Xem mẫu

  1. LAO XAO (Duy Khán) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. KIẾN TH Ứ C: Cho HS n ắm đư ợc: - "Lao xao" được trích từ tác phẩ m "Tuổi thơ im lặng" củ a Duy Khán, tác phẩ m được giả thưởng Hội Nhà văn năm 1987. - Trong bài văn trích, tác giả đã miêu tả đ ời sống và tậ p tính một số loài chim ở vùng quê, có những loài chim hiền, loài chim ác, chim x ấu. Tất cả gắ n liền với tuổi thơ, v ới phong cảnh nông thôn chớm vào hè, th ể hệ n sự hiểu biết phong phú, quan sát tinh tế và tình yêu quê hương của ngư ời viết. 2. KĨ N ĂNG: Rèn kĩ năng tìm hiểu, c ảm thụ v ăn miêu tả. Củng cố kĩ năng làm văn miêu tả đư ợc họ c trong các giờ TLV. 3. T HÁI Đ Ộ: H am họ c h ỏi, quan sát về thế giới loài chim quanh mình và thiên nhiên nói chung, qua đó bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nư ớc. B/ CHUẨN BỊ: - G V: G A, tranh minh hoạ
  2. - HS: soạn bài C/ PHƯƠNG PHÁP: - H Đ cá nhân và c ả lớp - PP: đọc sáng tạo, tái tạo, nghiên cứu, g ợi tìm ... D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổ N ĐỊ NH: - Kiể m tra sĩ số: + Lớp 6a: + L ớp 6b: 2. KTBC: a) Câu hỏi: KT vở soạ n của HS b) Đáp án: 3. BÀI MỚI: a) Giới thiệu bài: Bồ các là bác chim ri Chim ri là dì sáo sậu sáo sậu là cậ u sáo đen Sáo đen là em tu hú
  3. Tu hú là chú bồ c ác ... Bài đồng dao về quan hệ họ hàng các loài chim được trích trong bài văn "Lao xao" củ a nhà văn Duy Khán. Bằng sự quan sát tinh tế, v ốn kinh nghiệm sống phong phú và tình c ả m yêu mến làng quê, nhà văn Duy Khán đã miêu t ả những đặc điểm và tập tính lí thú của m ột loài chim ở nông thôn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nh ững loài chim ấy. b) Các hđ d ạy – học: H Đ củ a thầy H Đ củ a trò N D cầ n đạt I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩ m (?) Em đã thu nhậ n được 1. Tác giả những thông tin nào về tác - Sinh năm 1934 tại Quế V õ, giả Duy Khán ? Bắ c Ninh, là nhà văn quân G V: B ổ sung đội - Đại tá về hưu, m ất năm 1995 tại Hải Phòng (?) Cho biết xuất xứ củ a tác phẩm. 2. Tác phẩ m G V bổ sung: Thông qua hồi Trích từ tập hồi kí tự truyện tưởng và kỉ niệ m tuổi thơ, tác "Tuổi thơ im lặng" giả dựng lại những b ức tranh
  4. thiên nhiên, con ngư ời ở làng quê thủa trước. G V nêu y/c đọc: ch ậm rãi, tâm tình, chú ý nhữ ng câu văn ngắn, nhữ ng khẩu ngữ , câu chuyệ n dân gian lồng vào bài khi tả về 1 loài chim - Đọc, nh ận xét 3. Đ ọc - chú thích nào đó. Đọ c mẫu, g ọi HS đọc G V: y/c HS giải thích chú thích 4, 5, 7, 8 (?) Vung tứ linh ? (?) Láu táu ? - Vung ra bố n phía (?) VB thuộ c thể loại gì ? - Nói nhanh, vấp váp, khi (?) VB có s ự kết h ợp c ủ không rõ tiếng những PTBĐ nào ? II- Phân tích văn bả n (?) XĐ bố cục của VB.
