Xem mẫu
- KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
LIÊN QUAN ĐẾN PHÒNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) đã và đang là vấn đề thời sự của
nước ta với tỉ lệ mắc cao.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ kiến thức (KT), thái độ (TĐ), thực hành
(TH) đúng về phòng SXHD và các yếu tố có liên quan của người dân xã Mỹ Khánh,
huyện Phong Điền năm 2007.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích được tiến hành từ
30/06 đến 30/08/2007. 340 hộ gia đình (HGĐ) được chọn bằng phương pháp PPS và
được phỏng vấn bằng bộ câu hỏi. Số liệu được phân tích bằng phần mềm Stata 8.0.
Kết quả nghiên cứu: Tỉ lệ người dân có KT đúng là 85%, TĐ đúng là 56,5%.
Tuy nhiên TH đúng còn thấp, chỉ đạt 22,1%. Người dân tiếp cận thông tin về phòng
chống SXHD qua ti vi là 87,1%, nhân viên y tế (NVYT) 52,9%, đài phát thanh, radio
47,9%, người thân, hàng xóm 43,2%. Tivi cũng là nguồn thông tin người dân thích
- nhất 82,9%, kế đến là NVYT 62%. Có khác biệt ý nghĩa về KT và TĐ phòng chống
SXHD giữa nam và nữ, giữa nhóm người có trình độ học vấn (TĐHV) trên cấp I với
nhóm có TĐHV thấp hơn; cũng như có khác biệt về TH giữa nhóm người làm ruộng
với nhóm nghề khác, giữa những HGĐ từng có người mắc bệnh SXHD với những hộ
còn lại. Có mối liên quan ý nghĩa giữa KT và TĐ phòng chống SXHD của người dân
(OR = 6,075). Chưa thấy mối liên quan giữa TH với KT và TĐ phòng chống SXHD
trong nghiên cứu này.
Kết luận: Cần đẩy mạnh công tác thực hành phòng chống SXHD tại địa
phương
ABSTRACT
KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE AND THEIR RELATED
FACTORS
IN CONTROLLING DENGUE HEMORRHAGIC FEVER OF PEOPLE
AT MY KHANH COMMUNE, PHONG DIEN DISTRICT, CANTHO
CITY, 2007
Le Thanh Tai, Nguyen Thi Kim Yen
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 45 - 49
- Background: Dengue hemorrhagic fever (DHF) is a disease with high
morbility and mortality.
Objectives: to determine the proportion of people at My Khanh commune,
Phong Dien district, Cantho City having good knowledge, attitude, and practice in
controlling DHF and their related factors.
Method: A cross sectional study was conducted from 30/6 to 30/8/07. 340
households were selected by PPS method and interviewed by a structured
questionnaire. Strata 8.0 software was used to analyse data.
* Trường Đại học Y Dược Cần thơ
Results: the proportion of people having good KAP was 85%, 56.5 and 22.1%
respectively.People knew about DF/DHF mostly by television (87.1%), health
workers 52.9%, radios 47.9% and neighbours 43.2%. Television and health workers
were their most favourite information resource (82.9% and 62%, respectively}. There
- was a significant difference about knowledge and attitude between men and women
and between people with primary education and those with higher education.
Similarly, there was also a significant difference about practice among farmers,
households having members getting DHF before and others. There was a significant
relationship between knowledge and attitude in controlling DF/DHF but no
relationship between practice and knowledge, attitude in this study.
Conclusion: Increasing activities to improve practice in controlling DF/DHF
is needed
ĐẶT VẤN ĐỀà
Bệnh sốt Dengue-sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một bệnh truyền nhiễm
cấp tính rất nguy hiểm(1,5,7,10). Hiện nay phòng chống SXHD chủ yếu là diệt muỗi,
diệt bọ gậy của muỗi Aedes aegypti(1,(5,7,2). Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có
bệnh quanh năm ở n ước ta(5,9). Xã Mỹ Khánh, một xã vùng ven của huyện Phong
Điền, thành phố Cần thơ, là một trong ba xã có tỷ lệ mắc SXHD cao nhất huyện
trong nhiều năm liền. Câu hỏi nghiên cứu là xác định tỷ lệ người dân xã Mỹ
Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần thơ, năm 2007 có KT-TĐ-TH đúng về
phòng chống SXHD và các yếu tố liên quan đến phòng chống SXHD.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
- HGĐ. Nghiên cứu được tiến hành từ 30/6 đến 30/8/2007
Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang
Mẫu nghiên cứu
340 HGĐ. Chọn mẫu theo phương pháp PPS(2)
Phương pháp thu thập số liệu
Phỏng vấn HGĐ bằng bộ câu hỏi. Quan sát tình trạng vệ sinh trong và ngoài
nhà bằng bảng kiểm. Quan sát sự hiện diện của bọ gậy trong các dụng cụ chứa nước
(DCCN) và vật dụng phế thải (VDPT).
Phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 12.0.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Đặc tính của mẫu nghiên cứu (n=340)
Tần Tỉ
Đặc tính mẫu nghiên cứu
số lệ %
- Tần Tỉ
Đặc tính mẫu nghiên cứu
số lệ %
Nam 130 38,2
Giới
1
Nữ 210 61,8
≤ 35 127 37,4
Tuổi
2
> 35 213 62,6
Làm
185 54,4
Nghề ruộng
3
nghiệp
Khác 155 45,6
≤ cấp
Trình
4 173 50,9
I
độ học vấn
- Tần Tỉ
Đặc tính mẫu nghiên cứu
số lệ %
(TĐHV)
> cấp
167 49,1
I
≤ 4
209 61,5
Số người
5 người trong
HGĐ > 4
131 38,5
người
Không 192 56,5
HGĐ
6
có TE < 5t
Có 148 43,5
HGĐ Không 319 93,8
từng có
7
người mắc
Có 21 6,2
bệnh SXHD
- * Nữ chiếm 61,8%, 62,6% trên 35 tuổi, 54,4% người dân làm ruộng, 50,9%
có TĐHV từ cấp I trở xuống, tỉ lệ HGĐ có không hơn 4 người chiếm 61,5%. 43,5%
HGĐ có trẻ em dưới 5 tuổi, chỉ 6,2% HGĐ đã từng có người mắc bệnh SXHD. TĐ -
HV ở mẫu này có thấp hơn các tác giả khác(7,10,11)
Bảng 2: KT phòng chống SXHD (n=340)
Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Đã Chưa 4 1,2
từng nghe
1
nói về bệnh
Có 336 98,8
SXHD
Hiểu Không
99 29,1
biết dấu đúng
2 hiệu của
bệnh
Đúng 241 70,9
SXHD:
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Biết Không
215 63,2
dấu hiệu đúng
3 khi bệnh
chuyển
Đúng 125 36,8
nặng:
Biết Không
12 3,5
đường lây đúng
4
truyền của
bệnh: Đúng 328 96,5
Biết Không
87 25,6
muỗi vằn là đúng
5 trung gian
truyền
Đúng 253 74,4
bệnh:
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Biết Không
218 64,1
thời điểm đúng
6 đốt người
của muỗi
Đúng 122 35,9
Aedes:
Biết Không
142 41,8
nơi đẻ đúng
7
trứng của
muỗi Aedes Đúng 198 58,2
Hiểu Không
21 6,2
biết SXHD đúng
8
thể
có
Đúng 319 93,8
phòng tránh
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Biết Không
44 12,9
biện pháp đúng
phòng
9
chống
Đúng 296 87,1
SXHD tốt
nhất
Biết Không
95 27,9
biện pháp đúng
10
phòng tránh
Đúng 245 72,1
muỗi đốt:
Không
Biết 252 74,1
đúng
11 biện pháp
diệt bọ gậy
Đúng 88 25,9
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Đúng 289 85
Xếp
12
loại KT Không
51 15
đúng
Hầu hết đối tượng đã từng nghe nói về SXHD (98,8%), 70,9% biết được dấu
hiệu thông thường của bệnh nhưng chỉ có 36,8% đối tượng biết được các dấu hiệu khi
bệnh chuyển nặng. Tỉ lệ biết muỗi vằn là trung gian truyền bệnh, thời điểm đốt và nơi
đẻ trứng lần lượt là 74,4%; 35,9%; 58,2%, biết biện pháp phòng chống bệnh, diệt
muỗi và kiểm soát bọ gậy là 87,1%, 72,1% và 25,9%. KT chung đạt 85%, cao hơn vài
nghiên cứu khác(5,2).
