Xem mẫu

  1. ---------------  --------------- Lịch sử kiến trúc phương Tây
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lịch sử kiến trúc phương Tây Bài 1 : KIẾN TRÚC AI CẬP CỔ ĐẠI Chương I : CÁC ẢNH HƯỞNG TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1. Địa lý: - Đầu mối giao thông quan trọng giữa Châu Á, Âu và Phi. - Tập trung ở dải phù sa hẹp ven 2 bờ sông Nile. Đất đai màu mỡ → tập trung dân cư đông. Toán học, thiên văn học ↑ (đo đạc ruộng sau mùa lũ lụt) → XD chính xác. 2. Khí hậu: nóng khô → không cần nhiều cửa sổ (mảng tường lớn trang trí), không cần mái dốc để thoát nước nhanh, kiến trúc tồn tại gần như vĩnh cửu. 3. Vật liệu xây dựng: - Nhiều đá: đá vôi trắng (ốp mặt KTT), sa thạch (mềm, đễ đục, làm lõi KTT), đá hoa cương đỏ để trang trí, đá đen, thạch anh. - Gỗ ít → ít dùng trong kiến trúc, làm hòm ướp xác. - Bùn trộn lau sậy → làm mái bằng, vách, tường → tạo gờ Ai Cập (gorge l’Egypte) 4. Xã hội: - Chiếm hữu nô lệ, pharaon ngự trị tuyệt đối nhờ đồng nhất thần qyền và vương quyền. (pharaon đồng nhất với thần linh). Kiến trúc thô nặng, bí hiểm (khó gặp pharaon). Khắc phục thiên nhiên → cúng bái → XD nhiều đền thờ. - Giai cấp : pharaon → tăng lữ → thư lại (ghi chép trên giấy papyrus), quan lại, quý tộc → nông dân công xã (do phải hợp sức làm nông nghiệp), thợ thủ công → nô lệ.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5. Tôn giáo: - Đa thần giáo: Ammon (Thần mặt trời), Osiris (Thần chết), Seth (Thần ác), Serapis Thần bò), Hathor (Thần tình yêu). - Người Ai Cập tin vào sự tồn tại vĩnh viễn của kiếp sau, coi kiếp sống hiện tại chỉ là tạm thời. Ướp xác để sau này linh hồn K’a tái nhập vào → sống ở kiếp sau → Xây lăng mộ bề vững lâu dài để bảo quản thân xác. 6. Kinh tế: - Nông nghiệp ↑ → thiên văn và toán học ↑. - Các nghề thủ công phục vụ pharaon và tăng lữ, quan lại ↑. 7. Lịch sử các thời kỳ kiến trúc: + Thời kỳ Cổ Vương quốc (3000-2000 TrCN): thủ đô Memphis, xuất hiện và phát triển loại hình mastaba và kim tự tháp. + Thời kỳ Trung Vương quốc (2000-1600 TrCN): thủ đô Thebes, lăng mộ nhỏ hơn thời Cổ Vương quốc, kết hợp mastaba và KTT, xuất hiện kiến trúc Pylon (tháp môn). + Thời kỳ Tân Vương quốc (1600-1100 TCN): bắt đầu suy tàn, thủ đô Thebes, kiến trúc chuyển thành địa mộ (hypogee) hay semi-hypogee. + Thời kỳ bị đô hộ (660 TCN-30 SCN): bị Hy Lạp rồi La Mã thống trị. Sau thời kỳ này, Ai Cập chuyển thành một tỉnh của La Mã. Chương II : ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC 1. Cấu tạo: + Kết cấu tường dầm hay cột dầm chịu lực. Cột rất lớn và khoảng cách giữa các cột nhỏ → gây cảm giác áp chế nặng nề, thần bí.