Xem mẫu

LỊCHSỬĐẢNGBỘBẾNTRE ­Năm1926,Hộiđãxâydựngđượccơsở ởNamKỳ,khoảngcuốinăm1926,tỉnhbộ 1946,nhưngdochiếntranhácliệt,đượcTWchấpnhậnnênBếnTretổchứcngày Tháng1­1959,BCHTWÐảnghọpHộinghị(mởrộng)lầnthứ15,đãxácđịnhcon I. BẾN TRE ĐẤT & NGƯỜI VNCMThanhniênBếnTređượcthànhlậpdođ/cVươngHoàiNghĩalàmBíthư.Sau 25/12/1945,bầura5đạibiểuQuốchộilà:PhạmVănBạch,NguyễnVănCái,Đỗ đườngpháttriểncủacáchmạngmiềnNam,vạchrõmụctiêuvàphươngphápcách 1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên. đónhiềuchibộcủaVNCMThanhniênđượcthànhlậpởcácxã. PhátQuang,NguyễnTẩuvàTrầnQuếTử. mạngởMiềnNam;xácđịnhmốiquanhệgiữahaichiếnlượccáchmạngởmiền 1.1. Về vị trí địa lý ­TỉnhBếnTrecó6đ/cđượcgửisangQuảngChâuhọccáclớphuấnluyện(gồmLê ­Côngtácchuẩnbịkhángchiếnđượcnhanhchóngtiếnhành,UBMTVMdođ/cPhan NamvàmiềnBắc,giữacáchmạngViệtNamvàcáchmạngthếgiới,nhằmgiải Bến Tre là một trong 13 tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, được VănPhát,NguyễnVănNgọc,LêHoàngChiến,TrầnNgọcGiải,TrươngMinhTài, Triêmlàmchủnhiệmđãrasứcvậnđộng,tổchứchầuhếtnhândânvàocácđoànthể phóngmiềnNam,bảovệmiềnBắc,thốngnhấtnướcnhà. hợp thành bởi ba cù lao lớn An Hóa, Bảo, Minh do phù sa của 4 NguyễnTrungNguyệt). Mặttrận. Nghịquyết15đượcthôngquavàphổbiếnsaucuộchọpđợt2(7­1959)khẳngđịnh: nhánh sông Cửu Long là sông Tiền (có tài liệu gọi là sông Mỹ ­Ngày3/2/1930,ĐCSVNrađời.Tháng4/1930,TỉnhủylâmthờiMỹThocửbancán ­TheochủtrươngcủaTWĐảng,ngày11/11/1945,Đảngtatuyênbốtựgiảitán, nhiệmvụcơbảncủacáchmạngmiềnNamlàgiảiphóngmiềnNam;nhiệmvụ Tho), sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên bồi tụ thành. sựđảnggồmbađ/c:NguyễnVănNguyễn,NguyễnVănÂn,NguyễnVănTríđến nhưngthựcchấtrútvàohoạtđộngbímật.=>HộinghiêncứuchủnghĩaMácđểlãnh trướcmắtlàđánhđổtậpđoànthốngtrịNgôÐìnhDiệm,taysaicủađếquốcMỹ; Địa hình của tỉnh Bến Tre có hình tam giác, đầu nhọn nằm phía xâydựngcơsởđảngởBếnTre. đạophongtràođượcthànhlậpdođ/cTrầnTrườngSinhphụtrách,Đảngbộlấydanh phươngphápcáchmạngvàphươngthứcđấutranhlàdùngbạolựccáchmạng,từ ­4/1930,chibộTânXuân,chibộđầutiêncủatỉnhđượcthànhlậpdođ/cTrầnVănAn nghĩacôngkhailàHộinghiêncứuchủnghĩaMác­Lêninđểlãnhđạophongtrào. đấutranhchínhtrịtiếnlênkếthợpđấutranhchínhtrịvàđấutranhvũtrang;dựkiếnxu ở phía đông. Diện tích tự nhiên của tỉnh rộng 2.315,01 km2, phía làmBíthư. ­Tháng12/1945,TUchỉđạonhândântảncưthựchiện“vườnkhông,nhàtrống”,phá hướngpháttriểntừkhởinghĩacủanhândântiếnlêncuộcđấutranhvũtrangtrường ­Đầunăm1931,BếnTrecógần20chibộđảng,tháng5/1931,TUBếnTrechínhthức hoạicầuđường,tiêuthổkhángchiến,đậpphácácnhàlớn,cơquanTUdờivềMỹ đượcthànhlậpdođ/cNguyễnVănNguyễnlàmBíthư. Lồng,xâydựngcăncứởCáiCát(ThạnhPhú). ­Tháng12/1959:Đ/cNguyễnThịĐịnh,phóBTTU,dựHNquántriệtNQ. chung là sông Cổ Chiên; phía Đông giáp biển Đông với chiều dài 1.2.