Xem mẫu

  1. UNDP GEF MOI PECSME onalIns tute  or Ener Cons vati   ernati   ti f  gy  er on Mô đun – Phần 2-4 Kỹ năng thuyết trình 1
  2. Nội dung định nội dung cho bài thuyết trình  Xác  Thuyết trình bán hàng  Chuẩn bị bài thuyết trình hiệu quả bằng power point  Thực hiện thuyết trình  PECSME Training Program ­  2 Vietnam 
  3. Xác định những điểm mà chúng ta cần thuyết trình Chức năng truyền thống của thuyết trình là: để  thông báo, thuyết phục hay giải trí. Hãy phân tích bài thuyết trình: Chúng ta cần biết tại  sao chúng ta lại thực hiện bài thuyết trình này và chúng ta muốn kết quả của buổi thuyết trình này như thế nào. Lập mục tiêu cụ thể: Chúng ta muốn đạt được điều  gì? Câu trả lời của chúng ta cho câu hỏi đó là trọng tâm cho mọi quyết định của chúng ta về bài thuyết trình.  PECSME Training Program ­  3 Vietnam 
  4. Phân tích thính giả (người nghe) Những thông tin về cá nhân người nghe: độ tuổi,  giới tính, học vấn, khả năng kinh tế, tôn giáo, nghề nghiệp, chủng tộc/dân tộc, chính trị, ảnh hưởng của nền văn hóa. Thái độ, giá trị và niềm tin của người nghe là gì?:  Chúng ta tìm hiểu về đặc điểm tâm lý của thính giả ví dụ như người nghe đang làm việc ở công ty, phòng ban nào? Những mong đợi của người nghe là gì? Hãy tìm  hiểu xem tại sao họ lại tham dự buổi thuyết trình của chúng ta; ví dụ họ quan tâm đến bài thuyết trình hay họ bị buộc phải nghe?  PECSME Training Program ­  4 Vietnam 
  5. Thuyết trình bán hàng  Phảinhiệt huyết với sản phẩm/dịch vụ của mình. Nhiệt tình là thông điệp về đầu tư của cá nhân chúng ta vào sản phẩm.  Tập trung vào lợi ích mà dịch vụ của chúng ta sẽ mang lại. lợi ích khác với đặc điểm của nó. Đặc  Các điểm là kích cỡ, màu sắc và tính năng.  PECSME Training Program ­  5 Vietnam 
  6. Thuyết trình bán hàng (2)  Lợiích chính là câu trả lời cho câu hỏi: “Tại sao tôi muốn dùng dịch vụ này?“ của khách hàng  Lợi ích là lý do để khách hàng mua.  Điều chỉnh bài thuyết trình cho phù hợp với đối tượng khách hàng  PECSME Training Program ­  6 Vietnam 
  7. Thuyết trình bán hàng (3) Đối với những khách hàng làm trong lĩnh vực kỹ thuật, thì có thể nhấn mạnh những lợi ích như sau:  Giảm tiêu thụ nhiên liệu  Chủ DN có được các công nghệ mới nhất đã được chứng minh  Giảm gián đoạn trong sản xuất (công việc) – điện năng đáng tin cậy  Nâng cao chất lượng sản phẩm  PECSME Training Program ­  7 Vietnam 
  8. Thuyết trình bán hàng (4) Đối với những khách hàng kỹ thuật, thì có thể nhấn mạnh những lợi ích như sau : công suất sản xuất  Tăng  Giảm phát thải khí nhà kính  Chủ DN được xem là DN có trách nhiệm với môi trường  PECSME Training Program ­  8 Vietnam 