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Móng cạn → nhà lớn mà không cao. + Tường xây đá hoặc gạch. Xây không trùng mạch. + Mái lau sậy trộn bùn hoặc lợp dale đá. Xây vòm nôi → hành lang hẹp chạy dài. 2. Nghệ thuật kiến trúc: + Công trình có quy mô lớn, kích thước đồ sộ, cách bố trí tôn nghiêm chặt chẽ, thần bí, nặng nề, có tính áp chế con người. + Phong cách kiến trúc liên tục thống nhất qua các thời kỳ thể hiện trong bố cục, điêu khắc trang trí (do tự phát triển, không chịu nước khác thống trị) + Thể thức hóa: - Gờ mái : gờ cong Ai Cập (gorge l’Egypte). - Thức cột: thức bông sen (lotuforme), thức papyrus, thức hình chuông (campaniforme), thức cây chà là (palmiforme), thức hathorique (4 mặt hình nữ thần tình yêu), thức hỗn hợp (composite) + Trang trí có tính quy ước (hội họa và điêu khắc) Chương III : LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC TIÊU BIỂU 1. Kiến trúc lăng mộ: có 3 loại là mastaba, pyramid và hypogee. + Mastaba: XD hướng B-N, chia 2 đường tách biệt người sống-người chết. Là tiền thân của KTT. Có 4 thời kỳ phát triển : - Thời kỳ 1: bắt chước ngôi nhà giả, có nhiều ô phòng, ô giữa để xác ướp, các ô còn lại để đồ cúng tế. Khối nhà hình chữ nhật, chìm sâu xuống dưới đất, lợp mái gỗ. Tường gạh dày xây có gân. Công trình tiêu biểu là Mastaba của Aha- Sakkara.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thời kỳ 2: có cầu thang từ hướng Bắc sâu xuống phòng để xác. Vách không còn gân vạch, không còn bắc chước ngôi nhà giả, tường ngoài nghiêng 750. Công trình tiêu biểu là Mastaba tại Beit Khallaf. - Thời kỳ 3: thêm đền cúng tế. Hầm mộ sâu hơn. Làm bằng đá vôi. Tiêu biểu là Mastaba tại Gizeh. - Thời kỳ 4: Đền thờ được trang trí chau chuốt hơn, hình thành 1 sảnh nhiều cột. Có phòng đặt tượng người chết được xây kín chỉ chừa 1 của sổ tròn nhìn thẳng vào tượng làm tăng không khí linh thiêng. Tiêu biểu là Mastaba tại Sakkara. + Kim tự tháp (Pyramid) – Các kim tự tháp tiêu biểu - Hiện Ai Cập còn khoảng 100 KTT. Gồm các kiểu KKT có bậc → KTT có 2 dốc → KTT có 1 dốc. Tượng trưng cho chùm tia sáng từ trời xuống. Người sáng tạo ra KTT là tể tướng Imhotep. - Các thành phần của KTT là: 1. Đền đón tiếp (từ bờ sông), 2. Đường dẫn từ đền đón tiếp tới KTT, 3. Tường bao quanh toàn khu, 4. Đền cúng tế, 5. Đền tang nghi 6. KTT (có phòng đặt mộ nằm trong lõi hay phía dưới KTT). - Phương pháp thi công hiện vẫn chưa biết chính xác. KTT tiêu biểu: - KTT Zoser tại Sakkara (2778 TCN) có 6 bậc, đáy hình CN 105m x 123m. Bọc đá vôi trắng, do Imhotep thiết kế. Có tường cao 9m bao quanh toàn khu rộng 545m x 278m. Là công trình đá lớn đầu tiên của thế giới. - KTT tại Medum của vua Huni: ban đầu 7 bậc, sau sửa thành 8 bậc rồi lại lát phẳng. Cạnh 146m, cao 90m, dốc 510. - KTT của Seneferu tại Dashur: Mặt nghiêng có 2 dốc, cạnh 188m, cao 97m.