Xem mẫu

  1. KĨ THUẬT ẤP TRỨNG GÀ BẰNG MÁY ẤP SVTH: Trần Hữu Toàn Trần Thị Kim Thùy Hồ Hữu Lộc
  2. Cấu tạo và thành phần của trứng 1. Chuẩn bị trứng ấp 2. Ấp trứng 3. Quá trình phát triển phôi trứng gà khi ấp 4. Kiểm tra sinh học trứng gà 5. Kiểm tra đánh giá chất lượng gà nở 6. Một số bệnh lý thường gặp ở ấp trứng 7. công nghiệp Ảnh hưởng của chế độ ấp và một số điều 8. kiện khác đến sự phát triển phôi và tỷ lệ ấp nở
  3. I. CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN CỦA TRỨNG
  4. 1.1 MÀNG NHÀY Khi vừa đẻ ra trên bề mặt vỏ trứng có một lớp  màng nhầy bảo vệ để tránh các vi khuẩn vào bên trong phá hoại và gây thối trứng. Màng nhầy này có cấu tạo từ protein (sợi Muxin)  có những hạt mỡ nhỏ li ti. Độ dầy của màng nhầy từ 0,005 - 0,01mm 
  5. 1.2 VỎ TRỨNG Vỏ trứng tạo thành từ chất dịch gồm canxi và  cabo protein động cứng lại tạo thành. Chức năng của vỏ trừng là bảo vệ, cung cấp  canxi cho phôi để tạo xương. bề mặt vỏ trứng còn có các lỗ khí rất nhỏ,  Trên vỏ trứng gà có độ dày 0,2 - 0,4 mm
  6. Vỏ trứng Khuếch tán không khí  và hơi nước Nguồn: bioscience.org
  7. 1.3 MÀNG VỎ Có hai lớp màng vỏ được cấu tạo từ sợi Keratin đan  chéo vào nhau. Độ dày: khoảng 0,057-0,069 mm cả hai lớp đều có lỗ  thông khí Hai lớp màng dính sát vào nhau chỉ tách ra ở đầu tù c ủa  trứng. Khi trứng vừa mới đẻ ra chưa có buồng khí, chỉ sau 6 - 60 phút sau buồng khí mới được hình thành.
  8. 1.4 LÒNG TRẮNG Lớp trong cùng sát lòng đỏ là một lớp lòng trắng đặc,  bên trong lớp này có sợi, lớp lòng trắng đặc này chiếm 2,7%. Lớp lòng trắng tiếp theo chiếm 16,8% và hầu như không  chứa sợi Muxin Lòng trắng đặc giữa: chiếm 50 - 57% có chứa nhiều sợi  nhầy, là lớp đệm của lòng đỏ và là nơi đầu sợi dây chằng bám vào.
  9. Lớp lòng trắng loãng ngoài: Lớp này bao bọc  ngoài chiếm 23%. Kết quả phân tích về thành phần hoá học của  lòng trắng trứng ngan như sau: Nước chiếm 87,1%; protein 10,67%; mỡ 0,033 - 0,09%; khoáng 0,78%.
  10. 1.5 LÒNG ĐỎ Lòng đỏ là một tế bào khổng lồ được bao bọc bởi lớp  màng mỏng có tính đàn hồi lớn. Lòng đỏ có các lớp đậm nhạt khác nhau là nguồn dinh  dưỡng dồi dào cung cấp cho phôi. Thành phần hoá học của lòng đỏ trứng ngan gồm có:  40 - 43% nước; 15,8 - 16,3% protein; 36,2 - 37,6% mỡ và 1,6 - 1,75% khoáng tổng số.
  11. Tỷ lệ thành phần cấu taọ của trứng gà Chỉ tiêu Trứng gà 58,62 Lòng trắng 31,04 Lòng đỏ 10,34 Vỏ Thành phần hóa học chung của trứng gà Chỉ tiêu Trứng gà Nước chiếm (%) 73,6 Protein chiếm (%) 12,8 Mỡ chiếm (%) 11,8 Khoáng chiếm (%) 1,09 Nguồn: Viện Chăn nuôi Việt Nam
  12. 2. CHUẨN BỊ TRỨNG 2.1 Bảo quản trứng ấp 2.2 Chọn trứng để ấp 2.3 Xử lý trứng ấp
  13. 2.1 Bảo quản trứng ấp 2.1.1 Nhiệt độ  Bảo quản trứng ở nhiệt độ 15 - 200C  Trứng bảo quản đến 3 ngày ở nhiệt độ 28 - 330C kết quả nở không bị ảnh hưởng  Trứng bảo quản từ 7 – 14 ngày ở nhiệt độ 15- 200C (đảo trứng 1 lần/ngày – 180o)
  14. 2.1.2 Ẩm độ Trong khi bảo quản trứng bị bay hơi nước. Muốn hạn  chế sự bay hơi nước phải tăng độ ẩm môi trường Độ ẩm càng cao tỷ lệ mất nước càng ít (75 - 82%)  2.1.3 Xếp trứng   Xếp trứng vào khay nghiêng 30o  hoặc nằm ngang,  đầu  buồng khí xếp lên trên.
