Xem mẫu
- 9/9/2010
KINH TẾ TÀI NGUYÊN CHƢƠNG I
KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI VÀ
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KTTN
GV: Trần Thị Thu Trang
BM: Kinh tế Tài nguyên & MT
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
1 2
CHƢƠNG I
1.1. Vai trò và lịch sử hình thành khoa học KTTN
1.1.1. Phân biệt KTH, KT vi mô, KT vĩ mô và KTTN
- Kinh tế học
- Kinh tế học vi mô
- Kinh tế học vĩ mô
- Kinh tế tài nguyên
1.1.2. Vai trò và MQH của kinh tế và tài nguyên
- Phát triển KT sử dụng TN là yếu tố đầu vào
- Hệ thống TN chịu sự tác động tích cực và tiêu cực từ việc
phát triển kinh tế
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
3 4
1
- 9/9/2010
CHƢƠNG I (tiếp)
1.1.3. Lịch sử hình thành môn KTTN
- Từ TK 17 và TK 18, các nhà kinh tế học cổ điển đã đề cập
đến vấn đề cạn kiệt nguồn TNTN và khả năng chứa của trái
đất: David Ricardo, Thomas Robert Malthus, Adam Smith,…..
- Môn KTTN ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của việc sử dụng
nguồn TNTN một cách hiệu quả cho phát triển KT hiện tại và
tương lai.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
5 6
CHƢƠNG I (tiếp) CHƢƠNG I (tiếp)
1.2. Đối tƣợng, nhiệm vụ và PP cơ bản tiếp cận
môn học 1.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu KTTN
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ của KTTN
- PP tiếp cận cận biên: MC, MR, MU, ….
- Đối tượng: Nghiên cứu các mô hình khai thác, sử dụng, quản
- PP toán học và mô hình hoá
lý và phát triển các nguồn TNTN.
- PP phân tích lợi ích – chi phí (BCA)
- Nhiệm vụ:
- PP tiếp cận hệ thống
+ Trang bị cơ sở khoa học KT cho việc nghiên cứu MQH giữa
PTKT và khai thác, sử dụng, quản lý, bảo vệ và PT nguồn TN
+ Đánh giá tác động tiêu cực, tích cực của quá trình tăng
trưởng KT, các dự án đầu tư, dự án PT đến các nguồn TNTN.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
7 8
2
- 9/9/2010
CHƢƠNG I (tiếp)
CHƢƠNG I (tiếp)
- Những vấn đề và câu hỏi cần nghiên cứu
1.3. Khái niệm TN, các vấn đề cần NC và quyền sở hữu
1.3.1. Khái niệm về TN và những vấn đề cần NC
+ Khai thác TN với tốc độ nào để đảm bảo PTKT bền vững
- Khái niệm về TN và đảm bảo không bị cạn kiệt với đối với nguồn TN không thể
TN là loại vật chất có giá trị và hữu dụng khi chúng ta tái tạo?
tìm ra chúng, nó có thể là một loại hàng hoá trực tiếp cho + Bao giờ và khai thác với tốc độ nào thì nguồn TN không
quá trình tiêu dùng (Radall 1981) thể tái tạo bị cạn kiệt?
- Phân loại TN: chia làm 2 loại + Các nguồn TN thay thế như thế nào và tốc độ tìm kiếm
các nguồn TN này ra sao?
+ TN có thể tái tạo (Renewable resources)
+ Các mô hình quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn TN
+ TN không thể tái tạo (Non-renewable resources)
này như thế nào là bền vững và hiệu quả trong một chuỗi thời
gian?
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
9 10
CHƢƠNG I (tiếp) CHƢƠNG I (tiếp)
1.3.2. Quyền sở hữu
- Những đặc điểm của QSH TN:
- QSH một TN (hoặc một nguồn TN) là tập hợp toàn bộ + QSH một nguồn TN có thể bị giới hạn bởi chính phủ
các đặc điểm của TN, mà các đặc điểm này xác lập cho chủ + Khoảng thời gian khai thác là yếu tố quan trọng cho QSH
sở hữu của nó có một quyền lực thực sự để quản lý và sử tồn tại
dụng nó. Chủ sở hữu ở đây có thể là một cá nhân, nhóm + Chủ sở hữu có nhiều quyền khác nhau: có thể tiến hành
các hoạt động sử dụng, chia, chuyển đổi các nguồn TN
người, có thể là Nhà nước.