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Quần thể KTT tại Gizeh (2680-2565 TCN) là cụm KTT lớn và thú vị nhất. Gồm 3 KTT lớn, 8 KTT nhỏ và 400 Mastaba. Gồm : • KTT Khuphu (Cheops) cao 146 m, cạnh đáy 230 m, mặt nghiêng 500 52’. • KTT Khaphra (Khephren) cao 143 m, cạnh đáy 215m, dốc 520 20. • KTT Menkaura (Mykerinos) cao 66m, cạnh đáy 108m, dốc 510. • Nhân sư Sphinx. - KTT của pharaon Mentuhotep III (2095 TCN) là đền tang nghi kết hợp hang mộ sâu trong núi. Có hành lang cột bao bọc xung quanh đền. + Địa mộ (Hypogeé) phát triển từ thời Trung và Tân Vương quốc. Xây tại Thung lũng các vì vua và Thung lũng các hoàng hậu gần Thebes. Cửa hang mộ là mặt đứng đá dùng cột Tiền Doric. Mộ có dạng hang sâu, từ 100m-230m. 2. Kiến trúc tôn giáo: đền thờ, xây dọc sông hoặc đục trong núi. + Đền thờ 1 vị thần: tiêu biểu là quần thể tại Karnak gồm đền thờ thần Ammon, thần Mon, thần Khons. MB hình chữ nhật theo 4 hướng Đ-T-N-B. Lối vào có tượng nhân sư hai bên, cổng có hai pylon. Đền không cao mà kéo dài, cột to nhưng sát nhau tạo nên sảnh nhiều cột. Ở giữa cao lên, hai bên thấp. Không có cửa sổ, tách biệt với bên ngoài. Đền hang của Ramesses II được đục vào trong núi. + Đền thờ Mặt trời + Đền tang nghi: theo dây chuyền sau: Đưa tang từ sông Nile → Đền tiếp nhận ướp xác → Đưa xác theo một đường dài lợp vòm nôi → Đền tang nghi → Kim tự tháp 3. Kiến trúc cung điện:
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Cung tiếp tân: nơi ở của vua và hoàng gia. + Hành cung: xây ngoài tp để vua nghỉ khi đi săn hay đi chơi. + Cung miếu : để vua nghỉ tạm khi trông coi xây KTT. 4. Kiến trúc nhà ở + Nhà ở thị dân + Nhà ở kiểu doanh trại cho dân xây dựng KTT ở. 5. Kiến trúc cột kỷ niệm Obelisk (Timbi)
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bài 2 : KIẾN TRÚC LƯỠNG HÀ – BA TƯ CỔ ĐẠI Chương I : CÁC ẢNH HƯỞNG TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1. Địa lý 2. Khí hậu 3. Vật liệu xây dựng 4. Chế độ xã hội, giai cấp 5. Lịch sử các thời kỳ kiến trúc Chương II : ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC 1. Cấu tạo 2. Nghệ thuật kiến trúc Chương III : LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC TIÊU BIỂU 1. Cung điện 2. Thành trì 3. Kiến trúc tôn giáo KIẾN TRÚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI KIẾN TRÚC BA TƯ CỔ ĐẠI
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Iraq ngày nay) (Iran ngày nay) Chương I : CÁC ẢNH HƯỞNG TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1. Địa lý : 1. Địa lý : - Vùng Mesopotamia (Iraq) nằm giữa 2 - Ngày nay là nước Iran. Nằm kế bên và sông Tigris và Euphrates. cách với Mesopotamia bởi dãy núi thấp Zargos. - Địa hình ít núi non hiểm trở, không có chướng ngại tự nhiên → chiến tranh liên -Là vùng cao nguyên cằn cỗi. miên → kiến trúc luôn thay đổi 2. Khí hậu : 2. Khí hậu : - Phương Nam rất nóng vào mùa hè. -Nóng khô → kiến trúc phải chống được Phương Bắc mùa đông rất lạnh. nóng. - Ít mưa, hạn hán. Nhờ làm nhiều công trình thủy lợi nên ít thiệt hại → hệ thống kênh nhân tạo phát triển. 