Xem mẫu
- Ngay nay ở trên thế giới đã san xuât được hơn 70 kim loai mau và quý hiêm. Có thể noi răng
̀ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́̀
không có linh vực nao là không sử dung kim loai mau: điên, điên tử, chế tao may bay, ôtô, công
̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́
nghiêp hoá hoc, giao thông, xây dựng, kỹ thuât mới: nguyên tử, tên lửa, du hanh vũ trụ và công cu,
̣ ̣ ̣ ̀ ̣
̣ ̣ ̀ ̀
vât dung hang ngay.
̀
1. Đông:
Kim loai có mau hông, kêt tinh ở dang lâp phương diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 63,54. Trong
̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
lượng riêng 8,93g/cm3. Nhiêt độ chay 10830C. Nhiêt độ sôi 23600C. ̣ ̉ ̣
Đông là môt trong số kim loai quan trong bâc nhât cua công nghiêp. Nó có nhiêu tinh năng ưu viêt:
̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́̉ ̣ ̀́ ̣
độ dân điên và dân nhiêt cao, it bị ôxi hoa, có độ bên cao và độ chông ăn mon tôt. Đông có khả năng
̃ ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀
tao nhiêu hợp kim với cac kim loai mau khac cho nhiêu tinh chât đa dang.
̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀́ ́ ̣
Đông được dung nhiêu nhât trong kỹ thuât điên (chiêm khoang 50% tông lượng đông). Trong linh
̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̀ ̃
vực nay người ta dung đông lam dây và thanh dân điên, dung lam cac chi tiêt trong may điên. vô
̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣
tuyên điên, điên tin, điên thoai v.v..Với muc đich nay đông được dung ở cac dang sach (trên
́ ̣ ̣́ ̣ ̣ ̣́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣
99,95%Cu) để bao đam độ dân điên cao. ̉ ̉ ̃ ̣
Môt phân lớn đông được dung để chế tao đông thau, đông thanh và cac hợp kim khac dung trong
̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̀
chế tao may, chế tao tau biên, ôtô và nhiêu thiêt bị khac (25 - 30% tông lượng đông). Hợp kim đông
̣ ́ ̣̀ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀
với Niken có tinh chông ăn mon cao và dễ gia công, được dung để chế tao may chinh xac, y cu, hoá ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣
tinh vi và dung để dâp tiên kim loai. ̀ ̣ ̀ ̣
Đông là vât liêu tôt để chế tao thiêt bị hoá hoc: thiêt bị chân không, thiêt bi trao đôi nhiêt, nôi chưng
̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀
́
cât v.v..
Đông con được dung lam chât cho thêm vao thep kêt câu để tăng tinh chông ăn mon và tăng giới
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́́ ́ ́ ̀
han chay cuả thep. Ngoai ra đông con được dung trong xây dựng. Muôi đông dung để chế tao sơn,
̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣
thuôc trừ sâu và thuôc da. ́ ̣
Trong thời gian gân đây người ta có xu hướng dung vât liêu thay thế đông như dung nhôm thay thế ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀
đông trong kỹ thuât điên, dung hợp kim cơ sở kem thay thế cho đông thanh. Những biên phap đó
̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣ ́
chỉ có tinh chât tiêt kiêm đông mà không hề lam giam vai trò quan trong cua đông.
́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀
2. Niken
Kim loai có mau xam, kêt tinh ở dang lâp phương diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 58,71. Trong
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
lượng riêng 8,9g/cm3. Nhiêt độ nong chay 1455oC. Nhiêt độ sôi 3075oC. ̣ ́ ̉ ̣
Niken có nhiêu tinh năng đăc biêt. Niken cứng nhưng lai deo, dễ can keo và ren nên dễ gia công ̀́ ̣ ̣ ̣̉ ́ ́ ̀
thanh nhiêu dang khac nhau: tâm mong, băng, ông. Niken có nhiêt độ chay cao, vì vây được dung
̀ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̀
rông rai trong kỹ thuât nhiêt độ cao. Niken không bị ôxi hoá khi để lâu trong không khí ngay cả ở
̣ ̃ ̣ ̣
nhiêt độ cao đên 500oC. Độ bên chông ăn mon và độ bên cơ cua Niken cao hơn cac kim loai mau
̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀
khac. Niken, cung như săt và Coban, có từ tinh. Niken tao thanh hợp kim với nhiêu tinh chât quy:
́ ̃ ́ ́ ̣ ̀ ̀́ ́ ́
bên, deo, chiu axit, chiu nong, điên trở cao.
̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣
Niken được sử dung trong nhiêu nganh công nghiêp: chế tao may, hang không, kỹ thuât tên lửa, chế ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣
tao ôtô, may hoa, kỹ thuât điên, chế tao dung cu, công nghiêp hoá hoc, dêt và thực phâm.
̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉
Thep không rỉ thường chứa 6 - 8% Ni (18 - 20%Cr) dung lam vât liêu chông ăn mon và chông axit
́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́
trong công nghiêp đong tau, thiêt bị hoá hoc. ̣ ́ ̀ ́ ̣
Hợp kim chiu nong niken với crôm (niken là thanh phân chủ yêu) là vât liêu vô cung quan trong. ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣
Hợp kim nay dung để chế tao canh đông cơ phan lực, ông chiu nong và nhiêu chi tiêt cua may bay ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́̉ ́
phan lực và tuyêc bin khi. ̉ ́ ́
Nicrôm là hợp kim chứa 75 - 85%Ni, 10 - 20% Cr và môt it săt dung lam dây nung. Hợp kim nay ̣́ ́ ̀ ̀ ̀
có điên trở cao và không bị ôxi hoa ở nhiêt độ cao.
̣ ́ ̣
Hợp kim pecmaloi là hợp kim niken với săt có độ thâm từ lớn, được dung trong kỹ thuât điên. ́ ̉ ̀ ̣ ̣
Niken con được dung để bao vệ cac kim loai mau khac khoi bị ăn mon băng cach ma. Môt số lượng
̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̣
lớn niken dung để chế tao acquy kiêm có dung lượng cao và bên vững. Ngoai ra niken con được ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀
̀ ̀ ́ ́́ ́ ̀
dung lam chât xuc tac thay cho platin đăt tiên.
- 3. Chì
Kim loai có mau xam xanh, kêt tinh ở dang lâp phương diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 207,19.
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 11,34g/cm3. Nhiêt độ chay 327,4oC. Nhiêt độ sôi 1740oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Chì chiêm đia vị quan trong trong công nghiêp. Nó có cac tinh chât đăc biêt sau: mêm deo, trong
́ ̣ ̣ ̣ ́́ ̣́ ̣ ̀ ̉ ̣
lượng riêng lớn, nhiêt độ chay thâp, nhiêt độ sôi cao, độ bên hoá hoc lớn. Dưới tac đông cua axit bề ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉
măt chì tao nên môt lớp mang bao vệ chăc. Chì có khả năng tao hợp kim với nhiêu kim loai khac
̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́
̀ ́
mau khac.
Chì được sử dung rông rai trong kỹ thuât điên, công nghiêp hoá hoc, hang không, ôtô, may keo. ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́
Trong kỹ thuât điên chì được dung lam vỏ cap điên chông ăn mon (khoang 15 - 20% tông lượng ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̉
̀
chi)
Công nghiêp acquy dung chì rât nhiêu (khoang hơn 30% tông lượng chi). Sườn cực acquy lam
̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀
băng hợp kim chì với antimon, bôt hoat là hôn hợp chì và oxit chi.
̀ ̣ ̣ ̃ ̀
Trong công nghiêp hoá hoc và luyên kim mau chì được dung ở dang lá để lot cac thiêt bị hoá hoc và ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́́ ́ ̣
bể điên phân nhăm chông tac đông cua dung dich axit.
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣
Chì được dung trong hợp kim đông thanh, đông thau, hợp kim han. Cac hợp kim nay dung trong ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀
chế tao may và kỹ thuât điên (hợp kim han dung tới 15% tông lượng chi). Hợp kim chữ in là hợp
̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀
kim cơ sở chì có thêm atimon và thiêc. ́
Kỹ thuât năng lượng hat nhân dung chì để hâp thụ tia γ. Chì được dung trong quôc phong để chế
̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀
tao trai phá và loi đan. Ngoai ra người ta con dung chì ở dang hợp chât têtraêtin pha vao xăng, dang
̣ ́ ̣̃ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣
ôxit dung lam sơn, dung trong công nghiêp cao su, sứ, thuỷ tinh.
̀ ̀ ̀ ̣
̃
4. Kem:
Kim loai có mau xam, kêt tinh ở dang luc diên. Khôi lượng nguyên tử 65,37. Trong lượng riêng
̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
7,13g/cm3. Nhiêt độ chay 419,6oC. Nhiêt độ sôi 906oC. ̣ ̉ ̣
Trong số kim loai mau kem là kim loai đứng vao hang thứ ba về mức san xuât sau nhôm và đông. ̣ ̀ ̃ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀
Kem có độ bên chông ăn mon cao. Trong không khí kem bị bao phủ môt lớp oxit mong bao vệ cho
̃ ̀ ́ ̀ ̃ ̣ ̉ ̉
kim loai không bị ôxi hoá tiêp. Kem dễ dang tao hợp kim với nhiêu kim loai mau khac cho cac hợp
̣ ́ ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́
kim có giá tri. Ngoai ra kem con có tinh đuc tôt. ̣ ̀ ̃ ̀ ́ ́́
Kem được dung phổ biên nhât để trang mạ lên săt ở dang tâm, ông, dây và cac dang chi tiêt khac.
̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ́
Săt được trang kem có khả năng chông ăn mon cao trong điêu kiên thường cung như trong điêu
́ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ̀
kiên khí công nghiêp và không khí vung biên.
̣ ̣ ̀ ̉
Hợp kim cơ sở kem có pha thêm nhôm, đông, magiê có độ bên cơ hoc cao được dung để chế tao ̃ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣
cac chi tiêt trong đâu may, ổ truc toa xe thay cho đông thanh và babit.
́ ́ ̀ ́ ̣ ̀
Kem là câu tử cua hợp kim cơ sở đông: đông thau, babit và đông thanh. Riêng để san xuât đông
̃ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀
thau cân tới 15% tông lượng kem. ̀ ̉ ̃
Kem được dung để chế tao pin. Trong luyên kem được dung để lam sach dung dich và dung trong
̃ ̀ ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀
quá trinh thu vang, bac từ dung dich xianua.̀ ̀ ̣ ̣
Oxit kem là nguyên liêu chinh để san xuât bôt mau, sơn, men và dung trong san xuât cao su, vai sơn
̃ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̉
v.v. Clorua kem dung để tâm gỗ chông muc và tây trăng vai. ̃ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉
́
5. Thiêc:
Kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang tứ diên. Khôi lượng nguyên tử 118,69. Trong lượng
̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣
riêng 7,3g/cm3. Nhiêt độ chay 231,9oC. Nhiêt độ sôi 2270oC. ̣ ̉ ̣
Thiêc thuôc kim loai khan hiêm. Thiêc có cac tinh chât đăc biêt: mêm deo, dễ dat mong, nhiêt độ
́ ̣ ̣ ́ ́ ́́ ̣́ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̣
chay thâp. Người ta có thể can thiêc thanh lá mong tới 0,005mm. Trong điêu kiên thường thiêc rât
̉ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ́́
bên vững dưới tac đông hoá hoc, vì vây thiêc được dung rât phổ biên chức năng chông ăn mon.
̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀
Thêm vao đó cac san phâm oxi hoá cua thiêc hoan toan không đôc với cơ thể con người. Vì vây
̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̣
thiêc được dung trong công nghiêp thực phâm. thiêc con cho những hợp kim chât lượng với cac
́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́
̣ ̀ ́
kim loai mau khac.
Linh vực chủ yêu sử dung thiêc là lam đồ hôp (săt tây). Khoang 40% tông lượng thiêc dung vao
̃ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀
̣́ ̀
muc đich nay.
- Như đã biêt thiêc dung để san xuât đông thanh, hợp kim han và babit. Đôi với linh vực nay yêu câu
́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ̀
hơn 50% tông lượng thiêc, trong đó môt cửa hang để san xuât hợp kim han.
̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀
Môt số lượng thiêc dung ở dang lá mong để bao goi. Gân đây người ta dung thiêc trong hợp kim
̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́
với nhôm và titian dung trong kỹ thuât du hanh vũ tru. ̀ ̣ ̀ ̣
6. Nhôm:
Kim loai mau có mau trăng bac, kêt tinh ở dang lâp phương. Khôi lượng nguyên tử 26,98. Trong
̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣
lượng riêng 2,7g/cm3. Nhiêt độ chay 660oC. Nhiêt độ sôi 1800oC. ̣ ̉ ̣
Nhôm là môt trong những kim loai công nghiêp tre. Nhôm có môt số tinh chât đăc biêt: nhe, không
̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣́ ̣ ̣
ri, dễ gia công, có khả năng tao hợp kim với nhiêu kim loai mau khac có độ bên cơ hoc và độ bên
̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̀
chông ăn mon. Đên giữa thế kỉ 20 nhôm chiêm vị trí đâu tiên trong số kim loai mau về mức san
́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉
xuât và ứng dung. ́ ̣
Nhôm và hợp kim cua nó được sử dung rông rai trong nganh hang không. Nó là vât liêu chinh trong ̉ ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ́
may bay. Sở dĩ như vây là vì nhôm nhẹ khoang ba lân so với thep và hợp kim đông, thêm vao đó độ
́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀
bên cua hợp kim nhôm khá cao.
̀ ̉
Nhôm cũng cân thiêt để chế tao xe tăng, tau chiên, phao v.v..để trang bị cho quôc phong.
̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀
Công nghiêp điên nhôm ở vị trí thứ hai sau đông. Cung có độ dân điên như nhau dây nhôm có trong
̣ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣
lượng băng nửa dây đông. Trong nganh điên nhôm được dung lam dây dân và cap điên, đông cơ
̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̃ ́ ̣ ̣
loai be, biên thế công suât be, tụ điên, thiêt bị chiêu sang.