Bảng 3: TĐ phòng chống SXHD của người dân
Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Dùng
33 9,7
hóa chất
TĐ
lựa chọn Kiểm
1 biện pháp soát muỗi, bọ 292 85,9
phòng gậy
chống
Không
15 4,4
có ý kiến
Người
Quan
2 14 4,1
điểm về dân tự làm
kiểm soát
Nhà
muỗi, bọ
124 36,5
nước phải lo
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
gậy
Nhà
202 59,4
nước và nhân
dân cùng làm
TĐ
192 56,5
đúng
Xếp
3
loại TĐ
TĐ
148 43,5
chưa đúng
85,9% đồng tình biện pháp kiểm soát muỗi, bọ gậy. 59,4% đồng ý trách
nhiệm kiểm soát muỗi, bọ gậy thuộc về cả nhà nước và nhân dân. Tổng hợp 56,5% có
TĐ đúng
Bảng 4: TH phòng chống SXHD
Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Không 0 0
Ngủ
1
mùng
Có 340 100
Ngủ Không 198 58,2
2 mùng cả
ngày lẫn đêm Có 142 41,8
Đậy Không 14 4,1
3 kín các
Có 326 95,9
DCCN
Súc Không
18 5,3
rửa các đúng
4
DCCN (lu,
phuy, bể,...) Đúng 322 94,7
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
Súc Không
20 5,9
rửa các đúng
5 VDCN (lọ
hoa, chân tủ
Đúng 320 94,1
chén,...)
Không
Súc 60 17,6
đúng
6 rửa định kỳ
các DCCN
Đúng 280 82,4
Không
Súc 110 32,4
đúng
7 rửa định kỳ
các VDCN
Đúng 230 67,6
Vứt
8
bỏ các VDPT
Không 111 32,6
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
đúng
(tô, chén bễ,
gáo dừa,…)
Đúng 229 67,4
Sử Không 12 3,5
dụng các biện
9
pháp xua,
Có 328 96,5
diệt muỗi
Không
Vệ 77 22,6
đạt
10 sinh nhà ở
(quan sát)
Đạt 263 77,4
Không
Vệ
158 46,5
đạt
sinh môi
11
trường quanh
Đạt 182 53,5
nhà (quan
- Tần Tỉ
Nội dung
số lệ %
sát)
Không Không
138 40,6
có bọ gậy ở đạt
12
HGĐ (quan
Đạt 202 59,4
sát)
Đúng 75 22,1
Xếp
13
loại TH Chưa
265 77,9
đúng
Chỉ 41,8% ngủ mùng cả ngày lẫn đêm. 95,9% đậy kín DCCN, 82,4% HGĐ
súc rửa với thời gian hợp lý (≤ 7 ngày). 67,6% súc rửa định kỳ các VDCN với thời
gian hợp lý. 32,6% thường vứt các VDPT ra sân, chỉ 67,4% trong số đó có úp ngược
VDPT. 77,4% gia đình treo móc gọn gàng nhưng có đến 40,6% có vệ sinh môi
trường quanh nhà không đạt. 40,6% có bọ gậy trong các DCCN, VDCN và VDPT.
Chỉ 22,1% có TH đúng
- Bảng 5: Kênh truyền thông người dân tiếp cận
Tần Tỉ
Kênh truyền thông
số lệ %
Không 44 12,9
Có
296 87,1
1 Ti vi tiếp cận
Yêu
282 82,9
thích nhất
Không 160 47,1
Nhân
2
viên y tế Có
180 52,9
tiếp cận
3 Không 177 52,1
Đài
- phát thanh,
Có
163 47,9
radio
tiếp cận
Không 306 90,0
Sách,
4
báo, tạp chí Có
34 10,0
tiếp cận
Không 193 56,8
Người
5
thân, quen Có
147 43,2
tiếp cận
Không 330 97,1
Thầy
6
thuốc tư Có
10 2,9
tiếp cận
7 Không 316 92,9
Chính
nguon tai.lieu . vn