3. Vật liệu xây dựng : 3. Vật liệu xây dựng : - Vùng đồng bằng cho đất sét xây dựng. Từ - Có nhiều đất sét nên nhiều gạch, gạch đó có gạch sống, gạch nung, gạch men sứ, nung. ngoài ra còn vách đất trộn rơm. - Ít rừng, ít gỗ đá nhưng xâm lược các nước - Vùng núi cho đá xây dựng ở xa CT. lân cận để đem về. - Vùng sông cho đá cuội xây dựng.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Rừng gỗ khá hiếm, phải nhập từ Liban. - Vật liệu kết dính : hồ vôi và bitum. 4. Chế độ xã hội, giai cấp : 4. Chế độ xã hội, giai cấp : - Cư dân LH có tài thiên văn, toán học, - Phong kiến quân phiệt cầm quyền rất hiếu không tin sâu sắc vào tôn giáo như Ai Cập. chiến. Thường xuyên xâm lược để cướp Phát triển thờ cúng do hạn hán nhiều. bóc. Bóc lột dân trong nước dã man để xây dựng cung điện xa hoa. - XH có các giai cấp : nông dân công xã, nô lệ, quý tộc quân phiệt, vua (tối cao, thay mặt thần linh để cai trị). - Đế quốc chỉ là liên minh quân sự của các bộ tộc. Khá phồn vinh. 5. Lịch sử các thời kỳ kiến trúc : 5. Lịch sử các thời kỳ kiến trúc : - Là nơi giao lưu nhiều tộc người: người Chia ra 2 thời kỳ: Hamite (tổ tiên người Ai Cập), người - Thời kỳ vương triều Achaemenian, tức Semite và người Sumer. vương triều Ba Tư thuần túy. - Gồm 4 thời kỳ chính: thời kỳ Babylon, - Thời kỳ bị Hy Lạp, Macedonia đô hộ. thời kỳ Đế quốc Assyria, thời kỳ Tân Babylon, thời kỳ Ba Tư. Có 3 nền văn minh: VM Assyria, VM Babylon cũ và mới, VM Ba Tư. Chương II : ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC 1. Cấu tạo : 1. Cấu tạo :
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tường dày chịu lực và cách nhiệt. Xây - Tường dày xây gạch, ốp đá bên ngoài. (Đá tường gạch sống, ốp gạch nung bên ngoài. thường dành cho các thành phần quan trọng). - Nền yếu : dùng móng bè nhưng không đào sâu. CT lớn dùng tấm đan đá. Không dùng - Dùng nhiều cột, làm bằng đá. nhiều cột. - Mái bằng với hệ dầm gỗ, trên lát đất sét - Biết xây vòm nôi, bổ trụ. Kỹ thuật còn trộn cỏ. Mái vòm xây với KT cao hơn LH: kém. vòm nôi và vòm bán cầu đỡ bởi các vòm buồm trên MB vuông, vòm bán cầu có lỗ Vì thế, CT có không gian hẹp dài, không như tổ ong (vòm tổ ong). lớn. 2. Nghệ thuật kiến trúc : 2. Nghệ thuật kiến trúc : - Nổi bật là cung điện, đền đài (ziggurat). - Sử dụng nhiều cột tạo ra các phòng vuông Đền đài còn là nơi sinh hoạt CC. (Sảnh Trăm cột tại Persepolis). Cột mảnh, bước cột 5-6 d. Đầu cột chiếm 1/3 thân, - Các mảng tường lớn có các rãnh đứng tạo trang trí bằng tượng 2 đầu ngựa hoặc 2 đầu bóng đổ. Trang trí cả bên trong lẫn bên bò với các đai kim loại. ngoài. Bên ngoài ốp gạch nung, có khi sơn màu. Bên trong trang trí phù điêu có sơn - Trang trí phong phú, điêu khắcđẹp, màu màu và tượng tròn. Tượng tròn súc vật, nổi sắc rực rỡ. Đặc sắc nhất là sử dụng lan can tiếng là tượng sư tử đầu người 5 chân. Cửa đá có chạm nổi. sổ ít, đặt trên cao. Chương III : CÁC LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC TIÊU BIỂU 1. Thời kỳ đầu : Vương triều Achaemenide 1. Cung điện: -Cung và mộ phần của Cyrus Đại đế ở