̣́ ́ ́́ ̣ ́ ́ ́
Do tinh chât cơ hoc bao đam, kêt hợp với trong lượng riêng bé và độ dân điên lớn đã lam cho
́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̀
nhôm và hợp kim nhôm được sử dung nhiêu trong chế tao may. Nhôm và hợp kim cua nó có tinh ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́
đuc tôt, dễ điên đây khuôn, nên bao đam độ chinh xac cao đôi với cac chi tiêt phức tap.
́́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̣
Trong may hoá thường dung nhôm vì nó có tinh chông ăn mon cao. Người ta dung nhôm để chế tao
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣
cac thiêt bi, binh để chứa và chuyên chở axit nitric. Trong công nghiêp thực phâm nhôm được dung
́ ̣́̀ ̣ ̉ ̀
để lam cac hang thung, binh đựng sữa, bia và cac chât long khac.
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́̉ ́
Trong những năm gân đây nhôm được dung rông rai trong câu kiên nhà ở. ̀ ̀ ̣ ̃ ́ ̣
7. Magiê:
Kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang luc diên. Khôi lượng nguyên tử 24,3. Trong lượng riêng
̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
1,73g/cm3. Nhiêt độ chay 650oC. Nhiêt độ sôi 1105oC. ̣ ̉ ̣
Magiê là kim loai nhe. Cung với kim loai khac nó tao nên hợp kim siêu nhe. ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣
Hợp kim cơ sở magiê là vât liêu kêt câu chât lượng cao. Nó bên như hợp kim cơ sở nhôm, gang, ̣ ̣ ́́ ́ ̀
thep nhưng nhẹ hơn 25% so với hợp kim nhôm. Hợp kim nay chủ yêu dung trong chế tao may bay
́ ̀ ́ ̀ ̣ ́
(hôp tôc đô, cacburatơ, năp xilanh). Nó con được chế tao trong trang bị điên tử quân sự như thiêt bị
̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́
rađa và vân tai quân sự. ̣̉
Môt lượng lớn magiê dung để san xuât hợp kim cơ sở nhôm để tăng tinh bên nong và tinh chông ăn
̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ́
̀
mon.
8. Titan:
Kim loai có vẻ ngoai giông thep, kêt tinh ở dang lâp phương thể tâm. Khôi lượng nguyên tử 47,90.
̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 4,51g/cm3. Nhiêt độ chay1668oC. Nhiêt độ sôi 3400oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Titan là kim loai rât tre. Công nghiêp san xuât titan mới băt đâu từ năm 1940, nhưng tôc độ phat
̣́ ̉ ̣ ̉ ́ ́̀ ́ ́
triên rât nhanh. Tinh chât đăc biêt cua titan: nhe, ở trang thai nguyên chât titan không đủ độ bên cơ
̉ ́ ́ ̣́ ̣̉ ̣ ̣ ́ ́ ̀
hoc, nhưng cho thêm môt lượng nhỏ kim loai khac titan trở nên bên vững như thep chât lượng cao,
̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́
đông thời có tinh deo và bên moi như nhôm. Chi tiêt chế tao từ titan chỉ băng 60% trong lượng so
̀ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣
với thep. Titan có tinh chông ăn mon cao hơn thep không ri. Nó bên vững hâu như đôi với moi môi
́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̣
trường axit, kiêm, muôi, âm. Trong công nghiêp titan được sử dung chủ yêu ở dang hợp kim cơ sở
̀ ́̉ ̣ ̣ ́ ̣
titan, phổ biên là hợp kim với nhôm. Đôi tượng quan trong nhât sử dung titan là kỹ thuât mới: may
́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́
bay phan lực, tên lửa và kỹ thuât hat nhân. Titan con được dung trong san xuât xe tăng, phao với
̉ ̣̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́
muc đich lam tăng độ bên và giam trong lượng.
̣́ ̀ ̀ ̉ ̣
Trong nganh đong tau người ta sử dung titan xem như vât liêu chông ăn mon nước biên siêu đăng.
̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉
Trong công nghiêp hoá hoc titan được dung để chế tao cac thiêt bị chông ăn mon cao. ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀
- Cacbit titan là thanh phân cơ ban trong hợp kim cứng. ̀ ̀ ̉
9. Antimon:
Kim loai có mau trăng bac anh xanh, kêt tinh ở dang khôi măt thoi. Khôi lượng nguyên tử 121,75.
̣ ̀ ́ ̣́ ́ ̣ ́ ̣ ́
Trong lượng riêng 6,69g/cm3. Nhiêt độ chay 630,5oC. Nhiêt độ sôi 1635oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Animon có tinh chât đăc biêt: cứng và don. Nó hâu như không được sử dung ở dang kim loai, mà
́ ̣́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣
chỉ được sử dung ở dang hợp kim. ̣ ̣
Antimon được dung nhiêu nhât để chế tao sườn cực acquy (chiêm 35% tông lượng antimon).
̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉
Trong trường hợp babit lam ổ truc, antimon là câu tử quan trong (chiêm 25% tông lượng antimon). ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̉
Môt linh vực quan trong khac là sử dung antimon để đuc hợp kim chữ in.
̣̃ ̣ ́ ̣ ́
10. Coban:
Kim loai có vẻ ngoai giông thep (mau xam), kêt tinh ở dang luc diên xêp chăt. Khôi lượng nguyên
̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́
tử 58,93. Trong lượng riêng 8,8 g/cm3. Nhiêt độ chay 1490oC.
̣ ̣ ̉
Coban có từ tinh, thường dung trong thep hợp kim. Nó lam tăng tinh chât căt nhanh cua thep, vì
́ ̀ ́ ̀ ́ ́́ ̉ ́
vây được dung nhiêu trong chế tao công cu.
̣ ̀ ̀ ̣ ̣
Coban dung lam chât dinh trong hợp kim cứng, dung để chế tao nam châm vinh cửu có cam ứng từ
̀ ̀ ́́ ̀ ̣ ̃ ̉
cao và con được dung trong kỹ thuât hat nhân.
̀ ̀ ̣̣
11. Cađimi:
Kim loai có mau bac trăng bac anh xanh, kêt tinh ở dang luc diên. Khôi lượng nguyên tử
̣ ̀ ̣ ́ ̣́ ́ ̣ ̣ ̣ ́
112,41.Trong lượng riêng 8,64 g/cm3. Nhiêt độ chay 320,8oC. Nhiêt độ sôi 767oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Cađimi dễ dang dat mong và keo sợi. Nó thường được dung ở dang hợp kim với đông để lam tăng
̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀
tinh chât cơ hoc cua đông nhưng it giam độ dân điên, hợp kim dễ chay với chi, bitmut, kem, dung
́ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̃ ̣ ̉ ̀ ̃ ̀
để chông chay v.v..
́ ́
Cađimi dung để mạ lên săt cho chât lượng tôt hơn mạ kem và dung lam thanh điêu chinh nơtron
̀ ́ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̉
trong lò phan ứng hat nhân. ̉ ̣
12. Bitmut:
Kim loai có mau trăng anh hông, kêt tinh ở dang khôi măt thoi. Khôi lượng nguyên tử 208,98.
̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́
Trong lượng riêng 9,8 g/cm3. Nhiêt độ chay 271oC. Nhiêt độ sôi 1680oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Bitmut don, dễ chảy. Nó thường được sử dung trong cac hợp kim dễ chay. Hợp chât Bitmut dung
̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀
̀ ́ ̣
lam thuôc trong y hoc.
13. Molipđen:
Kim loai có vẻ ngoai giông thep (mau xam), kêt tinh ở dang lâp phương thể tâm. Khôi lượng
̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́
nguyên tử 95,95. Trong lượng riêng 10,2g/cm3. Nhiêt độ chay 2620 ± 10oC. Nhiêt độ sôi xấp xỉ ̣ ̣ ̉ ̣
4800oC.
Molipđen lam tăng tinh cơ hoc cua thep mở rông pham vi nhiêt độ ram, tôi và tăng tinh cơ han cua
̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉
thep. Vì vây linh vực ứng dung chủ yêu cua molipđen là luyên thep hợp kim (gân 90% tông lượng
́ ̣̃ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̉
molipđen)
Hợp kim cơ sở moliphen với cac kim loai mau khac có tinh bên nong cao (bên vững ở trên 870oC) ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀
dung để chế tao chi tiêt lam viêc ở nhiệt độ cao phuc vụ cho kỹ thuât tên lửa.
̀ ̣ ́̀ ̣ ̣ ̣
Hợp chât moliphen được dung để chế cac hoá phâm lam chât xuc tac trong công nghiêp thuỷ tinh
́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́́ ̣
và sứ.
14. Vonfram
Kim loai có vẻ ngoai giông thep (mau xam), kêt tinh ở dang lâp phương thể tâm. Khôi lượng
̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́
nguyên tử 183,85. Trong lượng riêng 19,35g/cm3. Nhiêt độ chay 3395 ± 15oC. Nhiêt độ sôi ̣ ̣ ̉ ̣
5900oC.