  5. 1. Thể loại - P TBĐ - bố cục a) Thể loại: Hồi kí tự truyện b) PTBĐ: Tự sự + miêu tả (?) Trong 2 đoạn, đoạ n nào 1) Từ đầu ... Râm ran: Cảnh gây ấ n tư ợng hơn đối v ới buổi sớm ch ớm hè ở làng ngư ời đọc ? quê c) Bố cục: 2 đoạn (?) Bài văn tả và kể về các 2) Còn lại: Th ế giới các loài loài chim ở làng quê có theo chim 1 trình tự nào không, hay - Đo ạn 2 hoàn toàn tự do ? - Có. Đoạn đ ầu tả khung cảnh làng quê lúc ch ớm hè với nhữ ng màu sắc, hương thơm của các loài hoa cùng vẻ rộn rịp, xôn xao của ong, bướm. Tiếp đó là tiếng kêu của con bồ các bay ngang (?) Trong bài văn các loài qua sân, tác giả đã dẫ n vào 1 chim có đư ợc sắp xếp theo cách tự nhiên đoạn tả và kể từng nhóm loài hay không ? về các loài chim. Đó là những nhóm, loài chim
  6. - Loài chim hiền: bồ các, sáo nào ? sậu, tu hú - Loài chim ác: diều hâu, (?) Trư ớc khi miêu tả các quạ, cắt loài chim, nhà văn đ ã tả cảnh nào ở làng quê ? - Chim trị kẻ ác: chèo bẻo (?) Trung tâm của c ảnh này là gì ? (?) Âm thanh nào khiến tác giả chú ý nhất ? vì sao ? (?) Em hiểu ntn v ề â m thanh "lao xao" trong bài văn này ? G V: Đó là âm thanh c ủa ong, bướm, của đất trời thiên 2. Phân tích nhiên làng quê khi mùa hè a) Cảnh buổi sớm ch ớm tới. Trong cái lao xao của đất hè ở làng quê trời, cỏ cây có cả cái lao xao của tâm hồn tác giả. - Trung tâm của cả nh: cây, hoa, ong bư ớm (?) Qua đây , em có nhận xét gì về khung cảnh làng quê vào buổi sớm ch ớm hè này ? - Âm thanh: lao xao G V: chuyể n ý
  7. -> Từ láy tượng thanh - > âm hưởng ch ủ đạo của bài văn (HẾT TIẾT 113 CHUYỂN SANG TIẾT 114) G V: y/c HS chú ý vào đoạn 2 (?) Tác giả bắt đầ u gi ới thiệu loài chim bồ c ác, bài đồng dao củ a chị Điệp rồi m ới tả các loài chim hiền. Theo em cách miêu tả như thế có gì thú vị ? -> Khung c ảnh đ ẹp, thơ (?) Trong số c ác loài chim mộng mà vui vẻ mang vui đến, tác giả tập trung kể v ề loài nào ? (?) Chúng đư ợc kể bằng những chi tiết nào ? - V ừa miêu tả theo trình tự trong bài đồ ng dao vừ a chú trọng chọn 1, 2 loài tiêu biểu làm cho bài văn sinh động,
  8. (?) Chúng đư ợc kể trên không rơi vào sự liệt kê, b) Th ế giới các loài chim phương diện nào: hình dáng, minh ho ạ. * Chim hiền màu sắc hay hoạt động ? (?) Vì sao tác giả gọi chúng là chim "mang tin vui đến cho giời đất" ? - Chim sáo: đậu c ả trên lưng trâu mà hót; tọ toẹ học nói; bay đi ăn; chiều lại về với chủ - Chim mang tin vui: chim - Chim tu hú: báo mùa tu hú sáo, chim tu hú chín; đỗ trên ngon tu hú mà (?) Trong số c ác loài chim kêu xấu, chim ác, tác giả tập trung kể v ề loài nào ? - Đặc điể m hoạt động: hót, học nói, kêu mùa v ải chín (?) Chúng đư ợc kể và tả trên những phương diện nào ? (?) Diều hâu có điể m xấu và các nào ? - Vì tiếng hót của chúng vui, chúng đem lại niềm vui cho mùa màng, cho con ngư ời.