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Xây gạch ốp đá. Parsagadae, phản ánh kiến trúc du mục của các bộ lạc thời kỳ đầu. (550 TrCN) Mộ có 6 -Phòng hẹp dài (kỹ thuật xây cuốn vòm ít bậc, hình dáng như 1 ngôi đền. ↑). -Thành Susa với Cung vua Darius I. Trang -Mái lợp gạch kg nung. trí xa hoa với vật liệu và nhân lực tập hợp từ nhiều nơi. -MB gồm các khối HCN, kết hợp các sân trong. -Mộ vua Darius đục trong đá. -Nền tôn cao tránh ẩm. 4 góc thành xoay -Thành Persepolis (518-486 TrCN) với cung theo 4 hướng Đ-T-N-B. điện của các vua Darius, Xerses và Artaxerses. : MB hcn 500x300m, cao 17 m. -Cung điện xây vắt qua thành để đối phó Tp chính: Điện triều kiến 83x83m, tường trong ngoài (cai trị hà khắc nên đễ nội loạn), dày 6m, có 36 cột, phòng Ngai vua tức Sảnh gồm 3 phần: phần triều kiến, phần cho vua Trăm cột 75mx75m, cột 12m. và phi tần, phần cho lính, phục vụ, kho tàng. 2. Thời kỳ Seleucia, Parthia và Sassanian : (chịu ảnh hưởng Hy-La) Tiêu biểu: - Điện Feruz-Abad tại phía Nam Persepolis. - Cung điện Sargon II (722-705 TrCN): 10 (250 SCN.) MB có 3 vòm bán cầu. ha (305x234m). Nền cao 14m, 300 phòng, 30 sân và 1 Ziggurat. MĐ chính đồ sộ, phân - Điện Sarvistan (Sassanian): phía trước có 3 vị đứng, đỉnh tường hình răng cưa. vòm nôi. Ở giữa là 1 vòm tổ ong đặt trên các vòm buồm nằm trên cột, MB hình vuông. - Cung Goudea tại Lagash (2340 TrCN): 50mx53m, - Điện Ctesiphon (TK IV S.CN): MĐ chính có 1 vòm nôi lớn. 2. Thành trì : mẫu mực cho thời Trung cổ ở Châu Âu (chiến tranh nhiều) - Thành Babylon (605-563 TrCN). Thịnh nhất vào thời Hammurabi và Nabuchodonosor. Trong thành có Vườn
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com treo Babylon nổi tiếng. Tháp Babel cũng tại thành Babylon. Các cửa thành trang trí lộng lẫy, ốp gạch lưu ly, khảm hình động thực vật. - Vườn treo Babylon (thuộc 7 kỳ quan thế giới cổ đại). MB 246x246m, cao 77m, có 5 bậc giật cấp, có hệ thống bơm nước trồng cây. - Thành Khorsabad. - Thành Sinjerli (TK III TrCN) MB hình oval, trên 1 đồi cao, có nhiều dãy tường ngăn thành các cụm phòng thủ. 3.Đền thờ : (Ziggurat) -Thời kỳ đầu là Ziggurat xây trên 1 bậc nền (3500-3000 TrCN) vách nền có sọc tạo bóng, tiêu biểu là Ziggurat Trắng ở Warka. -Cuối thiên niên kỷ thứ ba TrCN: Ziggurat có hai hay nhiều bậc, MB hình cn, cầu thang có 3 vế, 4 góc hướng về 4 hướng địa dư, vách có sọc nhưng bớt nghiêng (kỹ thuật xd ↑) -Thiên niên kỷ thứ 2 TrCN. Ziggurat có MB vuông, vách thẳng đứng, tỷ lệ các bậc cao hơn. -Thời Assyria, ziggurat có MB vuông 7 bậc chạy xoắn ốc.
