Xem mẫu

  1. [ịl ị TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ Ố I NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đê tài: THỰC TRẠNG VÀ HƯỚNG ĐI CHO CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM TRONG THÒI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐCíKrvví* |ÙùVÃe> ác Giáo viên hướng dẩn : ThS. Đặng Thị Lan Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huyền Anh Lớp : A2 - K42A - KTNT Hà Nội, 2007
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM Ơ N L ờ i đầu tiên cho em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo và các cán bộ của trường Đ ạ i học Ngoại thương H à Nội, đã giảng dạy, truyền thụ cho chúng em những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đ ạ i học Ngoại thương. Em cũng x i n đưặc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo, Thạc sĩ, G V C Đặng Thị Lan - Chủ nhiệm bộ m ô n Quản trị học và nhân sự, trường Đ ạ i học Ngoại thương, người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình và luôn dành cho em những ý kiến đóng góp quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Em cũng x i n chân thành cảm ơn các cán bộ T h u viện trường Đ ạ i học Ngoại thương H à Nội, Thư viện quốc gia đã tạo điều kiện thuận l ặ i cho em trong quá trình thu thập tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC TỪ VIẾT TẮT AFTA K h u vực mậu dịch tự do A S E A N APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEM Diễn đàn hợp tác kinh tế Á -  u CĐ Cao Đẳng CEPT Hiệp định về Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung CMKT Chuyên m ô n kỹ thuật CNKT Công nhân kỹ thuật ĐH Đ ạ i Học EU Liên minh Châu  u FDI Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GDP Tổng sản phẩm quừc nội LĐ Lao động MFN Quy chế từi huệ quừc NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc M ỹ NT Quy chế đừi xử quừc gia SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ UNDP Chương trình phát triển của Liên hợp quừc USD Đ ô la M ỹ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WEF Diễn đàn kinh tế Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG BIÊU VÀ HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng Ì Ì . Tiêu chí xác định doanh nghiệp của WB 7 Bảng 1 2 . Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản 8 Bảng 1 3 . Tiêu chí xác định doanh nghiệp của Thái Lan 8 Bảng 1 4 . Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam năm 1998 10 Bảng 1 5 . Tỷ trọng doanh thu doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 24 Bảng 1 6 . Cơ cấu lao động đang làm việc tại thời điểm 1 7 hàng năm phân / theo thành phần kinh tế 28 Bảng 2.1 Số lưỉng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh giai đoạn 2000 - 2005 32 Bảng 2.2 Cơ cấu lực lưỉng lao động hoạt động kinh tế thường xuyên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật (2002) 35 Bảng 2.3 Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, 2006 37 Bảng 2.4 Một số chỉ t ê cơ bản của doanh nghiệp năm 2006 so với iu năm 2005 40 Bảng 2.5 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2006 theo loại hình doanh nghiệp 41 HÌNH VẼ Hình 1.1 Đẩu tư nước ngoài tại Việt Nam, 1995 - 2006 17 Hình 1 2 . Kim ngạch và tăng trường xuất - nhập khẩu của Việt Nam 19 Hình Ì .3 Tốc độ tăng trường GDP và GDP/người của Việt Nam 20 Hình 2.1 Tỷ trọng doanh nghiệp vừa và nhỏ theo các loại hình doanh nghiệp năm 2006 33 NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  5. K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Hình 2.2 Triển vọng xuất khẩu phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2006 39 Hình 2.3 Thuế suất bình quân các mặt hàng theo l ộ trình giảm thuế AFTA/CEPT của Việt Nam 62 NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  6. K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Ì CHƯONG ĩ TỔNG QUAN VẾ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VN : 1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam 4 1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ của các quốc gia, tổ chức như: Ngân hàng thế giới, Nhật Bản, Thái Lan 6 1.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ 9 1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 12 2. Sự cần thiết phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thơi kỳ hội nhập kinh tê quốc tế 14 2.1. H ộ i nhập k i n h tế quốc t ế - con đường tất yếu của phát t r i ể n kinh tế 14 2.2. Nhỳng tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế 16 2.3. Sự cẩn thiết phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế 22 2.4. Nhỳng đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của doanh nghiệp vừa và nhỏ 23 2.4.1. Về mặt kinh tế 23 2.4.2. Đóng góp cho xã hội 27 CHƯƠNG D: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ V Ệ T NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ Quốc TẾ /. Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 30 1.