  15. 2.2 Kiểm tra đánh giá chất lượng trứng và chọn trứng ấp Bước 1: Đánh giá và lựa chọn qua hình dáng, màu sắc Bảng 1: Tiêu chuẩn đánh giá trứng theo hình dạng, màu sắc Chỉ tiêu Trứng tốt Trứng không tốt Thời hạn đã Tối đa 5 ngày(mùa hè) Tối đa 5 ngày(mùa bảo quản hè) Tối đa 7 ngày(mùa đông) Tối đa 7 ngày(mùa đông) Hình dạng Hình ô van, 1 đầu to, 1 Hình dạng không trứng đầu nhỏ, không quá dài bình thường, lệch hoặc quá tròn hoặc méo mó Vỏ trứng Dày đều, không sần sùi Dạp, nứt, quá dày hoặc quá nhẵn, mùa vỏ hoặc mỏng. Bề đặc trưng của giống mặt xù xì hoặc quá nhẵn, bẩn, dính phân hoặc màu Nguồn:Giáo trình chăn nuôi gia cầm. Văn Lệ Hằng-Phùng Đức Tiên.2007
  16. Bước 2: Đánh giá và lựa chọn qua khối lượng trứng Chọn những trứng có khối lượng đặc trưng cho từng giống, không quá to hay nhỏ quá, không tròn hay dài quá …. Bảng 2: Trung bình khối lượng trứng của một số giống gà Giống gà Khối lượng trứng(g) Ri 41 - 43 Tàu vàng 45 – 50 Tre 20 – 22 Mía 55 – 60 Đông Tảo 52 - 62 Hồ 50 - 53 Chọi 50 - 55 Tam Hoàng 50 - 52 Nguồn: Viện Chăn nuôi Việt Nam
  17. Bước 3: Đánh giá và lựa chọn theo chỉ số hình dạng của trứng Dùng thước kẹp để đo chiều dài(CD) và chiều rộng(CR) của quả trứng (đường kính ở các vị trí lớn nhất của trứng theo chiều dọc và chiều ngang). Tìm chỉ số hình dạng(CSHD)= CD/CR Trứng có CSHD nằm trong khoảng 1,3 – 1,32 là đạt tiêu chuẩn trứng giống tốt, các trứng không n ằm trong khoàng này thì loại thành trứng thương phẩm.
  18. Bước 4: Quan sát và đánh giá chất lượng bên trong quả trứng Bảng 3: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trứng gia cầm khi quan sát qua đèn soi Chỉ tiêu Trứng đạt Trứng không đạt Vị trí buồng khí Ở đầu to của quả trứng Ở đầu nhỏ, lệch hoặc di động Phôi Có phôi Không phôi Kích thước buồn khí Bình thường Quá rộng Lòng đỏ Ở trung tâm quả trứng, Ở xa tâm trứng hoặc khi xoay nhanh quả sát với vỏ. Khi xoay trứng lòng đỏ không di quả trứng lòng đỏ di động hoặc di động động dễ dàng. Màu chậm lòng đỏ quá đậm là phôi phát triển sớm Nguồn:Giáo trình chăn nuôi gia cầm. Văn Lệ Hằng-Phùng Đức Tiên.2007
  19. HÌnh 1: Máy soi trứng Nguồn: Viện Chăn nuôi Việt Nam
  20. Bước 5: Bảo quản trứng Trứng giống sau khi được kiểm tra, chọn lọc nếu đạt tiêu chuẩn trứng giống phải được bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ từ 15 – 18oC, độ ẩm tương đối là 75 – 80%. Kho bảo quản phải xát trùng bằng formon 2%
nguon tai.lieu . vn