  9. (?) Điể m xấ u nhất ở qu ạ là gì ? (?) Chim cắt ác ở điểm nào ? - Hình dáng, lai lịch, hoạt -> Tiếng hót vui, đem lại động niềm vui cho mùa màng, cho con người - Mũi khoằ m, đánh hơi xác chết và gà con rất tinh (?) Nế u đánh giá chúng bằng cách nhìn dân gian, em sẽ đặt - Lao như mũi tên xu ống, tha tên cho mấy thứ chim ác, được gà con, lao v ụt lên mây * Chim ác, chim xấu chim xấ u đó ntn ? xanh, v ừa lư ợn v ừa ăn - Chim diều hâu, chim qu ạ, (?) Tại sao tác giả lại gọi - Bắt gà con, ăn trộm trứng, chim cắt chúng là chim ác, chim xấu ? ngó nghiêng ở chuồ ng lợn - Cánh nhọn như m ũi dao bầu ch ọc tiết lợn; khi đánh (?) Tại sao tác giả gọi chim nhau xỉa bằ ng cánh; v ụt đến, chèo b ẻo là chim trị ác ? vụt biến như quỷ. - Quạ: chim ăn trộm (?) Chèo bẻo đã chứng tỏ là - Diều hâu: chim ăn cư ớp chim trị ác qua những đặ c điểm nào về hình dáng và
  10. hoạt động ? - Cắt: chim đao phủ (?) Đang kể chuyện chèo bẻ o diệt ác, tác giả viết: "Chèo bẻo ơi, chèo bẻo !" Diều đó có ý nghĩa gì ? (?) Em thử đặt tên cho chèo bẻo theo thiện cả m của em ? (?) Trong bài có sử dụng nhiều ch ất liệu văn hoá dân gian như thành ng ữ, đồng dao, k ể chuyện. Hãy tìm các dẫn ch ứng. -> Cách g ọi kèm theo thái đ ộ yêu ghét, chỉ các loại động (?) Cách cả m nhận đ ậm chất vật ăn thịt, hung dữ dân gian về các loài chim * Chim trị ác trong bài tạo nên nét đặc sắ c gì và có điều gì ch ưa xá đáng - Chim chèo bẻ o: dám đánh ? lại các loài chim ác, chim
  11. xấu - Hình dáng: như nh ững mũi tên đen hình đ uôi cá - Chim đoàn k ết, hảo hán, dũng sĩ... - Hành đ ộng: - Đồng dao: B ồ các là ... + Lao vào đánh diều hâu - Thành ngữ: Dây mơ, dễ + Vây tứ p hía đánh quạ má; Kẻ c ắp g ặp bà già; Lia + Cả đ àn vây vào đánh chim lia láu láu như quạ vào cắt cứu b ạn chuồng l ợn -> Thể hiện thiện cảm, ca - Kể c huyệ n: Sự tích chim ngợi hành đ ộng d ũng cả m bìm bịp; Sự tích chim chèo của chèo bẻ o bẻo - Đó là cách nhìn các loài chim trong mối quan hệ v ới con ngư ời, v ới công việc nhà nông, là những thiện cảm hoặc ác c ảm với từng loài chim theo những quan niệm phổ biến và lâu đời trong dân gian, đôi khi gán cho chúng những tính nêt, phẩ m chất như con người. Bên cạ nh đó còn có những hạn ch ế của
  12. cách nhìn mang tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học (?) Em hiểu thêm gì về thế (VD: từ chuyện về sự tích giới tự nhiên và con ngư ời chim bìm bịp mà cho rằng qua VB này ? chỉ khi con chim này kêu thì các loài chim ác, chim dữ m ới ra mặt; hay từ câu thành (?) Tình cả m nào được khơi ngữ "Kẻ cắp gặp bà già" và dậy trong em khi tiếp xúc v ới cách gọi chèo bẻ o là kẻ cắp thế giới loài vật trong VB rồi nhận xét rằng: "... ngư ời "Lao xao" ? có tội khi trở thành ngư ời tốt thì tốt lắm" (?) Em họ c tập đư ợc gì từ N T miêu tả và kể c huyện củ a - Hiểu biết thêm 1 số loài tác giả trong VB "Lao xao" ? chim ở làng quê nư ớc ta - Thấ y được sự quan tâm của con người v ới loài vật - Y êu quý các loài vật quanh G V: y/c HS khái quát lại ND ta và NT của VB - Yêu làng quê, dân tộc G V:Gọi HS đọ c ghi nh ớ - Quan sát tinh tường đối G V: hướng dẫn HS làm BT tượng miêu tả phần LT
  13. - Vố n sống rất cần khi miêu tả, kể chuy ện - Miêu tả, k ể chuyện cần được lồng trong cả m xúc, thái độ
  14. II- Tổng k ết < Ghi nhớ SGK - 113> IV- Luy ện tập 4. CỦ NG C Ố: (?) Đặc điể m c ủa câu trần thuật đơn có từ là. 5. H Ư Ớ NG D ẪN HS H Ọ C VÀ CHU ẨN BỊ BÀI: - Học ghi nh ớ, làm hết BT - PT ND và NT của VB
  15. - Ôn tập các b ài: So sánh; Nhân hoá; ẩn dụ; Hoán dụ; Các TP chính c ủa câu. Giờ sau KT Tiếng Việt 1 tiết E/RÚT KINH NGHIỆM:
nguon tai.lieu . vn