ĐảngbộBếnTrelãnhđạophongtràocáchmạng(1930­1931) ­Ýnghĩa: ­ThườngtrựcTUnhậnbảntómtắtNQ15vàchủtrươngcủaKhuủychỉđạokhởi 0 ’ ­Lãnhđạovàtổchứcnhândânmittinh,biểutình,tiêubiểunhưcuộcbiểutìnhngày Hơn5thánggiànhvàgiữchínhquyềnđãchotathờigianxâydựnglựclượngvềmọi 0 ’ 1/5/1930của200đồngbàotạicâyDaĐôi,xãTânXuân.Cuộcbiểutìnhcủa1000đồng mặt,củngcốchínhquyềnnhândân,mởrộngMặttrậnDTthốngnhất,xâydựnglực ­01/01/1960:TUtriệutậpHNCBlãnhđạotỉnh(MinhĐức,Mỏcày)quántriệtNQ15 106048’ đông, điểm cực tây có kinh độ 105057’ đông. bàoởvùng BaChâu.Tháng10/1930,tháng2/1931,cuộcbiểutìnhởLongMỹ,Bình lượngvũtrang,chuẩnbịchonhândânBTbướcvàocuộckhángchiếnlâudàivàanh vàbànkếhoạchphátđộngquầnchúngnổidậyđồngloạttrongtỉnh(lấy3xãBình 1.2. Đơn vị hành chính ­7/1931,địchđànápbắtnhiềuđ/c,tỉnhủytanrã. 2.2.Nămđầutiênkhángchiến 3.2.2.DiễnbiếnphongtràoĐồngkhởi ­ Hiện nay, Bến Tre gồm 1 thành phố (trung tâm tỉnh lỵ) và 8 Ýnghĩa: ­Ngày8/2/1946,quânPhápđánhchiếmBếnTre,lựclượngtarútkhỏitỉnhlỵ. a.Diễnbiến–kếtquả +ĐangbôBênTretuymơirađơinhưngđãsơm năm bătngoncơdântôc,dânchucuaĐang ­Tháng4/1946,TUtổchứcchuyếnvượtbiểnđầutiêncủađ/cNguyễnThịĐịnh,Ca đêra;đãtổchứcvàlãnhđạocacphongtraođâutranhcuaquânchungdiênraliêntucvađêu VănThỉnh,TrầnHữuNghiệpraHàNộibáocáotìnhhìnhcủaNambộvớiTWđồng ­ĐợtII(từ24/9/1960):Ởcácđịabàntrongtỉnh khăpbăngnhiêuhinhthưcphongphu. thờixinchiviệnchochiếntrường b.Ýnghĩavàbàihọckinhnghiệm +Caotrao1930­1931đataocơsơvưngchăcđênhândânBênTrebươcvaocuôcđâutranh ­Tháng5/1946,cácđơnvịbộđộiđượcthànhlậptrêncơsởđộidukích,bộđộiTân *Ýnghĩa:BếnTređãlãnhđạođượcmôhìnhtoàndânkhởinghĩa,phongtràoĐồng mơichôngchinhsachtanbaocuaTDPhap,nhăm giưvưngvaphattriênphongtrao cach Hàocótrên100chiếnsĩ. khởiBếnTrelấytừLLchínhtrịlàchính,phốihợpvớiLLVTđầutiênnhỏbévàcơsở mang. ­Tháng10/46,chiđội19đượcthànhlậpdoĐồngVănCốngvàNguyễnCôngTrung binhvận. lưu vực phía nam, mà nay có tên là Nam Bộ, đã tương đối đông. 1.3.ĐảngbộBếnTrelãnhđạophongtràodânchủ(1936­1939) chỉhuy(địabànhoạtđộngcảAnHóavàGòCông). ­ĐồngkhởiBếnTrerađờilàsảnphẩmcủaNQ15,làcuộckhởinghĩatừngphầnlàm ­Thang5/1936,trongcuôcbâucưQuôchôi,MăttrânnhândânPhapthăngthêvalêncâm quyên,đabanbômôtsôcaicachdânchuvơicacnươcthuôcđia,trongđocochutrương:Tha +Sựlớnmạnhcủaphongtràodukíchchiếntranhchínhlànguyênnhânlàmchobộ ­ĐồngkhởiBếnTremởđầuchocaotràotấncôngvànổidậytoànNambộ,chuyển phânđôngtuchinhtri máytề,ngụybịphárãtừngmảng,nhiềutênácônbịtrừngtrị,vùngtựdođượcmở tìnhthếgiữgìnlựclượngsangthếtấncôngđịch. ­ĐVtừcácnhàtùtrởvềđịaphương,hệthốngtổchứccủaĐảngđượckhôiphục,TU rộng,chínhquyềnCMđượclậplạiởnhiềuxã. ­ĐồngkhởiBếnTređãgópphầnlàmphongphúthêmđườnglốiCMcủaĐảng.