  9. Thuyết trình bán hàng (5) Nếu khách hàng là người làm về tài chính thì những lợi ích mà chúng ta có thể nhấn mạnh là:  Đem lại dòng tiền mặt dương cho chủ DN  Được cấp tài chính không từ những chi phí họat động hiện tại  Cải thiện được lợi nhuận và dòng tiền  Có khả năng tiếp cận thị trường mới  Giới thiệu về các nguồn tài chính mới  Tăng được lợi thế cạnh tranh của DN  PECSME Training Program ­  9 Vietnam 
  10. Thuyết trình bán hàng (6) lên mục tiêu cho buổi thăm hỏi chào hàng.  Hãy viết ra những mục tiêu và luôn có cuốn sổ  Hãy nhỏ trong tay để viết ra những điểm mà chúng ta cần thêm vào. mang theo các cuốn giới thiệu về sản  Hãy phẩm, tài liệu bán hàng, và các thông tin bổ trợ khác  PECSME Training Program ­  10 Vietnam 
  11. Thuyết trình bán hàng (7) Hãy để khách hàng nói đến 90% thời gian; Họ sẽ cho  chúng ta biết cách phải bán hàng cho họ. Chúng ta chỉ cần lắng nghe. Hãy dùng giấy chứng nhận. Công cụ bán hàng tốt nhất  của chúng ta là bằng chứng cho thấy các khách hàng hài lòng. Hãy mời khách hàng tiếp xúc với sản phẩm. Ví dụ như  khuyến khích khách hàng vận hành thử thiết bị  PECSME Training Program ­  11 Vietnam 
  12. Bằng chứng của khách hàng hài lòng là gì  Một đoạn viết hoặc nói tán dương những ưu điểm của sản phẩm/dịch vụ.  Những lời tán dương này là của người nổi tiếng hoặc người bình thường  PECSME Training Program ­  12 Vietnam 
  13. Thuyết trình bán hàng (8)  Giới hạn ở 3 sự lựa chọn khi thuyết trình. nhiều sự lựa chọn có thể bị ngợp và kết  Quá quả là không cái nào được chọn. tự đánh giá mình sau mỗi cuộc gọi. Xác  Hãy định xem chúng ta đã làm tốt cái gì và cái gì cần hoàn thiện. kế hoạch để hoàn thiện.  Lên  PECSME Training Program ­  13 Vietnam 
  14. Thuyết trình bán hàng (9) định xem khách hàng có vẻ quan tâm đến  Xác cái gì nhất trong đề xuất của chúng ta xem xét trong kế hoạch tiếp theo của  Hãy chúng ta tục theo đuổi khách hàng. Thường là mất  Liên từ 5 đến 10 lần theo đuổi thì mới bán được hàng.  PECSME Training Program ­  14 Vietnam 
  15. Một số lời khuyên khi chuẩn bị bài thuyết trình bằng Power Point 15
  16. Nội dung  B ắtđầu nhưng có nghĩ đến điểm kết thúc  Sử dụng đề cương để viết nội dung  Sử dụng hình ảnh để bài trình bày được sinh động hơn, quí vị có thể trình bày số liệu bằng đồ thị hay biểu đồ 16
  17. Sử dụng mẫu  Sử dụng “Slide Master” để bài trình bày được thống nhất  Sử dụng các cỡ chữ và biểu màu sắc  Nhiều kiểu chữ khác nhau sẽ làm cho người nghe bị rối 17
  18. Chữ  Chọn kiểu chữ dễ đọc  Độ rộng x độ cao x x  x    x x (đều là chữ cỡ 28)  Chữ Arialvà Roman dễ đọc hơn chữ thảovà kiểu c Anhc hữ ũ 18
  19. Cỡ chữ  Cỡ chữ tối thiểu của tiêu đề nên là 28 Cỡ chữ tối thiểu của các gạch đầu dòng (tiểu mục) là 22  đối với máy xách tay, và 24 đối với máy chiếu 19
  20. Gạch đầu dòng  Đốivới mỗi một gạch đầu dòng, cần duy trì các chữ trong vòng một dòng hoặc tối đa là hai dòng  Giới hạn số lượng gạch đầu dòng là sáu – bốn nếu có ảnh hay biểu tượng  Nếuquí vị dùng quá nhiều chữ thì người đọc sẽ không đọc 20
nguon tai.lieu . vn