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt N a m 30 1.1.1.Về số lượng, loại hình và ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 30 NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2. V ề lao động và quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 35 1.1.3. Về trì độ thiết bị, công nghệ của các doanh nghiệp vừa và nh nhỏ 37 1.1.4. Năng lực xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm 38 1.1.5. Về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 39 1.2. Thực trạng hỗ trợ của Nhà nước đối với sự phát triữn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ 41 1.2.1. C ơ quan quản lý, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 42 1.2.1.1. Cục phát triữn doanh nghiệp vừa và nhỏ 42 1.2.1.2. H ộ i đồng khuyến khích phát triữn doanh nghiệp vừa và nhỏ . . 43 .. 1.2.1.3. Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ 43 1.2.1.4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) 44 1.2.2. Thữ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 45 1.2.2.1. Thữ chế chính sách chung có tác động đến doanh nghiệp vừa và nhỏ 45 Ì .2.2.2. Thữ chế chính sách riêng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 48 2. Đánh giá thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 50 2.1. Điữm mạnh, điữm yếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 50 2.1.1. Điữm mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam 50 2.1.2. Những khó khăn, hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.... 51 2.2. Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế 56 2.2.1. Những cơ hội do h ộ i nhập kinh tế quốc tế mang lại cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 56 2.2.2. Thách thức đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế 60 NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG HI: HƯỚNG ĐI CHO CẤC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ Quốc TẾ 1. Quan điểm và mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010 65 1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt N a m giai đoạn 2006-2010 65 1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam giai đoạn 2006-2010 66 2. Kinh nghiệm phát triền doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước và bài học rút ra cho Việt Nam 69 2.1. K i n h nghiệm của Tây Ban Nha 69 2.2. K i n h nghiệm của M ỹ 71 2.3. K i n h nghiệm của Thái Lan 72 2.4. Bài học rút ra cho Việt Nam trong việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 74 3. Hướng đi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tê quốc tế 75 3.1. Về phía doanh nghiệp 76 3.1.1. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần nhận thức rõ về quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và những cam kết hội nhập 76 3.1.2. Nghiên cứu và điều chỉnh chiến lườc kinh doanh phù hờp với thị trường trong nước và quốc tế 76 3.1.3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 78 3.1.4. Tận dụng những cơ hội m ớ i về nguồn nhiên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ 80 3.1.5. Tăng cường hờp tác, m ở rộng liên kết giữa các doanh nghiệp để nâng cao sức cạnh tranh 81 3.1.6. Chủ động áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh 81 NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.1.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp 82 3.2. Về phía nhà nưóc 83 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp, đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ 83 3.2.2. Nhà nước cần hổ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn 86 3.2.3. Hỗ trợ về công nghệ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 87 3.2.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực 88 3.2.5. Hồ trợ về cung c p thông tin cho doanh nghiệp và tăng cường công tác xúc tiến thương mại ra thế giới 89 KẾT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ L Ụ C NGUYỄN HUYỀN ANH A2 - K42A - KHOA KTNT
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Sau 20 năm thực hiện công cuộc đổi m ớ i đất nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam đã có bước phát triển mạnh v ớ i số luợng tăng rất nhanh, góp phản quan trọng vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn, từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân. Việt Nam đã và đang tích cực, chủ động đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với việc điều chỉnh cơ chế, chính sách theo hướng tự do hóa và mờ cửa, đổi mới cơ cấu kinh tế, cải cách kinh tế - xã hội. Quá trình h ộ i nhập đã có tác động mạnh đến nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp cũng như doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. N h ờ đó đã tạo được môi trường kinh doanh ngày càng thuận lợi, giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế xuất phát từ quỵ m ô nhỏ, những yếu kém trong năng lực sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, những trở ngại trong môi trường kinh doanh... nên các doanh nghiệp này đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức rất lớn. Có nhiều vấn đề m à các doanh nghiệp vừa và nhỏ tự thân không thể giải quyết nổi, đặc biệt là những trở ngại về mặt cơ chế, chính sách và pháp luật. Đ ể góp phản xem xét và giải quyết nhũng khó khăn trên, không thể không tìm hiểu vấn đề phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tiến trình h ộ i nhập kinh tế quốc tế, đánh giá thực trạng của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra những hướng đi giúp các doanh nghiệp vừa và n h ỏ NGUYỄN HUYỀN ANH Ì A2 - K42A - KHOA KTNT
