động 3.(….phút).Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. HS : Đọc mục 3 SGK trang 12. 3. Sự thịnh vượng của Trung GV: Trong chính sách đối nội của nhà đường có gì Quốc dưới thời Đường.
  5. đáng chú ý? * Chính sách đối nội: HS : Hoạt động độc lập. - Cử người cai quản các địa GV: Chuẩn kiến thức. phương. GV: Có tác dụng gì của các chính sách đó? - Mở khoa thi chọn nhân tài. HS :( KT phát triển => Đất nước phồn vinh). - Giảm tô thuế, chia ruộng cho GV: Chính sách đối ngoại của nhà Đường ntn? nông dân. HS :( Mở rộng lãnh thổ bằng cách tiến hành chiến * Chính sách đối ngoại: tranh.( Liên hệ với Viẹt Nam). Tiến hành chiến tranh xâm lược GV: Yêu cầu HS về nhà lập niên biểu các triều đại để mở rộng bờ cõi=> Trở thành TQ đã học vào vở soạn. đất nước cường thịnh nhất châuá. GV: Sơ kết và củng cố nội dung của bài học. 4. Củng cố: (……phút).- Em cho biết hiện nay nước ta với Trung Quốc đang có mối quan hệ như thế nào? HS :( Trung Quốc là nước láng giềng thân thiện, Có sự hợp tác với nhau về mọi mặt). -Sự cường thịnh của Trung Quốc được bộc lộ ở những điểm nào? 5. Hướng học bài ở nhà: (….phút). Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
nguon tai.lieu . vn