* Quyền loại trừ là một đặc điểm quan trọng và có thể chia ra
- Chủ sở hữu TN có quyền lực thực sự thể hiện ở 2 mặt
các loại:
là: quyền chiếm hữu và quyền định đoạt trong việc quản lý
- QSH tư nhân
và sử dụng TN.
- QSH chung
- Tài nguyên vô chủThị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần
11 12
3
- 9/9/2010
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và TNTN
- Khái niệm: TNTN là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự
nhiên, là những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của XH
CHƯƠNG II loài người: đất, nước, rừng, không khí, khoáng sản,….
- Phân loại TNTN:
+ TN có thể tái tạo
TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ + TN không thể tái tạo
+ TN đa dạng sinh học
- TNTN và con người: có mối quan hệ mật thiết và tác động
qua lại với nhau (cả tốt và xấu).
TNTN là một trong những nguồn lực cơ bản trong việc xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội => cần khai thác, sử dụng
hợp lý và quản lý, bảo vệ TNTN.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
1 2
CHƯƠNG II (tiếp)
CHƯƠNG II (tiếp) * Tác động của hoạt động kinh tế của con người lên các
nguồn TNTN:
2.1.1. Hoạt động của hệ kinh tế và tác động của nó đối với TN - Khai thác tài nguyên thiên nhiên
- Thải các chất thải vào môi trường và làm suy thoái các nguồn
TNTN
Chất thải từ hệ thống kinh tế
R P C U
R: Resources P: Produce C: consume U: Utilities R C
P
Hoạt động của hệ kinh tế tạo ra của cải
phục vụ XH loài người Wr Wp Wc
W: Waste Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần
3 4
1
- 9/9/2010
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1.2. Vai trò của hệ thống tài nguyên
- Cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế
- Môi trường, tài nguyên thiên nhiên tạo nên không gian sống
của con người
- Các nguồn TNTN là nơi cung cấp các thông tin: thông tin từ
các hoá thạch, hệ sinh thái động thực vật, nguồn gen,…
- Môi trường, TNTN là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi
từ thiên nhiên: vai trò của tầng ôzôn, vòng tuần hoàn của
nước,…
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
5 6
CHƯƠNG II (tiếp)
CHƯƠNG II (tiếp)
2.2. Phát triển bền vững
2.2.1. Khái niệm
2.1.3. Các quan điểm cơ bản kết hợp giữa tài nguyên và phát
- Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên năm
triển kinh tế
1980 trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn thế giới” của tổ chức
bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (IUCN: International Union for
- Quan điểm “gia tăng số không”
Conservation Nature)
- Quan điểm bảo vệ
- Khái niệm PTBV được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 của uỷ
- Quan điểm phát triển bền vững ban môi trường và phát triển thế giới (WCED: World
2.1.4. Sự khan hiếm tài nguyên, nghèo đói và các thách thức Commission on Environment and Development)
với phát triển bền vững - PTBV (theo WCED) là “sự phát triển có thể đáp ứng được
những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn
hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
7 8
tương lai…”
2
- 9/9/2010
CHƯƠNG II (tiếp)
CHƯƠNG II (tiếp)
WB (World Bank): PTBV là một loại PT sao cho nó không sử
-
dụng các nguồn TN tái tạo nhanh hơn sự tái tạo, không sử
2.2.2. Phân loại sự phát triển bền vững
dụng các nguồn TN không thể tái tạo nhanh hơn quá trình tìm
ra các loại TN thay thế, không thải vào môi trường các chất độc Muốn cho kinh tế phát triển thì vốn dự trữ tài nguyên
hại nhiều hơn khả năng môi trường có thể đồng hoá
phải duy trì theo thời gian. Ta xem xét MQH giữa mức
- Quan điểm tổng quát: PTBV là một sự PT lành mạnh, trong đó
sự PT của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá sống và vốn dự trữ tài nguyên với 2 giả thiết sau:
nhân khác. Sự PT của cá nhân thì không làm thiệt hại đến sự
- Giả thiết 1: Đối với nền kinh tế có vốn dự trữ TN
PT của cộng đồng. Sự PT của cộng đồng người này thì không
làm ảnh hưởng hay tổn hại đến lợi ích của cộng đồng người (KN) thấp, muốn tăng mức sống (SOL) thì phải tăng
khác. Sự PT của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến lợi ích
KN, lúc này KN và SOL là hai yếu tố hỗ trợ cho nhau
của thế hệ mai sau. Sự PT của loài người không đe doạ sự
sống còn hay làm suyTrần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - sống của các sinh vật 9
giảm điều kiện 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 10
khác trên trái đất.
