Xem mẫu

  1. 11/29/2010 Lạm phát và thất nghiệp Các vấn đề lao động Lecture 18: Inflation and Unemployment Nội dung • Các chỉ số trong thị trường lao động • Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên • Thất nghiệp và lạm phát • Các vấn đề về thị trường lao động Việt Nam Macroeconomics 2 Fall 2010 1
  2. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thất nghiệp và khủng hoảng kinh tế Macroeconomics 3 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp theo giới Macroeconomics 4 Fall 2010 2
  3. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Các chỉ số đo lường về lao động • Lực lượng lao động: bao gồm tất cả những người 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời gian quan sát. • Người có việc (employed): những người đang làm việc trong thời gian quan sát, hoặc có việc làm nhưng hiện đang nghỉ tạm thời (ốm đau, đình công, nghỉ lễ, thời tiết xấu). • Người thất nghiệp (unemployed): những người trong thời gian quan sát tuy không làm việc nhưng đang tìm kiếm việc, hoặc sẵn sàng làm việc để tạo ra thu nhập. • Những người không thuộc hai thành phần trên, ví dụ như sinh viên đi học toàn thời gian, nội trợ, người về hưu, được tính vào nhóm không thuộc lực lượng lao động (not in the labor force). Macroeconomics 5 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Lực lượng lao động Lực lượng lao động = Số người có việc + Số người thất nghiệp Số người thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp = x 100 Lực lượng lao động Lực lượng lao động Tỷ lệ tham gia lao động = x 100 Tổng số dân trong độ tuổi lao động Macroeconomics 6 Fall 2010 3
  4. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Cơ cấu lao động Việt Nam 100 90 80 70 60 50 Employed Unemployed 40 30 20 10 0 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 Source: GSO, Economist’s Intelligent Unit Macroeconomics 7 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Natural rate of unemployment: Mức thất nghiệp khi nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng trong dài hạn. • Trong thời kỳ suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp thực tế vượt cao hơn mức độ thất nghiệp tự nhiên. • Trong thời kỳ tăng trưởng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn mức độ thất nghiệp tự nhiên. • Cyclical unemployment: nói đến sự dao động của tỷ lệ thất nghiệp thực so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Macroeconomics 8 Fall 2010 4
  5. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Tỷ lệ thất nghiệp thực tế và tự nhiên ở Mỹ 12 Unemployment rate 10 Percent of labor force 8 6 4 Natural rate of unemployment 2 0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 9 Source: Mankiw, 2006 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thất nghiệp và hố cách sản lượng Macroeconomics 10 Fall 2010 5
  6. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Tại sao có sự thất nghiệp “tự nhiên”? • Luôn tồn tại một số người không có việc làm ở một thời điểm bất kỳ trong nền kinh tế: • Frictional unemployment (thất nghiệp do tìm việc): là những người không làm việc do đang chờ để tìm được việc thích hợp. – Tìm việc (job search) là quá trình tốn thời gian, để có một công việc phù hợp với trình độ và nhu cầu. • Structural unemployment (thất nghiệp do cơ cấu): là những người không làm việc do cơ cấu của nền kinh tế có một số ngành không tạo đủ việc làm cho tất cả những người muốn có việc. Macroeconomics 11 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thất nghiệp do tìm việc (Frictional Unemployment) • Thường xuyên có sự thay đổi về cầu lao động trong các ngành và khu vực – Việc mới được tạo ra (Job creation) – Việc cũ không còn nữa (Job destruction) • Thường xuyên có một lượng lao động mới bổ sung vào thị trường lao động • Khoảng thời gian để việc tìm người, người tìm việc này tạo ra frictional unemployment. Macroeconomics 12 Fall 2010 6