Vonfram có nhiêt độ chay và nhiêt độ sôi cao nhât trong số cac kim loai. ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣
Linh vực chủ yêu sử dung vonfram là chế tao thep hợp kim chứa vonfram, đăc biêt là thep căt
̃ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́
nhanh, thep dung cụ và thep lam khuôn dâp.́ ̣ ́̀ ̣
Trong hợp kim cứng thanh phân chủ yêu là cacbit vonfram. Hợp kim nay bao đam tôc độ căt và ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ́
khoan nhanh dung trong chế tao may và thăm dò mo. ̀ ̣ ́ ̉
- Vonfram kim loai dung để chế tao dây toc bong đen, chi tiêt đen điên tử, điên cực. Trong công ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́̀ ̣ ̣
nghiêp hoá hoc vonfram được dung lam chât xuc tac và chế tao sơn chiu lửa, chiu nước.
̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́́ ̣ ̣ ̣
Trong những năm gân đây phat triên viêc sử dung vonfram trong hợp kim với crôm có tinh bên ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̀
nong cao dung trong đông cơ tên lửa.
́ ̀ ̣
15. Thuỷ ngân:
Kim loai ở trang thai long, có mau trăng bac anh gương. Khôi lượng nguyên tử 200,59. Trong
̣ ̣ ́̉ ̀ ́ ̣́ ́ ̣
lượng riêng 13,6g/cm3.
Thuỷ ngân dung để san xuât cac dung cụ đo lường kiêm tra, chinh lưu, đen thuỷ ngân. Nó con được
̀ ̉ ́́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̀
dung trong luyên kim để hoà tan vang từ quăng và lam cực âm long. Hợp chât thuỷ ngân được
̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́
dung trong y hoc và kỹ thuât quân sự (ngoi nô).
̀ ̣ ̣ ̀ ̉
̀
16. Vang:
Kim loai có mau vang, kêt tinh ở dang lâp phương diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 196,96. Trong
̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
lượng riêng 19,26g/cm3. Nhiêt độ chay 1063oC. Nhiêt độ sôi 2950oC. ̣ ̉ ̣
Vang có cac tinh chât đăc biêt: độ bên hoá hoc rât cao, vẻ bề ngoai đep, độ dân điên lớn và độ deo
̀ ́́ ̣́ ̣ ̀ ̣́ ̣̀ ̃ ̣ ̉
rât lớn. Người ta có thể can vang thanh lá mong tới 0,01μm và keo thanh dây rât manh (1 gam vang
́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀
có thể keo thanh dây dai 500m). ́ ̀ ̀
Linh vực chủ yêu sử dung vang là tiên tệ và trang sức. Vang thường được dung ở dang hợp kim
̃ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣
với bac, đông, platin, niken, thiêc. Vang và hợp kim cua nó dung để han cac chi tiêt đông cơ phan
̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉
lực, tên lửa, may bay siêu tôc, công tăc điên trong cac thiêt bị đăc biêt và han răng. Ngoai ra vang là ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀
chât phủ có hiêu quả để phan xạ nhiêt và anh sang, được dung trong vệ tinh nhân tao và lam chât
́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́
mau phủ trên kim loai, gô, sứ.
̀ ̣ ̃
̣
17. Bac:
Kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang lâp phương diện tâm. Khôi lượng nguyên tử 107,86.
̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 10,5 g/cm3. Nhiêt độ chay 960,5oC. Nhiêt độ sôi 2212oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Cung giông như vang, bac có độ bên hoá hoc cao, độ deo và độ dân điên lớn (bac có độ dân điên
̃ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̃ ̣ ̣ ̃ ̣
lớn nhât trong số cac kim loai). ́ ́ ̣
Bac được dung rông rai trong chế tao thiêt bi, ô tô, điên anh cung như trong công nghiêp hoá hoc
̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣́ ̣̉ ̃ ̣ ̣
(chât xuc tac), điên, điên tử, quôc phong, hat nhân. Ngoai ra bac con được dung lam đồ trang sức và
́ ́́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀
mĩ nghê. ̣
̣
18. Platin (bach kim):
Kim loai có mau trăng xam, kêt tinh ở dang lâp phương diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 195,09.
̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 21,40g/cm3. Nhiêt độ chay 1773,5oC. Nhiêt độ sôi 4250oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Platin có tinh trơ điên hinh, độ bên hoá hoc rât lớn. ́ ̉ ̀ ̀ ̣́
Platin được dung ở dang kim loai và hợp kim. Nó được dung lam chât xuc tac, ma, căp nhiêt điên, ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́́ ̣̣ ̣ ̣
tiêp điêm, thiêt bị bao hiêm, thiêt bị điên chinh xac, cực âm và đôi cực âm cua ông Rơngen. Platin
́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉́
con được sử dung trong kỹ thuât hat nhân và phan lực.
̀ ̣ ̣̣ ̉
Cac kim loai khac thuôc nhom platin có tinh chât tương tự như platin. Chung được dung trong kỹ
́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀
thuât điên, chế tao may và công nghiêp hoá hoc.
̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣
̣
19. Kim loai khác
- Liti - kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang lâp phương thể tâm. Khôi lượng nguyên tử ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́
6,939. Trong lượng riêng 0,531g/cm3. Nhiêt độ chay 719oC. Nhiêt độ sôi 1370oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Liti có đăc tinh mêm và là kim loai nhẹ nhât (nhẹ hơn nhôm 5 lân). Liti và hợp chât cua nó được
̣́ ̀ ̣ ́ ̀ ́̉
dung lam chât bôi trơn chiu nong. chế tao ăcquy kiêm, san xuât gôm, sứ, thuỷ tinh và dung trong
̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀
công nghiêp cao su, y hoc. Liti con được sử dung trong chế tao bom khinh khi.
̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́
- Berili - kim loai có mau xam sang, kêt tinh ở dang luc diên. Khôi lượng nguyên tử 9,013. Trong ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣
lượng riêng 1,847g/cm3. Nhiêt độ chay 1285oC. Nhiêt độ sôi 2970oC. ̣ ̉ ̣
Berili nhe, có nhiêt độ chay cao. Berili ở dang kim loai và dang oxit được dung lam chât chăn và
̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́
chât lam châm nơtron trong lò phan ứng hat nhân. Berili dung trong hợp kim đông thanh berili.
́̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀
Hợp kim nay có độ bên, độ đan hôi và độ dân điên cao; độ chông moi, chông ăn mon và chông mai
̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀
- mon lớn. Nó được dung trong kỹ thuât điên, san xuât ôtô, may bay và cac thiêt bị khac.
̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ́
- Ziriconi - kim loai có vẻ ngoai giông thep (mau xam), kêt tinh ở dang luc diên. Khôi lượng ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́
nguyên tử 91,22. Trong lượng riêng 6,52 g/cm3. Nhiêt độ chay 1852 ± 10oC. Nhiêt độ sôi xấp xỉ ̣ ̣ ̉ ̣
3600oC.
Ziriconi có nhiêt độ chay cao, tinh chông ăn mon lớn. Nó có độ bên như thep nhưng nhẹ và có khả
̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ́
năng chông ăn mon cao. Ziriconi có tinh chât đăc biêt it hâp thụ nơtron nên được dung lam vỏ
́ ̀ ́ ̣́ ̣́ ́ ̀ ̀
thanh nhiên liêu trong lò phan ứng hat nhân. ̣ ̉ ̣
Ziriconi được dung để san xuât thep hợp kim cực bên, dung trong kỹ thuât điên chân không, kỹ
̀ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣
thuât vô tuyên. Ziriconi ở dang tinh quăng và oxit được dung để san xuât gach chiu lửa, gôm, sứ và
̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣́ ̣ ́
thuỷ tinh.
- Niobi: kim loai có câu truc giông như Ziriconi. Khôi lượng nguyên tử 178,6. Trong lượng riêng
̣ ́ ́ ́ ́ ̣
13,3g/cm3. Nhiêt độ chay 2130 ± 15oC. Nhiêt độ sôi xấp xỉ 5400oC. ̣ ̉ ̣
Niobi có nhiêt độ chay cao. Nó là vât liêu quan trong nhât để san xuât hợp kim bên nong. Nó được
̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́
sử dung trong san xuât tên lửa và may bay siêu tôc.
̣ ̉ ́ ́ ́
- Inđi: kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang tứ diên diên tâm. Khôi lượng nguyên tử 114,82.
̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 7,3g/cm3. Nhiêt độ chay 156,4oC. Nhiêt độ sôi: 2000 – 2100oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Inđi là kim loai mêm, dễ chay và là chât ban dân. Nó được sử dung để san xuât ổ truc trượt trong
̣ ̀ ́ ́́ ̃ ̣ ̉ ́ ̣
đông cơ may bay, trong kỹ thuât ban dân.
̣ ́ ̣́ ̃
- Gecmani: kim loai có mau xam sang, kêt tinh ở dang lâp phương. Khôi lượng nguyên tử 72,6. ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́
Trong lượng riêng 5,326g/cm3. Nhiêt độ chay 958,5oC. Nhiêt độ sôi 2960oC.
̣ ̣ ̉ ̣
Gecmani là chât ban dân, được dung trong kỹ thuât ban dân. ́́ ̃ ̀ ̣́ ̃
- Gali: kim loai có mau trăng bac, kêt tinh ở dang thoi. Khôi lượng nguyên tử 69,72. Trong lượng
̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣
riêng: ở thể răn (20oC), 5,904 g/cm3, ở thể long (29,8oC) 6,095g/cm3. Nhiêt độ chay 29,8oC.
́ ̉ ̣ ̉
Nhiêt độ sôi 2230oC.