Đại đượccủngcốdođ/cNguyễnVănTriệu(BaChà)làmBíthư.ĐưaĐVrahoạtđộng +Chuyếnđicủađ/cNguyễnThịĐịnh(tháng3/1946)đãgópphầnmởconđườngtiếp tướngHoàngVănTháiđãphátbiểutạiHộinghịtổngkếtchiếntranh(7/1982):“Phong côngkhaivàbáncôngkhaiđểnắmquầnchúng,thànhlậpcáchội,vậnđộng,nhânsĩtrí tếvũkhítrênbiểncủaTWchochiếntrườngNambộvềsau. tràoĐồngkhởiBếnTređãđivàolịchsửnhưmộtngọncờđầu,nóđãcóvịtríxứng thứcủnghộphongtrào,lậpcácđoànthểquầnchúng,xuấtbảnbáo “Cờchiếnđấu”. 2.3.Cuộckhángchiếntoàndân,toàndiện,trườngkỳchốngđịchlấnchiếm đángtrongcuộckhángchiếnchốngMỹcứunướcởmiềnNamvàxứngđángđược ­Phong tràotậphợpnguyệnvọngnhândân, hưởngứngĐôngDươngđạihội,các (tháng12/1946đếncuốinăm1950). gọilàquêhươngĐồngkhởivớitấtcảnộidungvàtínhchấtcủanó”. Bà Rịa, Mô Xoài, hay vùng Đồng Nai, Bến Nghé là mấy, vì là vùng nơithànhlậpUBhànhđộngđểphânpháttruyềnđơn,đưakiếnnghị;nhândânđấu ­Tháng12/46,TWĐảngrachỉthị”Toàndânkhángchiến”vớiphươngchâm:Toàn *Bàihọckinhnghiệm:ĐồngchíNguyễnThịĐịnh­BíthưTỉnhủytrongĐồngkhởi, tranhđòicảithiệnđờisống,đòidânsinh,dânchủ,xingiảmthuếthânvàchialạicông dân,toàndiện,trườngkỳ,tựlựccánhsinhvàvớikhẩuhiệu“Mỗiphốmộtmặttrận, dân cư và văn hóa dân gian vào những năm 1983­1984, qua 281 gia điền. mỗilàngmộtpháođài” ­ Đánhgiáđúngtìnhhìnhtươngquanta­địch,nhấtlànhìnthấychỗyếucơbảnvề ­9/1939chiếntranhthếgiớithứhaibùngnổ,TDPhápbắtnhiềucánbộđảngnên ­Đếncuốinăm1950,tacủngcốlạilựclượngkhángchiến,Trungđoàn99rađời,nhân phongtràotạmlắng. dânthựchiệnKTchiến,giaothôngchiến,phácầuđường,hànsông. ­Quántriệtđườnglối,phươngchâm,quyếttâmcủaĐảng,trongchỉđạobiếtvận ­Ýnghĩa: ­ThựcdânPháplậpđộiquânUMDCdoLêôngLơroachỉhuy,thựchiệnđốtsạch,giết dụngmộtcáchsángtạo,nhạybén,dámnghĩdámlàm,cótinhthầntriệtđểcáchmạng CaotraoDC1936­1939lamôtcuôcCMrônglơncuaND,quacaotraonaytrinhđôchinhtri sạch,phásạchgâyracáccuộctànsátlớnởPhướcThạnh,CầuHòa,rẫymớiBình thìdùkhókhănácliệtđếnmấycũngvẫnvượtquađểgiànhthắnglợi; vatôchưccuaCBđangviênđươcnângcao,tưtươngcuaCNMac–Lênin,đươnglôi, Đại. ­Cóchỉthị,nghịquyết,nhưngkhâutổchứcthựchiệnnghịquyếtlàrấtquantrọng. Một con số thống kê cho biết ở thế kỷ XVIII, số lưu dân đến định chinhsachcuaĐangđươcphôbiênrôngrai. ­7/7/1950,phốihợpvớiquânchủlựcKhu8vàlựclượngvũtrangBếnTre,mởchiến Trongchỉđạophảinắmvữngđiểmdiện:điểmphảiđộtphá,diệnphảirộng(hoặc 1.4.KhởinghĩaNamkỳ,tháng11/1940 dịchBếnTrediệt4đồn,tua,bứcrút5đồn,giảiphóng1xãTânBình. chuyển cư ào ạt nhất ở Bến Tre là vào thế kỷ XIX, trước khi Pháp 1.4.1.Tìnhhìnhvàchủtrương 2.4.PhốihợpvớichiếndịchĐôngXuândànhthắnglợiquyếtđịnh ­LãnhđạobiếtđiđúngđườnglốiquầnchúngcủaĐảng,tuyệtđốitintưởngvàokhả xâm lược Nam Kỳ, diện tích trồng trọt trên hai cù lao Bảo và Minh Năm1939,TUcònlại3đ/c,đênnăm1940,TUđươccungcô,đôngchiĐôNghiaTrong ­Tháng7/1951,TDPhápbiếnBếnTretừmộttỉnhcóvùnggiảiphóngrộngtrởthành đã chiếm đến 28% diện tích tự nhiên. lam Bithư.TUcócuộchọptạirạchVọpxãChâuBìnhđểchuẩnbịkhởinghĩa,nhưng mộttỉnhhoàntoànbịtạmchiếm,toàntỉnhcó1.036đồn,bótvàthápcanhvàchúnggiở ­ Theo kết quả điều tra dân số và nhà ở ngay 01/04/2009, Bến Tre đanghọpbiđịchđếnkhủngbố.Xứủycửđ/cPhạmTháiBườngvềlàmBíthưTU thủđoạnkhủngbốvôcùngmanrợ.nhbậtrakhỏiđịaphương,hệthốngliênlạckhó chínhtrị,chịemđãđượctậphợptổchứcthànhđộingũhùnghậuvàđãđóngvaitròhết có 1.254.589 nhân khẩu (giảm 3,42% so với năm 1999). Bìnhcquân Đêm22rạng23/11/1940nhândânBếnTređãnổidậyhưởngứngkhởinghĩaNam ­TUtăngcườnggiáodụctưtưởngvàkêugọitoànđảngbộphảivữngvàngbámđất, ­TrongĐồngKhởi,nhândânBếnTređãvậndụng3mũigiápcông:chínhtrị,quânsự 7 trong khu vực ĐBSCL. Kỳ,ởMỏCàyphácầuCáiChátlớn,CáiChátnhỏ.ỞLươngQuới,LongMỹ,Mỹ bámdân,tổchứclãnhđạoNDkiênquyếtchốngđịch,pháhoạiâmmưugiếtngười, ­ Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm 2009 là âm 0,3% (Cả nước tăng Nhơn,MỹChánh,MỹHòa,AnKhanh,TânThach,QuơiSơn,GiaoLong…nhândân cướpcủa. 1,2%). đãtổchứcmittinhbiểutình.TDPhápbắttrên400ngườitrakhảo,nhụchình,đàyđicác +7/1/53hộinghịTUmởrộngtạiThừaĐức,chủtrươngđẩymạnhcôngtácDV,địch ­ Lao động (Theo Tài liệu NC NQĐH IX Đảng bộ tỉnh – Dành cho nhàtùBàRá,TàLài,CônĐảo.ĐôngchiPhamThaiBươngvacacđ/ctrongTUđêubibăt, vận,pháttriểnphongtràodukíchchiếntranh. ĐV&CBCC) ĐangbôBênTrelânnưabitônthâtnăngnê. +HộinghịTỉnhủymởrộngtháng11/1953phátđộngnhândânnổidậyhưởngứng +Nắmvững,vậndụnglinhhoạtcácphươngchâm,phươngphápcáchmạng. 2010: 757.112. Cuôckhơinghaichinôraơvungnôngthôn,thiêusưhươngưngkipthơicuanhândântoan IV.ĐẢNGBỘ BẾNTRELÃNHĐẠO KHÁNGCHIẾNCHỐNGMỸCỨU 3.3.Lãnhđạođánhbạichiếntranhđặcbiệtvàchiếntranhcụcbộ(1961­1968). + Tỉ lệ thất nghiệp: Năm 2009: 3,79%; 2010: 3,61% tinh,chưađuđiêukiênphatđônglênchiêntranhdukich.Dođo,đichđatâptrunglưclương NƯỚC(1954­1975) 3. Lịch sử ­ Văn hóa – Truyền thống 3.1.ĐấutranhchínhtrịtiếnlênĐồngkhởi(1954­1960) 3.1 Truyên thông yêu nươc: 1.4.4.Ýnghĩa 3.1.1CủngcốtổchứcđấutranhchínhtrịđòithihànhhiệpđịnhGiơnevơ ­Mỹđưanhiềucốvấn,phươngtiệnchiếntranhđếnBếnTre,cácyếukhu,chikhu. ­ Tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất và niềm khát CuôckhơinghaiNamKy(coBênTre)tuythâtbai,nhưngychikiêncươngbâtkhuâtvềtnh ­Ngày20/7/1954,HiệpđịnhGiơnevervềchấmdứtchiếntranhởĐôngDươngđược ­ Lòng yêu nước,của con người nơi đây, ngoài những nét phổ biến thầnđấutranhchốngthựcdânngàycàngtrỗilênmạnhmẽ,vânmairưcsang.BacHôcokýkết,đấtnướctạmthờibịchiacắthaimiềnvớihaichếđộkhácbiệt,cáchmạng ­Tháng4/1961tatấncôngvàoThịxãkhôngthànhcôngvìkếhoạchbịlộ,địchtậptrung vốn có của người Việt nói chung, còn được pha thêm tinh thần 1.5.