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Thời Tân Babylon, ziggurat có 7 bậc, trên đặc đền thờ. +Đặc biệt đền thờ hình oval: đền tại Khafaje (thiên niên kỷ thứ 3 TrCN.) MB oval có 3 bậc gồm sân trong, nơi ở tăng lữ, nơi làm việc, kho tàng…
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bài 3 : KIẾN TRÚC HY LẠP CỔ ĐẠI Chương I : CÁC ẢNH HƯỞNG TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1. Địa lý: -Nằm trên bờ ĐTH (giữa biển Adriatic và biển Aegea), gồm Hy Lạp, Nam bán đảo Balkan, Tiểu Á, một phần Italia, Pháp, TBN và Ai Cập. Trung tâm là Hy Lạp và đảo Crete. → tiếp thu VM Ai Cập, Lưỡng Hà, Ba Tư. Gồm tập hợp nhiều thành bang (do địa hình chia cắt), nổi bật là Athens và Sparta. -Bờ biển quanh co, xen lẫn những núi đá. → Chia Hy lạp ra nhiều thành bang. Phong cảnh tuyệt đẹp, ánh nắng rực rỡ. -Ít đất nông nghiệp, nhiều biển → phát triển thương mại đường biển → tiếp thu thành tựu văn minh. 2. Khí hậu: -Ôn đới và bán nhiệt đới ĐTH, ấm áp dễ chịu → con người gắn bó thiên nhiên, ưa sinh hoạt công cộng ngoài trời như thờ cúng, hội họp, diễn thuyết, diễn kịch, thi đấu thể thao … → xuất hiện thể loại nhà hát ngoài trời, hành lang trống portic, sân vận động ngoài trời v.v. 3. Xã hội: -XH chiếm hữu nô lệ: thành Athens là chế độ dân chủ chủ nô, thành Sparta là chế độ cộng hòa quý tộc. Không có vua và đặc quyền. Là nền tảng dân chủ cho xã hội thế giới hiện đại. 4. Tôn giáo:
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Đa thần giáo: Zeus-Jupiter (thần tối cao), Hera-Junon (vợ Zeus), Apollo (thần pháp luật, nghệ thuật), Athena-Minerva (thần kiến thức), Poseidon-Neptune (thần biển), Dionisos-Bacchus (thần rượu), Artemis-Diana (thần săn bắn), Hermes- Mercury (thần đưa tin), Aphrodite-Venus (thần sắc đẹp), Hephaitos-Vulcano (thần thợ rèn), Ares-Mars (thần chiến tranh), … thần thoại HL phát triển đạt đỉnh cao về nghệ thuật. -Tăng lữ Hy Lạp không có đặc quyền. 5. Nghệ thuật: Ban đầu chịu ảnh hưởng nghệ thuật Ai Cập. Về sau phát triển rực rỡ với những đặc trưng riêng. Là nền tảng phát triển của nghệ thuật Châu Âu và thế giới. -Điêu khắc sáng tạo tự do dựa trên nghiên cứu tự nhiên. Nghệ sĩ nổi tiếng: Pythagoras, Miron (tượng người ném đĩa) và nhất là Phidias với việc trang trí đền Parthenon Athena. -Văn học: thần thoại, anh hùng ca, thơ ca như Iliad và Odyssey (Homer), Eschyle với Quân Ba Tư, Promete bị xiềng…, Euripide với Mede, Sophocle với Oeudipe làm vua … -Triết học: đặt nền móng cho triết học Duy vật và Duy tâm Châu Âu: Heraclite (Duy vật), Socrates (Duy tâm) 6. Lịch sử các giai đoạn kiến trúc: a. Thời kỳ Tiền Hy Lạp (thời kỳ Homer, tk Pre-Hellenic 3000 – 1100 TrCN.): Từ 3000 TrCN. phát triển tại đảo Crete, chiến tranh với Tiểu Á (thành Troy) tới 1600-1400 TrCN là tuyệt đỉnh. Gồm 3 giai đoạn Aegea, Creta và Mycenae. Sau đó bị xâm lược và suy thoái. b. Thời kỳ Hy Lạp Chính thống (650-30 TrCN):