̣
Gali có tinh chât đăc biêt: nhiêt độ chay rât thâp, nhiêt độ sôi cao. Vì vây nó được dung lam nhiêt kế
́ ̣́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣
long để đo nhiêt độ trong môt pham vi rông, đăc biêt ở vung nhiêt độ cao. Gali có tinh chât ban dân
̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́́ ̃
nên được dung để chế tao hợp chât ban dân. ̀ ̣ ́́ ̃
- Nhom kim loai đât hiêm: gôm có Lanta (La), 14 kim loai thuôc nhom Lanta và ytri (Y).
́ ̣́ ́ ̀ ̣ ̣ ́
Kim loai đât hiêm có mau trăng xam (riêng neođim (Nd) và prazeođim (Pr) có anh vang). Phân lớn
̣́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀
kim loai đât hiêm kêt tinh ở dang tứ diên (trừ xeri (Ce) và ytecbi (Yb) - lâp phương diên tâm;
̣́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣
samari (Sm) - thoi; europi (Eu) - lâp phương thể tâm). Khôi lượng nguyên tử từ 138,905 (La) đên ̣ ́ ́
174,967 (Lu). Trong lượng riêng từ 6,18g/cm3 (La) đên 9,79g/cm3 (Lu). Nhiêt độ chay từ 797oC
̣ ́ ̣ ̉
(Ce) đên 1652oC (Lu). Nhiêt độ sôi từ 1320oC (Yb) đên 3470oC (La, Ce).
́ ̣ ́
Kim loai đât hiêm có câu truc nguyên tử và tinh chât rât gân giông nhau. Chung có lớp điên tử
̣́ ́ ́ ́ ́ ́́̀ ́ ́ ̣
ngoai cung như nhau và chỉ khac nhau ở quỹ đao 4f.
̀̀ ́ ̣
Kim loai đât hiêm có hoat tinh hoá hoc lớn và nhiêu tinh chât đăc biêt khac mới được phat hiên, vì
̣́ ́ ̣́ ̣ ̀́ ̣́ ̣ ́ ́ ̣
vây chung được sử dung trong nhiêu nganh công nghiêp, đăc biêt là kỹ thuât mới.
̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣
Kim loai đât hiêm được dung lam chât khử tap chât trong san xuât thep và lam chât chât biên tinh
̣́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ́́
trong san xuât gang câu. Gang, thep có pha vi lượng đât hiêm (khoang 0,2% kim loai đât hiêm) lam
̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣́ ́ ̀
tăng tinh bên cơ hoc, tinh chông ăn mon và lam tăng độ deo. Hợp kim cơ sở mage có pha kim loai
́ ̀ ̣́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣
đât hiêm (Ce, Nb..) có độ bên và độ bên nong cao.
́ ́ ̀ ̀ ́
Kim loai đât hiêm được dung để tao mau trong san xuât thuỷ tinh, gôm, sứ và tao mau đen hinh
̣́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀
trong vô tuyên truyên hinh mau cung như dung để hâp thụ cac tia phong xạ (kinh có chứa xeri), tia
́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ́
tử ngoai.., lam chât phat quang trong đen điên tử.
̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣
Trong kỹ thuât hat nhân, kim loai đât hiêm được sử dung trong thanh điêu khiên viêc băn phá
̣̣ ̣́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́
nơtron (gađôli, samari, europi có tiêt diên băt nơtron lớn) và lam vât liêu kêt câu lò phan ứng hat ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́́ ̉ ̣
nhân (ytri có tiêt diên băt nơtron bé và không có tac đông với uran nong chay).
́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉
Ngoai ra kim loai đât hiêm được dung để chế tao nam châm cực manh, lam chât phủ nhiêt độ cao
̀ ̣́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣
(CeS, Y2O3) trong tên lửa, phan lực. Kim loai ytri là chât siêu dân có nhiêu hứa hen trong kỹ thuât ̉ ̣ ́ ̃ ̀ ̣ ̣
- tương lai.
- Kim loai phong xạ: Điên hinh là Uran.
̣ ́ ̉ ̀
Uran có khôi lượng nguyên tử la238,02. Nó có 3 đông vị U238, U235, U234. Uran có ba dang thù
́ ̀ ̀ ̣
hinh tinh thê: dang a - thoi (tới 662oC). Dang β - tứ diên (662 – 774oC) và dang γ - lâp phương thể
̀ ̣̉ ̣ ̣ ̣ ̣
tâm (từ 774oC đên nhiêt độ nong chay). Trong lượng riêng 19,05g/cm3 (α - U, 25oC). Nhiêt độ
́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣
chay 1130 ± 1oC (được xem là chinh xac nhât)
̉ ́ ́ ́
Uran được sử dung trong lò phan ứng hat nhân để san xuât năng lượng điên nguyên tử và trong kỹ
̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̣
̣̣ ́
thuât hat nhân noi chung.
nguon tai.lieu . vn