Xem mẫu

  1. KIỂM TRA SỐ 1 (ESTE – LIPIT ) Câu 1: Thủy phân este Z có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y và ngược lại. Tên gọi của Z là: a. Axit metyl metaacrylic b. Etyl axetat c. Propyl fomiat d. Acol amylic Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở; sản phẩm cháy thu được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: a. 12,4 gam b. 10 gam c. 20 gam d. 28,18 gam Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 20,4 gam chất hữu cơ X đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nung Y với NaOH rắn cho một khí R, dX/O2 = 0,5. Z tác dụng với CuO nóng cho sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là: a. etyl axetat b. Propyl axetat c. propyl propionat d. isopropyl fomiat Câu 4: Với công thức phân tử C3H4O2 có bao nhiêu đồng phân có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH: a.1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ 1:1. Lấy 10,6g hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam este (H = 80%). Giá trị m là: a. 12,96 gam b. 13,86 gam c. 14,08 gam d. Kết quả khác Câu 6: Chất béo là: a. este của glixerol và các axit no, mạch thẳng b. đieste của glixerol và các axit béo c. triglixerit d. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng Câu 7: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tạo thành tối đa là: a. 5 b. 3 c. 6 d. 4 Câu 8: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một aldehyt và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? a. 2 b. 4 c. 3 d. 5 Câu 9: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là: a. 50% b. 52,5% c. 75% d. 55% Câu 10: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3
  2. trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: a. HCOOCH=CH2 b. CH3COOCH=CH – CH3 C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH3 Câu 11: polyvinyl axetat là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp monome nào sau đây: a. CH2=CH – COO – CH3 b. CH2=CH – COO – C2H5 C. C2H5COO – CH =CH2 D. CH3COO – CH =CH2 Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: a. etyl propionat b. etyl aetat c. metyl propionat d. isopropyl axetat Câu 13: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetandehyt. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: a. HCOO – CH = CH – CH3 b. HCOO – C(CH3) = CH2 c. CH3COO – CH =CH2 d. CH2 = CH – COO – CH3 Câu 14: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) a. 0,342 b. 0,456 c. 2,925 d. 2,412 Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16 g X phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được rượu Y và 17,8 g hỗn hợp 2 muối. Xác định CTCT của X a. CH3OOC – COO C2H5 B. CH3OOC – CH2 – COOC2H5 c. CH3COO – (CH2)2 – COOC2H5 d. Kết quả khác Câu 16: Xà phòng hóa một este A no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chỉ thu được một sản phẩm duy nhất B. Nung chất B với dung dịch vôi tôi xút thu được rượu D và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu D thu được CO2 và nước có tỉ lệ thể tích 3:4. Xác định CTCT của A a. CH2 = CH – COO CH3 b. CH CH2 CH 3 C O O c. CH3 – CH2 – COO CH3 d. CH3 – COO C2H5 Câu 17: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: a. 8,56gam b. 3,28 gam c. 10,4 gam d. 8,2 gam Câu 18: Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là: a. CH4O và C2H4O2 b. C2H6O và C2H4O2 c. C2H6O và CH2O2 d. C2H6O và C3H6O2
  3. Câu 19: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là a. C6H5-COO-CH3 b. CH3COO-C6H5 c. H-COO-CH2-C6H5 d. H-COO-C6H4-CH3 Câu 20: 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một rượu no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,50M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của este là: a. CH3COO-CH2CH2CH3 b. CH3CH2COOCH3 c. CH3COO-CH3 d. H-COO-CH2CH2CH3 Câu 21: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng t0,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là a. CH3COO-CH=CH2 b. H-COO-CH=CH-CH3 c. CH2=CH-COO-CH3 d. H-COO-CH2-CH=CH2 Câu 22: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng 17 bằng lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là 22 a. CH3COO-CH3 b. H-COO-C3H7 c. CH3COO-C2H5 d. C2H5COO-CH3 Câu 23: Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với xút cho một muối và một andehyt. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của X và Y là công thức nào sau đây? a. CH2=CH – COOC6H5 và C6H5COOC2H5 b. C6H5COOCH=CH2 và C2H5COOC6H5 c. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH – COOC6H5 d. Tất cả đều sai Câu 24: Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% a. 97,5 gam b. 195,0 gam c. 292,5 gam d. 159,0 gam Câu 25: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là: a. CH3 - COO - CH = CH2 b. H - COO - CH2 - CH = CH2 c. H - COO - CH = CH - CH3 d. CH2 = CH – COO - CH3
nguon tai.lieu . vn