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Việt Nam h ộ i nhập thành công, từng bước khẳng định vị t í của mình r trên thị trường quốc tế. M ụ c đích nghiên cứu của đề tài L à m rõ cơ sở lý luận về các doanh nghiệp vừa và nhỏ và sự cần thiết phại phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích thực trạng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay và những cơ hội, thách thức đối với các doanh nghiệp do quá trình h ộ i nhập kinh tế quốc tế mang lại. Nghiên cứu những kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nước đi trước, từ đó tìm ra những giại pháp nhằm phát triển khu vực doanh nghiệp quan trọng này. Đ ố i tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của khóa luận là những doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, trong đó có tìm hiểu thêm các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nước khác trên thế giới. P h ạ m v i nghiên cứu Khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu những doanh nghiệp vừa và nhỏ được phân loại theo tiêu chí của Việt Nam m à không đi sâu phân tích tất cạ các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phàn tích, so sánh, thống kê, tổng hợp... dựa trên các nguồn tài liệu thu thập được từ sách vờ, các báo cáo, tạp chí, internet... K ế t câu của khóa luận Ngoài phần mở dầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khạo, khóa luận được chia làm 3 chương: NGUYỄN HUYỀN ANH 2 A2 - K42A - KHOA KTNT
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương Ị: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Chương li: Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế Chương UI: Hướng đi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế Trong quá trình thực hiện khóa luận, tuy đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức và chưa có điều kiện đi sâu khảo sát thực tế nên khóa luận này không tránh khỏi những hạn chế và khiếm khuyết. Do vậy, em rất mong nhận được sự chỉ dần của thầy cô và những ý kiến đóng góp của bạn đổc để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài này. Một lần nữa em x i n chân thành cảm ơn! NGUYỄN HUYỀN ANH 3 A2 - K42A - KHOA KTNT
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP C H Ư Ơ N G lì T Ổ N G Q U A N V Ế D O A N H N G H I Ệ P V Ừ A V À N H Ỏ Ở VIỆT N A M 1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam Nước ta hiện nay đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới, sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là cực kỳ quan trọng. Cùng theo đà phát triển của kinh tế đất nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng đang ngày càng tham gia nhiều hơn vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Vậy thế nào là một doanh nghiệp và doanh nghiệp như thế nào được gọi là doanh nghiệp vừa và nhỏ? Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam n ă m 2005, doanh nghiệp và kinh doanh được đỷnh nghĩa "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tê có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh" còn "Kinh doanh là việc thực hiện một, một sô hoờc tất cả các cóng đoạn của quá trình đẩu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoờc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi". [21] Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được biết đến trên t h ế giới từ những năm đầu của thế kỷ XX, và được các nước quan tâm phát triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, ở Việt N a m khái niệm doanh nghiệp vừa và nhò mới được biết đến từ những năm 1990 trở lại đây. Trước năm 1998, một số đỷa phương, tổ chức đã xác đỷnh doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên các tiêu chí khác nhau như: số lao động (dưới 500 người), giá trỷ tài sản cố đỷnh (dưới 10 tỷ đồng), số dư vốn lưu động (dưới 8 tỷ đổng) và doanh thu hàng tháng (dưới 20 tỷ đồng). M ộ t số nhà nghiên cứu cho rằng, cần phàn đỷnh doanh nghiệp vừa và nhỏ theo 2 lĩnh vực: sản xuất và dỷch vụ. Đ ố i với lĩnh vực sản xuất, doanh nghiệp có số vốn NGUYỄN HUYỀN ANH 4 A2 - K42A - KHOA KTNT
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP dưới Ì tỷ đồng và số lao động dưới 100 người là doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp có số vốn từ Ì đến 10 tý đổng và 100 đến 500 lao động là doanh nghiệp vừa. Còn trong lĩnh vực dịch vụ, doanh nghiệp có số vốn dưới 500 triệu đồng và dưới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp có số vốn từ 500 triệu đến 5 tỷ đổng và có từ 50 đến 250 lao động là doanh nghiệp vừa. [5] Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ được đề cập đến lủn đầu tiên một cách chính thức theo Công văn số 681/CP-KCN của Chính phủ ban hành ngày 20-6-1998 về việc định hướng chiến lược và chính sách phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: "Tạm thời quy định thống nhất tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người". Nhưng đây chỉ là quy định tạm thời mang tính chất hành chính để xác định tiêu chuủn dành cho các doanh nghiệp được hường chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam từ năm 1998. Trong đó, Công văn cũng quy định các bộ các ngành căn cứ vào tình hình kinh tế - xã h ộ i cụ thể m à áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. Điều đó có nghĩa đây chỉ là định nghĩa mang tính tạm thời và có thể tùy tình hình cụ thể m à áp dụng. [20] Ngày 23-11-2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, theo đó, "Doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm các doanh nghiệp (doanh nghiệp tu nhãn, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, h p tác xã hoặc liên minh h p tác xã, doanh nghiệp nhà nước hoặc hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định 02/2000/NĐ-CP) có số vốn đàng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 nguôi". [22] Sự ra đời của văn bản này làm cơ sở để các chính sách và biện pháp hỗ NGUYỄN HUYỀN ANH 5 A2 - K42A - KHOA KTNT