ĐảngbộBếnTrelãnhđạokhởinghĩagiànhchínhquyềnnăm1945 tiếntớithốngnhấtTổquốc. ­Củngcốvàpháttriểnđảngviênmới,mởTrườngĐảngtỉnh,lấytênlàTrườngTrần phóng khoáng . ­Đâunăm1941,chiêntranhthêgiơithưhaidiênravơimưcđôacliêtvaquimôlơn.Măttrân ­Tachuyểnquântậpkếtvàđểlạimộtbộphậnđểchuẩnbịđốiphóvớiđịch,thành TrườngSinh,xâydựngvùnggiảiphóng,pháttriểnytế­vănhóa–giáodục. ­ Bên cạnh lòng yêu nước, người Bến Tre còn có đặc tính nổi bật liênminhcuacaclưclươngdântôcvadânchuchôngphatxithinhthanhtrênthêgiơi. lậpcáccấpủy,tỉnhủydođồngchíNguyễnVănKhướclàmbíthư.SốCB,ĐVđểlại khác là tinh thần cân cu, sang tao, tự lực, tự cường, tương thân, ­Đangtacâncosưchuyênbiênkipthơi,vaothang02/1941,HôChiMinhbimâttrơvênươc hoạtđộngtạitỉnhcuốinăm1954(trên2000đ/c)đượcĐảngbộbốtríđềukhắpcácxã, tương ái. trưctiêplanhđaophongtraoCM.Ngươiđatriêutâpvachutrihôinghilânthư8BCHTW hoạtđộngtheophươngchâm:Giỏicôngtác,khéochegiấulựclượng;biếtkếthợp ­ Đăc biêttlatruyền thống “thư sinh đánh giặc bằng ngòi bút” đã ­Sưchuyênbiên tinhhinhthêgiơivatrongnươclam chonhưngngươicôngsanơBênTre phápđểtậphợpvàlãnhđạoquầnchúngđấutranhvàphảibảotồnlựclượngcủata.p ­SauchiếnthắngGòKeoởThạnhPhúĐôngtháng7/1963,lựclượngtatrụlại,nhân Đình Chiểu, kế thừa với một phong cách khác. cungnhưcactinhNamBôcónhiêmvukhântrươnglaphaikhôiphuctôchưcđangvatô đị­Thànhlậpcácđoànthểvàcáctổchứcquầnchúng,càingườivàocáctổchứccủa hóahọc,đánhbạicuộchànhquânPhượngHoàng(7/1/1964)củađịchvàohaixãThạnh t­ Bến Tre cũng là đất giàuttruyền thống văn hóa, tinh thần hiếu ­Trongcácnăm1943­1944,ĐVtừcácnhàtùtrởvề,tổchứcđảngđượckhôiphục,các ngụyquân,ngụyquyềncủatỉnh;lợidụngtôngiáo,nắmchứcsắc,linhmục,đưa06 ­Năm1964,tamởcaotràopháấpchiếnlược,giảiphóngđược72xã,550.000dân Culao Minh viêc học phátitriển khá sớm và đồng đều. Năm 1867, ­2/1944,quậnủyBaTriđãtriệutậpcuộchọptạiGiồngChuối,AnĐức,BaTri,thành ­Tháng11năm1955,đồngchíLêDuẫn,BíthưXứủyNambộđếnBếnTrevàchỉ a.Tìnhhìnhvàâmmưucủađịch:Mỹ­DiệmxemBếnTrelàchiếntrườngbìnhđịnh, Người Bến Tre đỗ đạt được ghi trong Quốc triều hương khoa lục ­12/1944,UBsángkiếntriệutập,cuộchọptạiPhướcLongcửraTU,dođ/cNguyễn đạo: địchtăngcườngcốvấnMỹvàphươngtiệnchiếntranh,bắtlính,đưaquân,tiếnhành Tẩulàmbíthư,Cuôinăm1943,cacđ/cTrânVănGiau,DươngQuangĐôngtrongxưuy TiênPhongđađênBênTre,dochưaliênlacđươcvơiTUlâmthơiơBaTrinênđathanhlâp ngữ, được xếp vào danh sách 18 nhà thông thái trong Từ điển bách ơThixaBênTremôtTUlâmthơidođ/cĐôVănKhuyênlam Bithư.Cùnglúchaitỉnhủy đấutranhvũtrangtựvệ. ­NhândânBếnTređãđánhtrậnChâuHưng,BìnhĐạingày4/1/1967,độtnhậpvào khoa Pháp ở thế kỷ XIX…. ­2/1945,MặttrậnViệtMinhđượcthànhlập,TUchủtrươngpháttriểncáctổchức ­Tháng/1956,Chỉthị17NcủaTW.