Xem mẫu

  1. Nước văn lang I – Mục tiêu HS cần đạt: 1. Nắm được: - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành Nhà nước Văn Lang; - Nhà nước văn Lang tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước. 2. Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, nhận xét, đánh giá lịch sử. 3. Nâng cao ý thức tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng. II – phương tiện - Bản đồ khảo cổ Việt Nam; - Tranh ảnh, cổ vật phục chế; - Sơ đồ Tổ chức Nhà nước thời Hùng Vương; - Tư liệu lịch sử, văn học có liên quan. III – Tổ chức các hoạt động * Kiểm tra bài cũ
  2. - ND: Nêu những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt. - HT: Kiểm tra miệng. - Y/c: (x.tiết 12). * Giới thiệu bài Những chuyển biến lớn trong đời sống sản xuất và xã hội đã dẫn đến một sự kiện có ý nghĩa rất quan trọng dối với người Việt cổ – sự ra đời Nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. * Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt Hoạt động 1 1. Nhà nước Văn Lang ra đời * Kiểm tra bài cũ: trong hoàn cảnh nào? - Nhà nước ra đời cần những điều (Sự ra đời của Nhà nước không kiện nào? (X. Phần Lịch sử Thế giới phải là một hiện tượng ngẫu nhiên, cổ đại) mà xuất phát từ nhu cầu và điều kiện cụ thể của xã hội). - Điều kiện kinh tế dẫn đến sự ra đời - Sự hình thành các bộ lạc lớn. Nhà nước Văn Lang là gì? - Sự phân hoá giàu nghèo * Gợi nhắc truyện Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
  3. - Theo em, truyện Sơn Tinh, Thuỷ - Hoạt động chống lũ lụt, bảo vệ Tinh phản ánh hoạt động và nhu cầu sản xuất gì của xã hội? - Quan sát một số vũ khí thuộc nền - ý thức tự vệ chống ngoại xâm văn hoá Đông Sơn và liên hệ với truyện Thánh Gióng, em rút ra được điều gì? * GV kết luận: 2. Xã hội có gì đổi mới? Hoạt động 2 * Nêu vấn đề: Nếu một chiềng, chạ cần có người đứng đầu, thì tình hình xã hội mới đòi hỏi một tổ chức như thế nào? * HD quan sát lược đồ và nghiên cứu SGK: - Giới thiệu các khu vực Sông Hồng, - Vùng đất ven sông Hồng, nơi bộ sông Mã, sông Cả. lạc Văn Lang sinh sống là phát triển - Trong sự các khu vực trên, khu hơn cả. vực nào phát triển hơn cả? - Bộ lạc Văn Lang hợp nhất các - Bộ lạc Văn Lang trở thành Nhà bộ lạc khác, thành lập nước Văn
  4. nước Văn Lang như thế nào? Lang (thế kỉ VII.TCN) * Gợi nhớ truyện Con Rồng, cháu - Đứng đầu Nhà nước là Hùng Tiên: Vương - Sự tích Âu cơ và Lạc Long Quân - Kinh đô: Văn Lang nói lên sự thật gì? 3. Nhà nước Văn Lang được tổ Hoạt động 3 chức như thế nào? * HD quan sát sơ đồvà nghiên cứu - Chính quyền: Trung ương – địa SGK: phương - Giải thích sơ đồ tổ chức Nhà nước - Đơn vị hành chính: bộ – chiềng, Văn Lang. chạ (công xã) - Luật pháp và quân dội chưa có: - Nhà nước quản lí xã hội như thế + Tuỳ theo các việc lớn, nhỏ mà nào? (Ai là người trực tiếp giải quyết có người giải quyết, người có quyền các công việc?) tối cao là vua Hùng + Khi có chiến tranh, Nhà nước chiêu mộ nhân dân chiến đấu. - Theo truyện Thánh Gióng, thì Nhà nước Văn Lang bảo vệ đất nước như => Nhà nước Văn Lang tuy còn
  5. thế nào? đơn giản, nhưng đã là tổ chức chính * HD tiểu kết: quyền cai quản cả đất nước và tồn Em có nhận xét gì về tổ chức Nhà tại lâu dài. nước đầu tiên này? * Củng cố và hướng dẫn học ở nhà 1. Tổng kết - ở thế kỉ VII. TCN, trên vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành một quốc gia đầu tiên của người Việt – Nhà nước Văn Lang. Nhà nước do Hùng Vương đứng đầu, có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy chiềng, chạ làm cơ sở. - Giới thiêu ảnh Lăng vua Hùng và liên hệ lời dậy của Hồ Chủ Tịch. 2. Câu hỏi, bài tập - Câu hỏi ôn bài (SGK). - Bài tập (Vở bài tập). 3. Chuẩn bị bài sau - Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục. - Tham khảo tài liệu (Lịch sử Việt Nam, Tập I). - Sưu tầm tư liệu (tranh ảnh, hiện vật). * Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
  6. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ..........................
nguon tai.lieu . vn