Xem mẫu

  1. Active Server Pages • Chuyen.asp là trang sẽ chuyển đến khi người sử dụng kích chọn vào hình ảnh quảng cáo. Nội dung: Trang chuyen 2. Thành phần Browser Capabilities Khi người dùng gõ một địa chỉ URL gọi đến trang .asp, phía trình chủ bạn có thể kiểm tra loại trình duyệt mà trình khách đang sử dụng. Công việc này được thực hiện thông qua đối tượng tượng tiện ích BrowserCap. Đối tượng này sẽ cho biết thông tin: hệ điều hành mà trình khách đang sử dụng, tên trình duyệt, phiên bản của trình duyệt.... a. Cú pháp b. Một số thuộc tính tuỳ biến thông dụng: Thuộc tính Mô tả Xem xét trình duyệt có phải là phiên bản Beta hay không? Beta Tên của trình duyệt Browser Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng Cookie hay không? Cookies Xem xét trình duyệt có hỗ trợ các khung hay không? Frame JavaApplets Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng JavaApplets hay không? Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng JavaScript hay không? JavaScript Nền mà khách hàng đang chạy trình duyệt Platform Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng bảng HTML hay Tables không? Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng VBScript hay không? VBScript Số hiệu phiên bản của trình duyệt Version Ví dụ: Trang browser.asp hiển thị một số thông tin máy khách. BrowserCap
  2. Active Server Pages ‘ Tạo đối tượng BrowserCap Set myBrow=Server.CreateObject("MSWC.BrowserType") %> Nền máy khách đang sử dụng Ten trinh duyet Phien ban trinh duyet Ho tro frame? Kết quả hiển thị: 3. Thành phần Content Linking Thành phần Content Linking được sử dụng để tạo liên kết giữa các trang trong một ứng dụng. Mỗi trang sẽ kết nối với trang trước (nếu có) và kết nối với trang sau (nếu có). Cách hoạt động: Khi kích hoạt đối tượng NextLink từ thành phần Content Linking trong ứng dụng ASP, đối tượng NextLink này duy trì các tài liệu hiện thời, trước đó và sau đó trong chuỗi tài liệu, bằng cách đọc mỗi mục của trang đó từ một file văn bản đặc biệt có tên file Content Linking. File này phải nằm trong thư mục chính của Website của bạn và có thể truy cập từ trang chứa đối tượng NextLink được kích hoạt. File Content Linking bao gồm danh sách URL của các trang Web với phần mô tả ở dạng văn bản cho mỗi trang. Để bỏ một trang trong chuỗi các trang Web, chỉ cần bỏ mục chập của trang khỏi file Content Linking. Để thay đổi một trang, chỉ cần mở file Content Linking và thay đổi url của trang đó. Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 32 -
  3. Active Server Pages a. Cú pháp Để thực hiện việc liên kết giữa các trang, bạn phải thao tác như sau: - Đầu tiên, bạn phải tạo một file .txt, file này chứa danh sách các trang đã có sự điều hướng. Danh sách các trang được sắp xếp đúng với yêu cầu của bạn khi hiển thị thứ tự các trang, đồng thời chứa cả phần mô tả của mỗi trang (Sử dụng phím Tab để ngăn cách giữa tên file và phần mô tả). Chú ý: Nếu bạn muốn thêm 1 trang vào danh sách hoặc thay đổi một trang nào đó, bạn chỉ cần thao tác trên file .txt này, sự điều hướng sẽ tự động thay đổi theo. Ví dụ 1: Ta có danh sách các trang trong file links.txt như sau: asp_trang1.asp Mo dau asp_trang2.asp Gioi thieu asp_trang3.asp Cu phap asp_trang4.asp Bien Với mỗi trang nằm trong danh sách, bạn cần đặt thêm đoạn mã , đây là dòng thực hiện việc điều hướng của các trang trong danh sách (.txt) Đoạn mã của file: “code.inc” 1) then Response.Write("Trang truoc") end if Response.Write("Trang tiep theo") %> b. Phương thức của Content Linking ð GetListCount(text_file): Truy lục số nguyên biểu thị tổng số chỉ mục nhập trong danh sách Content Linking Ví dụ: Sử dụng file links.txt và code.inc của ví dụ 1, hiển thị tổng số trong danh sách links.txt Kết quả: Có 4 mục trong danh sách Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 33 -