Đảngbộtiếnhànhsắpxếplạitổchứccơsở trungtâmhuấnluyệndânvệthịxã,đánhbạichiếnthuật“Hạmđộinhỏtrênsông”, Bến Tre cũng đã đóng góp nhiêu nhà báo có tầm cỡ: cônghội,nônghộivànghiệpđoàn,xâydựnglựclượngnòngcốtcứuquốcquânnắm ­Thờigiannày,BTxâydựngtrên1.100cơsởnộituyếntrongtỉnhvà400cơsởngoài ­Đêm31/1/1968tứcmùng2tết,LLCMtấncôngvàothịxãBếnTre,ởMỏCàyđột + Lương Khắc Ninh, chủ bút tờ Nông cổ mín đàm; ­3/1945,đ/cKhươngThụy,đạidiệnXứủyNamKỳtriệutậpHộinghịthốngnhất tỉnh.Tađãkhôngchếđược95%tếxãvàdânvệ,kểcảcảnhsátthịxã. nhậpvàothịtrấngiếtchếttênquậntrưởng,ởChợLáchvới3mũigiápcôngbứchàng haiTỉnhủylàmmột,đ/cNguyễnTẩulàmBíthư.Đâylàbộthammưuthốngnhất Đấutranhchốngtốcộng,diệtcộng,giữgìnlựclượng. ­ Lĩnh vực nghệ thuật, Bến Tre đã đóng góp nhiều nghệ sĩ tài năng nhậnsứmệnhlãnhđạonhândânBếnTrekhởinghĩagiànhchínhquyềntrongCM ­Mỹ­DiệmviphạmvàkhôngthihànhhiệpđịnhGiơneve. =>10/1968,BếnTređượctuyêndương:“AnhdũngĐồngKhởi,thắngMỹ,diệt như: ­7/1945hộinghịTUtạingãtưGiồngDầu,(ngãtưPhúKhươngngàynay)bànviệc ­Tháng8/1956,QuốchộingụySàiGònthôngquađạoluậtđặtcộngsảnrangoàivòng phápluật,TổngthốngMỹAixenhaotuyênbốủnghộDiệm.ChínhquyềnDiệmphát + Diệp Minh Châu (điêu khắc); ­17hngày25/8/1945cuộckhởinghĩagiànhchínhquyềnởBếnTrethắnglợi,Tỉnh ­1957­1959,địchquânsựhóabộmáyngụyquyềncấptỉnh,đưacácđoàntìnhbáovề ­Tháng9/1969,địchtriểnkhaibìnhđịnhcấptốctỉnhBếnTrelấnchiếmcácxãgiải + Nguyễn Phi Hoanh (nghiên cứu mỹ thuật). ­26/8/1945,UBNDtỉnhdoPhạmVănBạchlàmchủtịch,PhạmVănHạtlàmPhóchủ BếnTremởchiếndịchtốcộng,diệtcộng,phânloạinhândân,trườnghọc,thánhthất, phóng. tịch,Tổngthưký:PhanVănKỉnhvàcácủyviên:NguyễnVănTồn,ĐỗPhátQuang, đìnhđềnbiếnthànhnơitratấn,giamcầm,chúnglập4khutrùmậtởBếnTre:Thành Thới(MỏCày),AnHiệp(Châuthành),AnHiệp(BaTri),ThớiThuận(BìnhĐại). hát, lý, hò…) bằng chữ quốc ngữ đã ra đời sớm nhất cả nước. Chúnggomdânvàođểkìmkẹp,khốngchế,táchdânrakhỏiCM,tăngcườngphátgia ­Năm1972,BếnTrehưởngứngchiếndịch“Xuânhè”,tiêudiệthơn1000(1500)tên Bến Tre cũng là “cái nôi” phong phú nhất về các điệu lý. Quyển tăngngụyquân. địch,diệt185đồn,bót,bứcrút160đồn,giảiphóng4xãLươngPhú.LongMỹ,Thuận Dân Ca Bến Tre do Lư Nhất Vũ và Lê Giang biên soạn đã sưu tập củaĐảngbộvànhândânBếnTretrong15nămdướisựlãnhđạocủaĐảng(1930­ ­Tổnthấtcủatalúcnàyrấtlớn,từ2000đảngviên,chỉcòn162đảngviên.Từ130chi Điền,PhướcHiệpvà167ấp. II.