Xem mẫu

  1. Chương 12: Tính tọa độ trọng tâm MCN giữa YE, ZE ứng với các góc nghiêng Sau khi đã xác định được các đường nước đẳng tích ta đi tính diện tích và mômen của MCN giữa đối với các trục tọa độ oy, oz trên từng góc nghiêng cụ thể theo ccông thức sau: ω = ω1 + ω2 + ω3 – ω4 + ω5 Mωoy = Mω1oy + Mω2oy + Mω3oy - Mω4oy + Mω5oy Mωoz = Mω1oz - Mω2oz - Mω3oz - Mω4oz + Mω5oz Trong đó: ω1 là diện tích MCN bên phải ω2 là diện tích MCN bên trái ω3 là diện tích phần tam giác bên trái ω4 là diện tích phần tam giác bên phải ω5 là diện tích phần boong
  2. 4 5 3 1 2 Hình biểu diễn các phần diện tích Bảng tính diện tích MCN (ω) ứng với từng góc nghiêng θ ω θ ω1 ω2 ω3 ω4 ω5 Σω 0 2.210 2.210 0 0 0 4.423 10 2.933 1.376 0.385 0.410 0 4.384 20 3.248 0.870 0.641 0.647 0.320 4.431 30 3.248 0.302 0.878 0.746 0.754 4.436 40 3.248 0 0.852 0.757 1.054 4.397 50 3.248 0 0.576 0.722 1.240 4.382
  3. 60 3.248 0 0.366 0.626 1.354 4.392 70 3.248 0 0.227 0.467 1.427 4.435 80 3.248 0 0.054 0.344 1.446 4.404 90 3.248 0 0 0.283 1.461 4.426
  4. Bảng tính mômen diện tích MCN (Mωoy) ứng với từng góc nghiêng θ θ Mωoy Mω1oy Mω2oy Mω3oy Mω4oy Mω5oy ΣMωoy 0 1.342 1.342 0 0 0 2.684 10 2.341 0.538 0.342 0.578 0 2.643 20 2.852 0.220 0.462 1.057 0.569 3.046 30 2.852 0.028 0.453 1.347 1.432 3.418 40 2.852 0 0.339 1.474 2.097 3.814 50 2.852 0 0.225 1.478 2.543 4.142 60 2.852 0 0.139 1.326 2.833 4.498 70 2.852 0 0.074 1.053 2.941 4.814 80 2.852 0 0.013 0.752 2.673 4.786 90 2.852 0 0 0.397 2.136 4.591 Bảng tính mômen diện tích MCN (Mωoz) ứng với từng góc nghiêng θ θ Mωoz Mω1oz Mω2oz Mω3oz Mω4oz Mω5oz ΣMωoz 0 2.065 2.065 0 0 0 0 10 2.793 1.247 0.246 0.279 0 1.021 20 3.114 0.767 0.400 0.407 0.331 1.871 30 3.114 0.252 0.510 0.400 0.690 2.642
  5. 40 3.114 0 0.404 0.340 0.905 3.275 50 3.114 0 0.189 0.265 1.013 3.673 60 3.114 0 0.080 0.177 1.066 3.923 70 3.114 0 0.042 0.116 1.038 3.994 80 3.114 0 0.007 0.053 1.075 4.129 90 3.114 0 0 0.014 1.097 4.197
  6. Bảng tính YE, ZE trên từng góc nghiêng θ tính toán θ Ω Mωoy Mωoz YE ZE 0 4.423 2.684 0 0 0.607 10 4.384 2.643 1.021 0.233 0.603 20 4.431 3.046 1.871 0.422 0.687 30 4.436 3.418 2.642 0.596 0.771 40 4.397 3.814 3.275 0.745 0.867 50 4.382 4.142 3.673 0.838 0.945 60 4.392 4.498 3.923 0.893 1.024 70 4.435 4.814 3.994 0.900 1.085 80 4.404 4.786 4.129 0.938 1.087 90 4.426 4.591 4.197 0.948 1.037 Trong đó: YE, ZE là tọa độ trọng tâm của MCN ứng với từng góc nghiêng đang xét:  M YE  oz    Z  M oy  E    Tính các trị trung bình của tọa độ trọng tâm phần nửa diện tích đối xứng mặt đường nước   và các kích thước nửa rộng tàu tính toán đo tại MCN giữa tàu  y :
  7. Ttk y F dz  0 Ttk Ttk  y.dz y 0 Ttk Bảng tính diện tích và mômen đối với các trục ox, oy của các MĐN: S MSox YF ĐN0 4.805 3.835 0.798 ĐN1 14.578 11.638 0.798 ĐN2 17.430 14.895 0.854 ĐN3 19.606 17.305 0.883 ĐN4 21.548 19.480 0.904 ĐN5 23.483 21.753 0.926 Ttk y F dz 1.0216  0  Ttk 1.187  0.861 Đối với trị trung bình kích thước nữa rộng của tàu, đó chính là tỉ số giữa diện tích mặt cắt ngang giữa tàu tính đến đường nước thiết kế và chiều cao thiết kế
  8. Ttk  y.dz 2.21 y 0  Ttk 1.187  1.862