CHƯƠNG II (tiếp)
- Giả thiết 2: Quá trình nâng cao mức sống chỉ được thực hiện
SOL
khi giảm bớt vốn dự trữ tài nguyên, giả thiết này mang tính
SOL2
truyền thống.
SOL
SOL1
SOL1
0 SOL2
Mức sống tối thiểu KN2
KNmin KN
KN1
(điểm diệt vong)
L
Quan hệ giữa SOL và KN - giả thiết 1 KN2
KN1
0 KN
Quan hệ Thu Trang -SOL và KN - giả thiết 2
Trần Thị giữa Bài giảng KTTN - 2009
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 11 12
3
- 9/9/2010
Mối quan hệ giữa vốn dự trữ tài nguyên với chất lượng cuộc sống
CHƯƠNG II (tiếp) SOL
P
* PTBV có 2 loại: J
Mô hình PTBV
- PTBV mức thấp: tuân theo giả thiết 2 mức cao
Khi mức sống thấp thì người ta khai thác TN để tăng SOL
Z
(YWXZ)
X
- PTBV mức cao: tuân theo giả thiết 1 Q
W
Quá trình tăng SOL cũng đồng nghĩa với việc tăng KN. Khi B
KN đã có một vốn dự trữ thích hợp thì có thể chọn các hướng Mô hình PTBV
mức thấp
phát triển khác nhau: A Y
+ SOL tăng lên còn KN giữ nguyên (WP)
0 KN
KNmin
+ SOL giữ nguyên còn KN tăng lên (WQ)
+ SOL và KN đềuTrần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
tăng (WJ) L Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
13 14
CHƯƠNG II (tiếp)
CHƯƠNG II (tiếp)
2.2.4. Nguyên tắc phát triển bền vững
2.2.3. Điều kiện để phát triển bền vững - NT 1: Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng
- NT 2: Cải thiện chất lượng cuộc sống con người
- Vai trò của Nhà nước
- NT 3: Bảo vệ cuộc sống và tính đa dạng của trái đất
- Xây dựng lối sống và sản xuất thích hợp
- NT 4: Hạn chế tới mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn
- Kế hoạch hoá và quản lý một cách tổng hợp quá trình
tài nguyên không tái tạo
phát triển
- NT 5: Giữ vững khả năng chịu đựng của trái đất
- Đưa hao tổn tài nguyên và môi trường vào hệ thống hạch
- NT 6: Thay đổi thái độ và thói quen của mỗi người
toán quốc gia
- NT 7: Tạo ra một cơ cấu quốc gia và quốc tế thống nhất
thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ môi trường
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
15 16
4
- 9/9/2010
CHƯƠNG II (tiếp)
2.2.5. Thước đo về phát triển bền vững
(1) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước trước năm 1992
Theo chỉ tiêu GNP hoặc GDP
VD: Nước có GDP > 10.000 USD/người/năm: PT cao
GDP đạt từ 1000 – 10.000 USD/người/năm: PT trung bình
GDP < 1000/người/năm: nước kém PT
(2) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước sau năm 1992
Để đo mức độ bền vững của sự phát triển, có thể dùng chỉ số
phát triển con người (HDI) do UNDP đưa ra.
HDI = 1/3*( a+b+c)
Trong đó: a là chỉ số phản ánh trình độ tăng trưởng ktế
b là chỉ số phản ánh trình độ dân trí
c là chỉ số phản ánh tiến bộ xã hội về y tế
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 17
5
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
3.1. Đặc điểm và các vấn đề cơ bản trong quản lý khai thác
tài nguyên có thể tái tạo
3.1.1. Đặc điểm và các vấn đề trong khai thác, quản lý và sử
CHƢƠNG 3 dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo
Đặc điểm cơ bản của các loại TN có thể tái tạo:
KINH TẾ TÀI NGUYÊN ĐẤT & - Trữ lượng các loại TN này có thể thay đổi, tăng hoặc giảm so
KINH TẾ TÀI NGUYÊN NƢỚC với trữ lượng ban đầu tuỳ thuộc vào tốc độ khai thác, trình độ
quản lý, nhưng mức tăng không bao giờ vượt qua giới hạn sức
chứa của môi trường.