ĐẢNGBỘĐẢNGCSVNTỈNHBẾNTRERAĐỜILÃNHĐẠOPHONG 1945).Trảiqua15năm,Đảngbộvượtquanhữngkhókhăn,thửthách,kiêntrìlãnhđạo ­Giữanăm1959,phongtràoCMởBTvẫnởthếthoáitrào,địchngàycàngtăngcường ­ĐịchpháhoạiHiệpđịnhPari,lấnđất,giànhdân. TRÀOĐẤUTRANHGIÀNHCHÍNHQUYỀN(1930­1945). ­CáchmạngThángTámởBếnTrelàsựvậndụnglinhhoạtsángtạođườnglốiCM đánhpháquyếtliệt. =>Tauốnnắnkhuyếtđiểm,độngviênbámđất,bámdân,đánhtrảlấnchiếmcủa 1.1.1.KhátquáttìnhhìnhtrướckhixuấthiệntổchứcđảngởBếnTre ­Tháng5/1959,TUhọptạiấpPhướcLý,xãBìnhKhánh,Hộinghịđãphântíchsâusắc địch. a.KháiquátquátrìnhthựcdânPhápxâmlượcnướcta. chắcđểtranhthủcáctầnglớpkhácchĩamũinhọnvàokẻthùxâmlược,tạođiềukiện tìnhhìnhgiữatavàđịch.Tronglúcđómộtsốđảngviênnônnóngmuốnđánhđịch,tuy ­Cuốinăm1974,tagiảiphónghoàntoànđược33ấp,21xãgiảiphóngcơbản,13xã b.TìnhhìnhBTtrướckhixuấthiệntổchứcđảng. ­TìnhHìnhTDPhápxâmchiếmBếnTre ­CáchmạngThángTámởBếnTrelàkếtquảcủacôngtácxâydựngĐảngbộvững quanhệvớitổchức,tuyêntruyềngiáodụcđộngviênđ/c,đồngbàogiữvữnglập ­29/4/1975,tatấncônglàmthiệthạinặngphânchikhuLươngQuới,diệthaitrục ­CácphongtràođấutrangcủaND mạnh,sựđoànkếttrongĐảngtạorasựthốngnhấtýchívàhànhđộng,tạonênsức +TruyềnthốngđấutranhcủadânBếnTre,kếthừatruyềnthốngyêunướcbấtkhuất củaDT.Đấutranhchốngthiênnhiênkhắcnghiệt,thúdữ,đoànkếttronglaođộng,tự +Vềđấutranhchốnggiặc:TUchủtrươnglấykhẩuhiệu:chốngkhủngbốlàmtrung ­Đêm30/4,rạngsángngày1/5/1975tỉnhtrưởngPhạmChíKimchạytrốn,3hsáng lực,tựcường. dânBTbướcvàocuộckhángchiếnchốngTDPháptrởlạixâmlược,bảovệđộclập­ tâm. ngày1/5/1975thiếutáBửuđãtriệutậpcuộchọpcácsĩquancònlạiquyếtđịnhđầu +CácphongtràoyêunướcchốngPháp,khiPhápđánhchiếmbatỉnhmiềnĐôngNam kỳcóphongtrào“tịđịa”,nhữngthânHàonhânsĩđưahàicốtcụVõTrườngToảntừ tuyêntruyềngiáodục,thậmchíbỏsinhhoạt;cácĐảngbộcầnpháthiệnnhữngngười ­Sángngày1/5/1975lựclượngtavàotiếpquảnthịxãBếnTre. HòaHưngvềcảitángtạiBảoThạnh(BaTri) tốtđãtrảiquathửtháchđểbồidưỡngpháttriểnĐảng,Đoàn V.ĐẢNGBỘ BẾNTRETRONGTHỜIKỲTHỰCHIỆNHAI NHIỆMVỤ +CáccuộckhởinghĩachốngPháp:PhanTôn,PhanLiêm,PhanTòngkhởinghĩanăm +Vềcôngtácbinhvận:mócnốilạicơsởnộituyến,tiếptụclựachọnđưangườivào CHIẾNLƯỢCXÂYDỰNGVÀBẢOVỆTỔQUỐC(1975­2010) (Giảng90 1868.SauđócókhởinghĩacủaLêQuangQuan(TánKế),NhiênĐầu,KhâuGươngở hàngngũđịch.Tíchcựcvậnđộnggiađìnhbinhsĩđồngtình,hạnchếđịchđànáp,khủng phút+20phúttraođổi,giảiđápthắcmắccủaHV) MỏCày,TrịnhViếtBàngởAnHóa;sángtácthơvănyêunướccóNguyễnĐình bố. 4.1.Khắcphụchậuquảchiếntranh,khôiphuc,cảitạovàpháttriểnkinhtế­xã Chiểu,PhanVănTrị. =>SauHộinghị,phongtràocóbướcchuyểnbiếntíchcực,cácHuyệnủy,cácchibộ hội(1975­1985) +ĐầuthếkỷXX,phongtràoyêunướcpháttriểndướicáchìnhthức:ThiênĐịahội, lựclượngthựchiệncácquyềntựdodânchủcủaND,thànhlậpUBkhángchiếnvà 3.2.CuộcĐồngkhởilịchsử,chuyểnhướngphongtràoCM,tạobướcngoặt 4.1.1.Ổnđịnhtìnhhình,khôiphụcsảnxuất,hàngắnvếtthươngchiếntranh,gópphần tranhđòithảcụPhanBộiChâu,thamgiavàolễtangvàtruyđiệucụPhanChâuTrinh. ­ThựchiệncácchínhsáchcủaMTViệtminh,giảmthuếđiềnthổ,giảmtô,hưởng CM(năm1960). Bắc(1975–1979) ứngphongtrào“Tuầnlễvàng”,“Tuầnlễđồngthau”,pháthànhtíndụngphiếu,tổ 3.2.1.Nghịquyết15củaTWĐảngvàkếhoạchnổidậycủaTU. chứcbìnhdânhọcvụ,tổchứctổngtuyểncửbầuĐạibiểuQuốchộiđầutiêncủa ­Tháng1/1959:TƯraNQ15. nướcVNDCCH,ngàybỏphiếuthốngnhấttrongtoànquốclàngày06tháng1năm a.