  7. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thời gian thất nghiệp Source: U.S. 2000, Bureau of Labor Statistics. Macroeconomics 13 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thất nghiệp cơ cấu (Structural Unemployment) • Do lương chậm điều chỉnh (Wage rigidity) nên không thể cân bằng cung lao động và cầu lao động một cách linh hoạt. • Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là hệ quả của tính kém linh hoạt của lương. Macroeconomics 14 Fall 2010 7
  8. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thị trường lao động không cân bằng Supply Real wage Unemployment Lương (chậm điều chỉnh) Demand Labor Số người Số người sẵn tuyển dụng lòng làm việc Macroeconomics 15 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Sự thay đổi cơ cấu lao động ở Việt Nam 80% 73% 71% 70% 65% 60% 54% 50% 40% 30% 24% 20% 17% 20% 15% 20% 10% 13% 11% 11% 0% 1990 1995 2000 2007 Agriculture Industry Services Source: VHLS & VHLSS 16 8
  9. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Lạm phát và thất nghiệp • Trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: – Lạm phát cao, thất nghiệp thấp – Lạm phát thấp, thất nghiệp cao • Trong dài hạn: thất nghiệp đạt trạng thái thất nghiệp tự nhiên, lạm phát kỳ vọng đã điều chỉnh theo thực tế. • Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cũng được gọi là tỷ lệ thất nghiệp không gia tăng lạm phát (NAIRU) Macroeconomics 17 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Đường cong Phillips ngắn hạn Tỷ lệ lạm phát Khi thất nghiệp thấp, lạm phát cao Đường Phillips ngắn hạn Khi thất nghiệp cao, lạm phát thấp Tỷ lệ thất nghiệp 18 9
  10. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Đường cong Phillips thập kỷ1960 Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ thất nghiệp 19 Lecture 18: Inflation and Unemployment Lạm phát kỳ vọng và đường Phillips ngắn hạn Tỷ lệ lạm phát SRPC dịch chuyển lên trên tương ứng với mức tăng lạm phát kỳ vọng Tỷ lệ thất nghiệp 20 10
  11. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment NAIRU – tỷ lệ thất nghiệp không gia tăng lạm phát Tỷ lệ lạm phát 21 Tỷ lệ thất nghiệp Lecture 18: Inflation and Unemployment Các vấn đề về lao động và chính sách ở Việt Nam • Khiếm dụng lao động (underemployment) • Trình độ và chất lượng lực lượng lao động • Năng suất lao động • Thị trường lao động phi chính thức Macroeconomics 22 Fall 2010 11
  12. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Cơ cấu dân số Việt Nam Source: Survey of Population Changes, 2007 23 Lecture 18: Inflation and Unemployment Lực lượng lao động Việt Nam avg. 1996-2007 1996 2007 annual growth rate Population aged 15 and above Total 47,620,139 63,305,882 3.0% 23% 28% Urban 5.7% 77% 72% Rural 2.2% 47% 48% Male 3.3% 53% 52% Female 2.8% Labor force Total 36,082,273 47,144,091 2.8% 20% 25% Urban 5.8% 80% 75% Rural 2.0% Source: Labor Force Surveys Macroeconomics 24 Fall 2010 12
  13. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Thất nghiệp và lao động khiếm dụng ở Việt Nam Source: Roubaud et al. (2008) Macroeconomics 25 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Tỷ lệ lao động làm công ăn lương 1993 1998 2002 2004 2006 All sample 0.31 0.34 0.39 0.43 0.44 Male 0.39 0.43 0.49 0.52 0.54 Female 0.23 0.26 0.29 0.33 0.35 Rural 0.27 0.29 0.53 0.56 0.57 Urban 0.46 0.49 0.35 0.39 0.4 Other minorities 0.21 0.25 0.27 0.31 0.34 Kinh& Chinese 0.32 0.36 0.41 0.46 0.47 Source: Author’s calculations using VLSS & VHLSS Note: this is percentage of employed workers having wage employment, which could be primary or secondary job, and could be agricultural or non-agricultural job. Macroeconomics 26 Fall 2010 13