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Bành trướng quanh Tiểu Á. Chiến tranh Hy Lạp-Ba Tư (trận Marathon, Salamis, Platea), Ba Tư thất trận. → xây nhiều công trình kỷ niệm. -Pericles trị vì Athens (444-429 TrCN), nghệ thuật đạt đỉnh cao với Phidias và đền Parthenon. -Chiến tranh Athens-Sparta (431-404 TrCN)→ đất nướv kiệt quệ → bị Alexander Đại đế xứ Macedonia thống nhất. -Macedonia suy tàn, Hy Lạp bị La Mã thôn tính. (301 TrCN). *Các giai đoạn của thời Hy Lạp Chính thống: giai đoạn Viễn cổ Archaic (tk 8-6 TrCN), giai đoạn Hy Lạp Cổ điển Hellenic (tk 5-4 TrCN), giai đoạn Hy Lạp hóa Hellenistic (tk 3-1 TrCN) bị Macedonia xâm lược. Chương II : THỜI KỲ TIỀN HY LẠP 1. Đặc điểm kiến trúc: +Giai đoạn Aegea: đến nay hầu như không còn dấu tích. +Giai đoạn Creta và Mycenea: hiện còn dấu tích cung điện với đđ : -Xây cất có chiều sâu, có lầu và cầu thang. -Mái bằng, các phòng liên kết dễ dàng với nhau qua những sân trong và giếng trời. -Có hệ thống kênh cấp thoát nước. -Nhiều trang trí bằng sơn, cửa cung điện đều 2 cánh → tráng lệ, sang trọng. -Cột-kèo gỗ, lanh tô gỗ hay đá lớn không gọt đẽo. Tường dày. 2. Công trình kiến trúc tiêu biểu: + Giai đoạn Creta:
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Cung vua Minos ở Knossos (3000-1890 TrCN): kích thước khoảng 130mx130m, gồm nhiều ct xây liền nhau quanh sân trong. CT từ 1-2 tầng, có khu vệ sinh, nhà tắm, ống dẫn nước đất nung. -Cung Phaestos, nhỏ hơn cung Knossos. + Giai đoạn Mycenea: -Thành Tiryns (1300 TrCN): xây trên núi, tường dày 13m-19m. Có cung tiếp khách và nơi triều kiến, sân trong lớn, kho, khu tắm, vệ sinh, các terrace và nơi trú ngụ khi có giao tranh. -Cổng Sư tử (1325 TrCN): có lanh tô nhịp 3,5m, cao 1m, dày 2,5m, phía trên có một cuốn giả trang trí 2 con sư tử đá và một cột đá kiểu Mycenea. -Kho báu của Atreus hay Lăng của Agamenon ở Mycenea (1325 TrCN): gồm 1 vòm đá xây bằng 34 vòng đá rất đẹp. Chiều cao 16m, đường kính 14,5m. Chương III : THỜI KỲ HY LẠP CHÍNH THỐNG 1. Đặc điểm kiến trúc: + Xuất hiện các loại hình kiến trúc công cộng như quảng trường tôn giáo Acropolis (xây ở nơi cao nhất tp, vừa mang chức năng tôn giáo, vừa là nơi sinh hoạt CC), quảng trường thương mại Agora (là nơ trao đổi thương mại và sinh hoạt CC), đền thờ, nhà hát, kịch trường, phòng nghị sự, sân vận động … + Xử lý hình thức bên ngoài đạt trình độ nghệ thuật cao: -Phân vị đường nét, gờ chỉ hài hòa duyên dáng. -Vận dụng biện pháp hiệu chỉnh thị sai, sử dụng nhuần nhuyễn màu sắc, sáng tối. + Sử dụng các thức cột Doric, Ionic, Corinthien, Cariathide