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứII(từngày17đếnngày25tháng12năm 1979) b.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứIII(từngày1đếnngày5tháng2năm1983) 4.2.Khắcphụckhókhăn,thựchiệncôngcuộcđổimớicủaĐảng,pháttriển kinhtế­xãhội(1986­2000) 4.2.1.BướcđầuthựchiệncôngcuộcđổimớicủaĐảng(1986­1990) ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứIV(từngày10đếnngày15tháng3năm1987) 4.2.2.NângcaonănglựclãnhđạovàsứcchiếnđấucủaĐảngbộ,đẩymạnhcông nghiệphóa,hiệnđạihóa a.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứV(từngày19đếnngày22tháng11năm 1991) b.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứVI(từngày3đếnngày5tháng5năm1996). ­Ngày5tháng12năm1997,TỉnhủyraNghịquyết07về“Tổchứckỷniệm những ngàylịchsửlớnnăm2000,phátđộngphongtràoĐồngkhởimới,đẩymạnhcông nghiệphóa,hiệnđạihóa,đẩylùinghèonànvàlạchậu”. +Nộidungcơbản:PháthuytruyềnthốngvănhóamangtínhđặcthùcủaBếnTretạo thànhnguồnlựcmới,đồngthờiđẩymạnhCNH,HĐH.Phátđộngphongtrào“Đồng khởimới”trênmọilĩnhvựchoạtđộng,trọngtâmlàtậptrungnguồnlựcvàopháttriển KT­VH­XH,chiếnthắngnghèonàn,lạchậu,chămlođờisốngnhândân,đẩymạnh côngtácxâydựngĐảng,xâydựnghệthốngchínhquyềntrongsạch,vữngmạnh, củngcốquốcphòng,anninhnhândânvữngchắc,thựchiệnthắnglợicácnhiệmvụ, mụctiêu,NghịquyếtĐạihộiVIcủaĐảngbộtỉnhvàcácNghịquyếtchuyênđềcủa Đảngnhư:NQTW2,3,4,5... +Kếtquảchung(TheotinhthầnBáocáosố18củaTỉnhủyvềsơkết3nămthựchiện nghịquyết07;NghịquyếtĐạihộitỉnhĐảngbộlầnthứVIII,thứIX). Chúý:Giớithiệumộtsốmôhình–phongtràonổibật: *Phongtràoxóađóigiảmnghèo,vượtkhólàmgiàu(trêncácmũinhọnkinhtế) *Phongtràođềnơnđápnghĩa,chămlochogiađìnhchínhsách. *Phongtràođoànkết,xâydựngđờisốngvănhóaởcơsở;xâydựngnôngthônmới. *PhongtràoNhànướcvànhândâncùnglàm,xâydựngkếtcấuhạtầngkinhtế­xãhội ởnôngthôn. *PhongtràoquầnchúngbảovệanninhTổquốc,giữgìntrậttự,antoànxãhội. c.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứVII(từngày28đến ngày31tháng12năm2000). d.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứVIII(từngày09đếnngày11tháng12năm 2005). e.ĐạiHộiđạibiểuĐảngbộtỉnhlầnthứIX(từngày18đếnngày20tháng10năm 2010). VI.BÀIHỌCKINHNGHIỆM 5.1.NắmvữngđườnglốichủtrươngcủaĐảngbộ,vậndụngmộtcáchsángtạovào điềukiệnlịchsửcụthểcủađịaphương. 5.2.XâydựngĐảngbộvữngmạnhlànhântốquyếtđịnhmọithắnglợi. 5.3.Độngviên,tổchứcquầnchúng,xâydựngthựclựcchínhtrịhùnghậulàcơsởđảm bảothắnglợi,bíquyếtcủathànhcông. 5.4.Sángtạovàlinhhoạttrongvậndụngphươngchâm,phươngphápcáchmạng ... - slideshare.vn
nguon tai.lieu . vn