- Có thể bị cạn kiệt nếu không được quản lý khai thác hợp lý.
- Sự tăng trưởng của một loài phụ thuộc rất nhiều vào hệ sinh
thái mà chúng tồn tại.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
1 2
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
Trữ lượng X
3.1.2. Mối quan hệ giữa khai thác và TN có thể tái tạo Xcapacity
- Năng suất tối đa (MSY) là mức tăng trưởng (năng suất) cực
đại mà một loài có thể đạt được
- NS khai thác tối đa là mức NS khai thác TN đúng bằng mức
tăng trưởng của TN đó. Xmin
VD: Cá chép đầu năm trữ lượng là 1000 con, loài cá này có tốc
độ tăng trưởng 10%/năm tức là 100 con/năm. Nếu hàng năm
0
chúng ta khai thác 100 con thì được gọi là NS tối đa. Thời gian
- NS khai thác tối đa có thể chưa hoàn toàn bền vững vì còn
phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, thời tiết, dịch HÌnh 3.1.Ví dụ về sự tăng trƣởng của loài động, thực vật theo thời gian
bệnh,…
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
3 4
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 1
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
3.2. Kinh tế đất và kinh tế nƣớc - Điểm đầu vào tối ưu khi đầu tư trên một mảnh đất đó là giá
trị sản phẩm biên (VMP) bằng với giá đầu vào.
3.2.1. Kinh tế đất
3.2.1.1. Khái niệm về tô
Giá đầu
- Tô là giá trị của TN đất tham gia vào sản xuất một sản phẩm, vào
tô được tính bằng tổng doanh thu (TR) trừ đi tổng chi phí (TC). a
S (cung đầu vào hoàn toàn co dãn)
- Tô khác với lợi nhuận vì trong tô bao gồm cả giá trị nội tại của w
TN.
VMP
- Giá trị nội tại của TN có thể là: độ phì của đất, điều kiện khí
hậu, thời tiết, lợi thế của mảnh đất tới thị trường,…của mảnh
0 Lượng đầu vào
Xtối ưu
đất này có được so với mảnh đất khác.
Hình 3.2. Điểm đầu Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 lợi nhuận (VMP = PX6
tƣ đầu vào tối đa hoá )
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 5
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
Chúng ta cũng có thể biểu diễn tô dưới dạng giá trị của đầu ra.
Điểm đầu ra tối ưu của các DN về nguyên tắc là điểm chi phí
- Nếu người sx đầu tư ít hơn Xtối ưu thì khi đó VMP còn lớn
biên (MC) bằng với doanh thu biên (MR)
hơn so với giá đầu vào (w) nên họ sẽ bị thua thiệt
- Nếu người sx đầu tư nhiều hơn Xtối ưu khi đó VMP sẽ thấp
hơn giá đầu vào họ cũng sẽ thua thiệt vì không đạt được tổng HÌnh 3.3. Tô đƣợc thể hiện
thông qua giá trị
lợi nhuận lớn nhất (diện tích a)
(điểm tối ƣu đầu ra sản phẩm)
- Diện tích a có thể được gọi là lợi nhuận, cũng có thể gọi là tô
(trong KTTN) nếu sản phẩm làm ra sử dụng một loại TN nào
đó (đất đai)
Chủ đất sẽ tối đa hoá lợi nhuận tại P =MC = MR
Tổng doanh thu TR = P*q, Tổng chi phí TC = diện tích 0iaq
Tô mà chủ đất nhậnTrần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009iPa
được là diện tích
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 7 8
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 2
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
3.2.1.2. Một số quan điểm về tô
a. Quan điểm về tô của David Ricardo (1772-1823)
- David Ricardo cho rằng chất lượng đất khác nhau thì tô thu
được trên các mảnh đất này cũng khác nhau. Quan điểm về
tô của David Ricardo còn gọi là tô theo chất lượng tài
nguyên.
- Quan điểm về tô của Ricardo nặng về vấn đề nông nghiệp,
độ phì của đất và năng suất cây trồng. Sự thương mại hoá,
lợi thế về thị trường chưa được Ricardo đề cập.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
9 10
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
MP,
- Giả sử có các mảnh đất A,B,C,…M mỗi mảnh có diện tích lương
MPa
như nhau nhưng độ phì khác nhau, mảnh A màu mỡ, mảnh B MPb
MPc
kém màu mỡ,… mảnh M kém màu mỡ nhất
Đơn giá
=> MPA > MPB > …> MPM Lao động
MPm
- Câu hỏi đặt ra là: khi đưa các mảnh đất vào canh tác (với giả
định là đầu vào chỉ có số lượng lao động) thì chủ đất sẽ thuê số
lượng lao động vào mỗi mảnh đất là bao nhiêu để đạt được tô
Lao động
LA LB LC
cao nhất?