  9. θ 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 YC 0 0.215 0.390 0.551 0.689 0.775 0.826 0.833 0.867 0.877 0.60 ZC 0.603 0.687 0.771 0.867 0.945 1.024 1.085 1.087 1.037 7 Sin θ 0 0.174 0.342 0.50 0.643 0.766 0.866 0.94 0.985 1 Cos θ 1 0.985 0.94 0.866 0.766 0.643 0.5 0.342 0.174 0 YC.Coθ 0 0.212 0.367 0.477 0.527 0.498 0.413 0.285 0.151 0 (ZC- 0 0.000 0.027 0.082 0.167 0.259 0.361 0.450 0.472 0.430 ZCO).Sinθ (Z - g 7 0 0.116 0.228 0.334 0.429 0.512 0.578 0.628 0.658 0.667 ZCO).Sinθ - Lθ 0 0.095 0.166 0.225 0.265 0.246 0.196 0.107 -0.035 0.238 3.2.6. Tính tay đòn ổn định của tàu BTh 400 – BTS: Bảng tính tay đòn ổn định lθ của tàu Bth 400 – BTS ứng với giá trị (η) trung bình
  10.  Để tính tay đòn ổn định theo phương pháp của Pgs Nguyễn Quang Minh một cách chính xác hơn ta cần phải xác định được các giá trị η ứng với từng cao độ ZC. Theo các đường biểu diễn các diện tích và mômen đối với trục oy của các mặt đường nước ứng với từng mớn nước (ΔT) như đã tính ở điểm (3.2.5) ta sẽ xác định được các giá trị diện tích và mômen MSoy ứng với từng cao độ ZC tính được: θ ZC S MSoy η 0 0.607 18.400 16.290 0.885 10 0.603 18.380 16.250 0.884 20 0.687 18.990 17.070 0.899 30 0.771 19.720 17.850 0.905 40 0.867 20.710 18.730 0.904 50 0.945 21.500 19.440 0.904 60 1.024 22.210 20.180 0.909 70 1.101 22.830 20.920 0.916 80 1.087 22.720 20.790 0.915 90 1.037 22.320 20.310 0.910
  11. θ 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 YC 0 0.206 0.379 0.539 0.674 0.758 0.812 0.825 0.858 0.863 0.60 ZC 0.603 0.687 0.771 0.867 0.945 1.024 1.085 1.087 1.037 7 Sin θ 0 0.174 0.342 0.50 0.643 0.766 0.866 0.94 0.985 1 Cos θ 1 0.985 0.94 0.866 0.766 0.643 0.5 0.342 0.174 0 YC.Coθ 0 0.203 0.357 0.467 0.516 0.487 0.406 0.282 0.149 0 (ZC- 0 0.000 0.027 0.082 0.167 0.259 0.361 0.464 0.720 0.430 ZCO).Sinθ (Z - g 7 0 0.116 0.228 0.334 0.429 0.512 0.578 0.628 0.658 0.667 ZCO).Sinθ - Lθ 0 0.086 0.156 0.215 0.254 0.235 0.189 0.104 -0.036 0.238 Bảng tính tay đòn ổn định lθ của tàu Bth 400 – BTS ứng với các giá trị (η) tại các cao độ ZC
  12. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0.0000 0.0281 0.2014 0.5645 0.9977 1.5064 1.2990 0.9347 0.3868 0.0000 Vlaxov: - - - - - - 0.0000 0.2510 0.7579 1.0000 0.0152 0.1058 0.2770 0.4404 0.4649 0.2165 - - - - 0.0000 0.1582 0.2292 0.1740 0.0242 0.0000 0.1337 0.2165 0.1794 0.0685 - - 0.0000 0.0025 0.0165 0.0425 0.0613 0.0502 0.0000 0.0000 0.0668 0.0922 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.739 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 0.694 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 1.043 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 0.349 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 1.338 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0.141 0 0.228 0.420 0.554 0.623 0.633 0.598 0.533 0.447 0.349 0 0.101 0.199 0.291 0.374 0.445 0.503 0.546 0.572 0.581 3.2.7. Kết quả tính theo phương pháp của Giáo sư 0 0.127 0.221 0.264 0.250 0.187 0.095 -0.013 -0.125 -0.232
  13. ZC90- YC90 ZC90 Lθhd ZC0 ZC0 r90 Ltl Lθ r0 f1 f2 f3 f4 l0 3 0.3 1 0.25 2 0.2 0.15 0.1 0.05 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 -0.05 -0.1 -0.15 -0.2 -0.25 Đồ thị tay đòn ổn định của tàu Bth 400 – BTS 1. Phương pháp của PGS Nguyễn Quang Minh ứng với η trung bình.
  14. 2. Phương pháp của PGS Nguyễn Quang Minh với η tương ứng tại các cao độ ZC. 3. Phương pháp của GS Vlaxov.
nguon tai.lieu . vn