  14. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Trình độ giáo dục của dân số tuổi lao động 1993 1998 2002 2004 2006 Tiểu học trở xuống 49% 65% 51% 46% 44% Hết lớp 9 26% 23% 30% 33% 33% Hết lớp 12 14% 10% 16% 17% 19% Cao đẳng trở lên 1.8% 2.5% 3.3% 4.0% 4.2% Source: VLSS, VHLSS Macroeconomics 27 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Năng suất lao động ở Việt Nam US$ per worker, current price Relative to Singapore (%) Vietnam China ASEAN 8 Vietnam China ASEAN 8 1995 1,753 2,494 5,905 3.6 5.2 12.2 2000 2,457 3,598 6,641 4.3 6.2 11.5 2005 3,300 5,851 8,576 4.4 7.7 11.3 2006 3,617 6,802 9,212 4.5 8.4 11.3 Source: APO (2009) Macroeconomics 28 Fall 2010 14
  15. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Tăng trưởng năng suất lao động theo ngành 25.00 20.00 15.00 10.00 5.00 0.00 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Agriculture Industry Services Total Macroeconomics 29 Fall 2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Từ nông thôn ra thành thị Monthly Income (‘000 VND) 2002 2004 2006 Urban 622.1 815.4 1058.4 Rural 275.1 378.1 505.7 Overall Poverty (%) Rural 35.6 25 20.4 Urban 6.6 3.6 3.9 Source: VHLSS (2002, 2004, 2006) 30 15
  16. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Các nguồn thu nhập ở thành thị Monthly Income Per Capita Ho Chi Minh City 1600.0 1400.0 Total 1200.0 W age or Salary 1000.0 800.0 A griculture, forestry and fishery 600.0 Non-Ag 400.0 200.0 O thers 0.0 1996 1999 2002 2004 2006 31 ource: VHLSS (2006) S Lecture 18: Inflation and Unemployment Ai là người lao động dễ tổn thương nhất? 32 16
  17. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Các cô gái nông thôn Factory girls who…. Có hợp đồng lao động nào đó 28% Đã đổi nghề từ 1 đến 5 lần trong 5 năm qua 36% Làm nhiều hơn 8 tiếng một ngày 23% Bị cắt, giảm, trừ lương trong năm vừa qua 15-30% Mức lương trung bình tháng 4/2009 850,000 - 1,000,000 Chi phí trung bình một bữa ăn 3000 -7000 VND Thường xuyên phải vay lãi cao hoặc cầm đồ 50% Nhưng vẫn cố nán lại thành phố mà không về quê 90% Tình trạng thật sự tồi tệ hơn về mọi mặt Hanoi (56%) Da Nang (45%) HCMC (42%) Source: Survey on the impacts of the financial crisis on female factory workers and 33threats of trafficking (C&D and ActionAid Vietnam 2009) Lecture 18: Inflation and Unemployment Thị trường phi chính thức Những người lao động ở “chợ người” Chi phí sinh hoạt trung bình… tăng 25 – 30% Mức lương trung bình… tăng 10 – 20% Số ngày làm việc… giảm 50% Số ngày làm việc năm 2007 20 days per month Số ngày làm việc năm 2008 10 days per month Lượng công việc tháng 2/2009 so với 2/2008 Giảm 30% Công việc giảm nhiều nhất trong … Ngành xây dựng (70%) Các ngành lao động chân tay khác (lau dọn, khuân vác) 30% Tỷ lệ tiết kiệm trung bình 2008 30 – 50% 34Source: VASS, Oxfam, WB (2009) 17
  18. 11/29/2010 Lecture 18: Inflation and Unemployment Vốn xã hội và niềm tin ở các khu ổ chuột Ho Chi Minh City Bangkok Phụ nữ đóng góp cho cộng đồng nhiều hơn Đàn ông đóng góp cho cộng đồng nhiều đàn ông hơn phụ nữ Người có nhà đóng góp nhiều hơn Người có nhà đóng góp ít hơn Trình độ giáo dục cao hơn: đóng góp nhiều Trình độ giáo dục cao hơn: xài chùa hơn nhiều hơn Gia đình đông người đóng góp nhiều hơn Gia đình đông người đóng góp ít hơn Những người hay tán chuyện với hàng Không có ý nghĩa thống kê xóm thường coi hàng xóm như người nhà. Lãnh đạo phường/khu phố là tấm gương Không có ý nghĩa thống kê Đa phần mọi người đều hợp tác và tin cậy Đa phần mọi người đều hợp tác và tin lẫn nhau cậy lẫn nhau 35 Source: Carpenter et al. (2004) 18
nguon tai.lieu . vn