HÌnh 3.4. Mô hình tô của Ricardo
(tô phụ thuộc vào chất lƣợng đất và mức đầu tƣ lao động)
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
11 12
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 3
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
- Tối đa tô theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận là sản phẩm
biên của lao động bằng giá một đơn vị của lao động (w):
MPA = w; MPB = w
- Nếu NA là số lao động thuê cho mảnh đất A,
NB là số lao động thuê cho mảnh đất B,
………….
NA NB
=> Mảnh đất M sẽ không thể thuê được lao động bởi vì sản
HÌnh 3.5. Tô khác nhau ở hai mảnh đất có chất lƣợng khác nhau
phẩm biên của mảnh đất M luôn nhỏ hơn đơn giá lương.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
13 14
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
b.Quan điểm về tô của Johann Heinrich von Thunen (1783-1859)
Công thức tính tô của von Thunen như sau:
- David Ricardo còn cho rằng, nếu trong quá trình sản xuất R = Y(p-c) – YFD
Trong đó:
nếu không đầu tư vào lao động sẽ không có tô.
R: địa tô
- Quan điểm của Ricardo cho rằng dù chất lượng đất thấp
Y: năng suất trên một đơn vị đất đai
thì chủ đất vẫn có thể thu được tô còn khi chất lượng đất
c: giá thành sản phẩm mỗi đơn vị hàng hoá được
xấu nhất sẽ không có tô. sản xuất từ đất đai
p: giá thị trường mỗi đơn vị hàng hoá
F: chi phí vận chuyển/đơn vị đường
D: khoảng cách tới thị trường
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
15 16
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 4
- Các đƣờng tròn đồng tâm thể hiện quan điểm tô của Von Thunen
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
17 18
Địa tô
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
HÌnh 3.6. Tô theo lý thuyết
Khoảng cách tới thị trƣờng
Ri(x)
* Mô hình về tô của Von Thunen được phát minh trong những
giả định và các điều kiện như sau:
- Thành phố nằm ở trung tâm một quốc gia trong nền kinh Rj(x)
tế đóng
- Quốc gia bị cô lập xung quanh bởi các khu vực hoang dã 0
X*
- Chất lượng đất và điều kiện khí hậu giả định là không Khoảng cách tới X
thị trường
thay đổi
- Nông dân ở quốc gia này tự vận chuyển sản phẩm ra thị
trường ở trung tâm thành phố Trung tâm Kinh Kinh
thị trường doanh 1 doanh 2
- Nông dân tối đa hoá lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
19 20
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 5
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
c. Quan điểm về tô của Karl Marx
- Von Thunen cho rằng địa tô (rent) của đất phụ thuộc vào
Theo quan điểm của Marx, tô được chia ra làm 2 loại:
khoảng cách của đất tới thị trường. Đất càng gần thị trường
- Địa tô chênh lệch: là lợi nhuận mang lại do sử dụng các thửa
tiêu thụ thì địa tô (rent) càng cao.
đất khác nhau về độ phì và vị trí
- Von Thunen đã kết luận rằng, canh tác các loại sản phẩm
+ Địa tô chênh lệch I: lợi nhuận mang lại do sử dụng các
nông nghiệp chỉ trong khoảng cách có thể tới thị trường, ngoài
thửa đất khác nhau về độ phì và vị trí
khu vực trên do chi phí vận chuyển sản phẩm tới thị trường
+ Địa tô chênh lêch II: lợi nhuận mang lại do trình độ kỹ
quá đắt, vì vậy việc canh tác không đem lại lợi nhuận. Trong thuật thâm canh khác nhau
những trường hợp này hoặc lợi nhuận bằng không. - Địa tô tuyệt đối: phần mà người thuê đất phải trả cho chủ đất
cho dù không đầu tư lao động hoặc thậm chí sản xuất trên
những mảnh đất có độ phì và vị trí kém nhất.