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Thức Doric: thường bằng cẩm thạch vàng, dáng thấp, khỏe, vững chãi, không có đế cột. Tượng trưng cho vẻ đẹp đàn ông. -Thức Ionic: thường bằng cẩm thạch trắng, dáng thanh thoát, mảnh dẻ, nhiều chi tiết trang trí, đặt trên đế cột. Tượng trưng cho vẻ đẹp phụ nữ. -Thức Corinthien: mảnh mai như Ionic nhưng trang trí nhiều hơn bằng hình ảnh thực vật hoa lá cách điệu (lấy ý tưởng từ hình ảnh vòng hoa trên mộ người yêu). -Thức Cariatride: hình cô gái dâng hoa. +Kiến tạo: -Dùng hệ dầm, tường, cột với tường cột đá, vì kèo gỗ, ngói đá. (do có nhiều đá). Kết cấu này bắt nguồn từ kết cấu gỗ truyền thống. 2. Loại hình kiến trúc tiêu biểu: a.Đền thờ : quần thể Acropolis tại Athens với Đền Parthenon, Đền Nike, Đền Erechtheion, thức Doric có Đền thờ thần Zeus tại Olympia, Đền Theseion tại Athens, Đền Poseidon tại Paestum, Đền Aphdia tại Aegina, thức Ionic có Đền Artemis tại Ephesus, Đền Athena Polias ở Priene … Là nơi sinh hoạt công cộng ngoài chức năng thờ cúng. +Có tam cấp bao quanh. MĐ chính quay về hướng Đông → mặt trời chiếu sâu vào trong bàn thờ. +Thường xây ở Acropolis. +Gồm: pronaos (hiên), naos (chính điện), opisthodomos (kho chứa đồ thờ). +Chia ra 5 loại: loại có 2-4 cột giữa 2 vách, loại có hàng cột phía trước, loại có 1 hàng cột xung quanh, loại có 2 hàng cột xung quanh và loại có MB hình tròn.
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Công trình tiêu biểu: Quần thể Acropolis tại Athens, gồm: -Đền Parthenon (447-432 TrCN) do điêu khắc gia Phidias thực hiện trang trí, MB 30,98x69,54m. Mặt tiền 8 cột, mặt bên 17 cột, dùng thức Doric. Bên trong có tượng thần Athena khảm vàng, ngà voi và đá quý. -Đền Nike: (427 TrCN) MB 5,5mx8,3m. Mặt tiền có 4 cột, dùng thức Ionic. Là đền thờ Thần Chiến thắng, bên trong có tượng nữ thần Chiến thắng rất đẹp. -Đền Erechtheion: (421-405 TrCN) MB tự do, có dùng cửa sổ, có khán đài hành lễ, dùng thức cột Cariathide. -Ngoài ra còn có Propylae (cổng vào), nhà hát Dionysos và Odelon (nhà hòa nhạc) b. Kịch trường (theatre): +Vừa là nơi giải trí vừ là nơi thực hiện nghi lễ tôi giáo. +Xây lộ thiên và dựa vào sườn núi đồi để giảm khối lượng xây dựng. +Thành phần: -Phần khán đài: gồm các dãy ngồi phía trên, đường đi ngang, các dãy ngồi phía dưới. -Phần biểu diễn: gồm phần phục vụ diễn và phần sân diễn. Sân diễn ngoài trời, hình tròn và không có mái che. Ịch sĩ dùng mặt nạ để biểu lộ cảm xúc. +Hình dáng: hình rẽ quạt, khán đài chiếm hơn ½ vòng tròn, diễn viên, khán giả và thiên nhiên hòa hợp với nhau. +Công trình tiêu biểu: -Kịch trường Epidaures, có đường kính nhà hát là 56m.
nguon tai.lieu . vn