  4. Active Server Pages ð GetListIndex(text_file): Trả lại số nguyên bao gồm vị trí (Bắt đầu bằng vị trí 1) của mục hiện thời trong danh sách Content Linking Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang2.asp trong danh sách links.txt Kết quả: Mục thứ 2 ð GetNextDescription(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm phần mô tả tài liệu tiếp theo được liệt kê trong danh sách Content Linking Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt Kết quả: Trang tiếp theo là trang: Cu phap ð GetNextURL(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm mục nhập URL của tài liệu kế tiếp được liệt kê trong danh sách Content Linking Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang4.asp trong danh sách links.txt Kết quả: URL tiếp theo là: asp_trang1.asp ð GetNthDescription(text_file, number): Trả lại một chuỗi bao gồm phần mô tả đối với mục trong vị trí thứ n (ở dòng thứ n) Ví dụ: Đoạn mã sau cho biết phần mô tả của trang thứ 2 trong danh sách links.txt Kết quả: Phần mô tả của mục thứ 2 là: Gioi thieu ð GetNthURL(text_file, number): Trả lại một chuỗi bao gồm URL cho mục ở vị trí thứ n trong danh sách Content Linking. Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 34 -
  5. Active Server Pages Ví dụ: Đoạn mã sau cho biết URL của trang thứ 2 trong danh sách links.txt Kết quả: URL của mục thứ 2: asp_trang2.asp ð GetPreviousDescription(text_file): Trả lại một chuỗi chứa thành phần mô tả tài liệu trước được liệt kê trong danh sách Content Linking Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt Kết quả: Phần mô tả của trang trước là: Gioi thieu ð GetPreviousURL(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm mục URL của tài liệu trước đây được liệt kê trong danh sách Content Linking Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt Kết quả: URL của trang trước là: asp_trang2.asp 4. Thành phần Counter Đối tượng Counter cho phép bạn đếm số lần người sử dụng triệu gọi trang Web của ứng dụng. Thường đối tượng Counter chỉ cần tạo ra một lần duy nhất trong file Global.asa và hoạt động suốt chu kỳ sống của ứng dụng. a. Tạo đối tượng Counter Tạo đối tượng Counter bằng thẻ trong file Global.asa như sau: + objCounter: là tên đối tượng Counter có phạm vi toàn cục (SCOPE = “Application”). b. Phương thức ð Get:Lấy giá trị hiện thời của bất kỳ bộ đếm nào chứa trong thành phần Counter Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 35 -
  6. Active Server Pages Cú pháp: objCounter.Get (strCounterName) + strCounterName: một chuỗi biểu thị tên của biến bộ đếm mà bạn muốn thao tác. Tên này có thể chứa bất kỳ mã Unicode nào. ð Increment: Tăng số lượng bộ đếm trong thành phần Counter. Cú pháp: objCounter.Increment (strCounterName) ð Remove: Loại bỏ một bộ đếm từ thành phần Counter. Cú pháp: objCounter.Remove (strCounterName) ð Set: Tạo một bộ đếm trong thành phần Counter. Cú pháp: objCounter.Set (strCounterName, intCounterValue) + intCounterValue: số nguyên biểu thị giá trị mới của bộ đếm mà bạn muốn thiết lập. Ví dụ: Đoạn mã sau hiển thị số đếm tổng cộng các khách hàng đã đến thăm trang Web bằng đối tượng Counter. Số đếm được tăng dần thông qua phương thức Increment. Nếu số đếm đã lên đến 1000 thì in ra lời chúc mừng khách hàng đã may mắn và đặt lại giá trị cho bộ đếm Counter trở về 0. Bạn là vị khách thứ: 5. Thành phần File Access Ngoài các đối tượng ASP nguyên thủy (như request, response...) và các thành phần có thể cài đặt khác (như Ad Rotator, Browser Capabilities...), bạn có thể truy nhập vào nhóm các đối tượng thứ ba. Những đối tượng này được tạo trực tiếp từ Microsoft Scripting Runtime DLL. Từ DLL lập trình script, bạn có thể tạo ra các đối tượng cung cấp khả năng tạo file mở rộng cho ứng dụng của mình. Tất cả những thao tác file do đối tượng FileSystemObject thực hiện. Đối với đối tượng này, bạn có thể thực hiện một số chức năng cơ bản như: mở và đóng file, tạo ra các đối tượng thao tác file khác như:drive, folder và file. a. Đối tượng FileSystemObject Đối tượng FileSystemObject cho phép xử lý các thao tác trên hệ thống file phía máy chủ. Có thể thực hiện những tác vụ như xem danh sách hay liệt kê nội dung của thư mục, sao chép, xoá, tạo file hoặc thư mục mới,... Mã ASP sử dụng FileSystemObject như sau: Set fs=Server.CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”) FileSystemObject cung cấp cho bạn các phương thức xử lý sau: ð CreateTextFile: tạo một file văn bản mới hoặc viết đè lên một file văn bản đã tồn tại. Cú pháp: [Object.]CreateTextFile(filename[,overwrite]) tên của một đối tượng FileSystemObject. + Object: Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 36 -
nguon tai.lieu . vn