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
21 22
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
Thùng/lao động
3.2.1.3.Nguyên tắc đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau
với nguồn lực có hạn
a.Sự khác nhau khi đầu tư trong trường hợp đất là sở hữu vô chủ
150
và tư nhân
* Nguyên tắc sử dụng hiệu quả đất đai: (trong thị trường
100
CTHH)
- MPX = X (tính theo đơn vị sản phẩm)
- VMPX = PX (tính theo giá trị bằng tiền)
Trong trường hợp đất có chủ sở hữu và đất vô chủ thì việc sử
HÌnh 3.7. Sự khác nhau giữa đầu tƣ lao động trên các mảnh đất
dụng, quản lý và khai thác sẽ khác nhau. có sở hữu khác nhau
(cung lao động hoàn toàn co dãn)
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
23 24
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 6
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
b. Nguyên lý đầu tư hiệu quả trên các mảnh đất khác nhau khi
đầu vào bị giới hạn
- Đầu ra tối ưu: MR = MC, P = MC
- Đầu vào tối ưu: VMPX = PX
Nguyên lý 1: Nguyên lý cân bằng sản phẩm biên cho lao động
Nguyên tắc phân bổ đầu vào tối ưu trên các mảnh đất khác
nhau nhưng cùng gieo trồng một loại sản phẩm là sản phẩm
biên của mọi lao động phải bằng nhau và bằng với giá đầu vào
Hình 3.8. Sự khác nhau giữa đầu tƣ lao động trên các mảnh đất
có sở hữu khác nhau
(cung lao động ít co dãn)
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
25 26
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
MP/lđ
Nguyên lý 2: Cân bằng giá trị sản phẩm biên
MPA MPB
Nguyên lý này cho rằng để đạt được lợi nhuận tối đa khi
Lương
canh tác trên các mảnh đất khác nhau với các sản phẩm khác
nhau đòi hỏi giá trị sản phẩm biên (VMP) trên tất cả các mảnh
đất bằng nhau (trong điều kiện các nguồn lực về lao động,
đất đai bị hạn chế).
0 LB
LA
Hình 3.9. Nguyên lý phân bổ đầu vào (trên các mảnh đất khác nhau)
trong điều kiện thiếu vốn
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
27 28
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 7
- Trƣớc khi vận dụng nguyên lý 2 Sau khi vận dụng nguyên lý 2
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
Lúa Lúa
VMP của lao động thứ nhất 1.500 VMP của lao động thứ nhất 1.500 c. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài nguyên đất
VMP của lao động thứ hai 1.250 VMP của lao động thứ hai 1.250 - Độ phì nhiêu của đất:
VMP của lao động thứ ba 875 VMP của lao động thứ ba 875
+ Quyết định đặc tính có khả năng tái tạo của đất đai,
VMP của lao động thứ tư 500 Ngô
+ Là khả năng của đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng,
VMP của lao động thứ nhất
Ngô 1.200
khoáng,…cho cây trồng để sinh trưởng và phát triển.
VMP của lao động thứ nhất 1.200 VMP của lao động thứ hai 750
- Có 3 loại:
VMP của lao động thứ hai 750 Hoa
+ Độ phì tự nhiên
VMP của lao động thứ ba 500 VMP của lao động thứ nhất 2.000
+ Độ phì nhân tạo
VMP của lao động thứ hai
Hoa 1.500
+Độ phì nhiêu kinh tế
VMP của lao động thứ nhất 2.000 VMP của lao động thứ ba 800
Tổng số Tổng số
7.075 8.375
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
29 30
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
d. Lợi thế so sánh trong kinh tế tài nguyên đất 3.2.1.4. Thị trường đất đai
- Lợi thế tuyệt đối: là lợi thế do điều kiện tự nhiên hay nhân a. Đặc điểm của thị trường đất đai
tạo mang lại để sản xuất các loại hàng hoá, dịch vụ ở quốc - Cung của đất đai xét trên tổng thể là không đổi (hoàn
gia đó, vùng đó rẻ hơn các quốc gia, vùng khác. toàn không co dãn)
- Lợi thế tương đối(lợi thế so sánh): mỗi nước, mỗi vùng có - Giá đất phụ thuộc vào cả chất lượng đất và vị trí đất
lợi thế về sản phẩm này nhưng không có lợi thế về sản - Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng đối với
phẩm khác. ngành nông nghiệp
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
31 32
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 8
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
c. Thị trường đất nông nghiệp
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát
Cung về đất nông nghiệp: chuyển dịch tích hoang hoá
triển thị trường đất đai
hoặc đất khác thành đất nông nghiệp tuỳ vào mục đích sử
Trình độ của lực lượng sản xuất (trình độ phát triển sản xuất dụng và mục tiêu phát triển kinh tế.
Cầu về đất nông nghiệp
hàng hoá)
Không chỉ xuất phát từ nông nghiệp mà còn nhiều ngành
Chế độ sở hữu ruộng đất
khác. Xét về lâu dài thì diện tích đất nông nghiệp ngày
Chế độ quản lý ruộng đất và các chính sách vĩ mô của Nhà
càng giảm đi do tiến trình phát triển kinh tế
nước
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả đất nông nghiệp
Cầu về đất đai bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: giá đất, vị trí, - Các yếu tố ảnh hưởng tới cung, cầu đất NN
chất lượng đất, thu nhập của người dân, tốc độ phát triển - Mức tô trên mỗi mảnh đất
kinh tế,… - Lãi suất tiền vay trên thị trường
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
33 34
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
d. Đánh giá sử dụng đất nông nghiệp 3.2.2. Kinh tế tài nguyên nước
Số diện tích đưa vào sản xuất so với tiềm năng có thể 3.2.2.1. Các nguyên nhân dẫn đến sự khan hiếm nguồn nước
Hệ số sử dụng ruộng đất - Sự phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng
Chi phí đầu vào trên một đơn vị diện tích - Dân số tăng
- ô nhiễm môi trường
Giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích
3.2.2.2. Cầu cung về nước
Lợi nhuận trên một đơn vị diện tích
a. Cầu về nước
b. Cung nước
- Nước ngầm
- Nước mặt
3.2.2.3. Nguyên tắc định Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 kinh tế
Trần giá nước hiệu quả
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 35 36
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 9
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
Pmax
DU
Nguyên tắc hiệu quả kinh tế sử dụng nguồn nước là:
Pmax
Giá trị biên của đơn vị nước cuối cùng được
DR
tiêu thụ là như nhau giữa các đối tượng sử dụng và
P* P*
bằng với chi phí biên của việc cung cấp nước.
0 R0 U0
W* W
HÌnh 3.10.Mô hình định giá nƣớc hiệu quả kinh tế
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
37 38
CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
3.2.2.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng, tác động tới định giá nước
trong thực tế
a. Vấn đề công bằng xã hội và quyền được sống
- Nước là loại vật chất cần thiết cho sự sống của con người
- Giả sử do hạn hán, giá nước tăng cao, người nghèo sẽ
phải dùng phần lớn thu nhập của mình để mua
nước=>không đủ tiền để chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản tối
thiểu khác.
- P* là giá người dân phải trả
- PWTP là giá mà người dân sẵn lòng chi trả Hình 3.11. Cầu về nƣớc cho xã hội và những ngƣời có thu nhập thấp
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
39 40
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 10
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
b.Vấn đề quyền sở hữu nguồn nước 3.2.2.5. Một số phương pháp định giá nước trong thực tế
c.Hạn chế trong việc lưu thông và tái sử dụng Phương pháp giá bình quân
d.Phụ thuộc vào các mùa trong năm Phương pháp giá giảm dần theo lượng sử dụng
e. Sự can thiệp của Chính phủ Phương pháp giá tăng dần theo lượng sử dụng
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
41 42
P1
P2
Giá nước
P3
P4
Lượng nước
0 Q1 Q2 Q3
sử dụng Lượng nước
sử dụng
0 Q1 Q2 Q4
Q3
Hình 3.12. Định giá nƣớc bình quân Hình 3.13. Định giá nƣớc giảm dần theo lƣợng sử dụng
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
43 44
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 11
- CHƢƠNG 3: KTTN ĐẤT & KTTN NƢỚC
3.2.2.6. Các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả
P4
sử dụng nước
P3
Hạn chế tối thiểu trong việc cản trở lưu thông nước và
P2
tạo một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
P1
Đổi mới chính sách giá cả theo hướng tiệm cận với chi
phí biên
Lượng nước
sử dụng
Q1
Các nguồn nước dành cho giải trí cần phải định rõ phí
Q2 Q3 Q4
Hình 3.14. Định giá nƣớc tăng dần theo lƣợng sử dụng Tạo ra một cơ chế rành mạch về quyền sở hữu
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009
45 46
Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN-
2009 12
nguon tai.lieu . vn