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trợ của các cơ quan nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhò. Từ đó đến nay, khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được hiểu và áp dụng trên cả nước. 1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ của các quốc gia, tô chức như: Ngân hàng thế giới, Nhật Bản, Thái Lan Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các quốc gia khác nhau sẽ khác nhau do m ỗ i quốc gia có điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ phát triển, mục đích phân loỉi... khác nhau. Trong những khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ, khái niệm của các quốc gia phát triển như: Nhật Bản, Thái Lan hay của các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, Ngân hàng T h ế giới tương đối hoàn chỉnh và có khả năng áp dụng cho các quốc gia phát triển khấc. Ngược lỉi, hầu hết các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam chưa đưa ra được khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ chung và thống nhít trên toàn quốc hay khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ của các bộ, các ngành, các địa phương khác nhau thì khác nhau. Điều này gây khó khăn cho chính các quốc gia đang phát triển đó và gây ra sự sai lệch trong kết quả thống kê của các cơ quan thống kê. Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ của một vài tổ chức quốc tế và các nước trên thế giới, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan về khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới và so sánh với khái niệm của Việt Nam. Thứ nhất, Ngân hàng Thế giới có đưa ra một số khái niệm về các loỉi hình doanh nghiệp trên thế giới, đặc biệt là áp dụng cho các doanh nghiệp của các nước đang phát triển nhằm mục đích cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính và giải ngân nguồn vốn của Ngân hàng T h ế giới, giúp sắp xếp, tái cơ cấu lỉi hệ thống doanh nghiệp vừa và nhỏ của các quốc gia đang phát triển đó. (Xem bảng 1.1) NGUYỄN HUYỀN ANH 6 A2 - K42A - KHOA KTNT
  16. K H Ó A LUẬN T Ố T NGHIỆP Bảng 1.1. Tiêu chí xác định Doanh nghiệp của W B Tiêu chí phân loại TT Loại hình doanh nghiệp Tài sản Doanh số bán Lao động (USD 1.000) hàng(USD1.000) (người) 1. Doanh nghiệp siêu nhỏ 300 Nguồn: [24, Appendix2: Basic Checklist - page 163 ỉ Tiêu chí phân loại của Ngân hàng Thế giới chủ yếu tập trung vào 3 tiêu chí là tổng tài sản, tổng doanh số bán hàng và số lao động và áp dụng cho hầu hết mọi loại hình doanh nghiệp kể cả nhà nước, tư nhân, cổ phỉn; m ọ i ngành nghề khác nhau như buôn bán, sản xuất và m ọ i quốc gia khác nhau gồm cả quốc gia phát triển và quốc gia đang phát triển. Các doanh nghiệp chỉ cỉn áp dụng í nhất 2 trong 3 điều kiện trên là đủ tiêu t chuỉn để xếp hạng. Theo tiêu chí trẽn thì hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đều thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ của thế giới và đều được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ dành cho loại hình doanh nghiệp này của Ngân hàng Thế giới. Thứ hai, Nhật Bản cũng đưa ra cho mình những tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ theo đặc thù của từng ngành trong xã hội. Tiêu chí của Nhật Bản dựa chủ yếu trên hai yếu tố là vốn và lượng lao động trong từng ngành của xã hội. (Xem bảng 1.2). Nhật Bản rất chú trọng đến phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vì nước này xây dựng cơ cấu kinh tế theo hai tầng. Do vậy, Nhật Bản dựa trên tiêu chí vốn và lao động để đưa ra khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ để thực hiện những chính sách ưu đãi, khuyên khích, hỗ trợ các doanh nghiệp này phát triển. NGUYỄN HUYỀN ANH 7 A2 - K42A - KHOA KTNT
  17. K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản Lĩnh vực kinh doanh Loại hình D N V ố n (Triệu Yên) Lao động (người) D N sản xuất D N Vừa
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế một quốc gia, khu vực và toàn cầu. Việc tìm hiểu khái niệm chính xác về doanh nghiệp vừa và nhỏ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác định đúng đối tượng để hỗ trợ. M u ố n đưa ra được khái niệm về loại hình doanh nghiệp này, cần dựa vào những tiêu chí phân loại của nó. 1.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Hầu hết các nườc rất chú trọng nghiên cứu tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, không có tiêu thức thống nhất để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cho tất cả các nườc vì điều kiện kinh tế - xã hội m ỗ i nườc là khác nhau trong từng thời kỳ, từng ngành nghề, từng lãnh thổ. Hiện nay trên thế giời và Việt Nam còn có nhiều bàn cãi, tranh luận và có nhiều ý kiến, quan điểm khác nhau k h i đánh giá, phân loại quy m ô doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhưng thường tập trung vào các tiêu thức chủ yếu như: vốn, doanh thu, lao động, lợi nhuận, thị phần. Có 2 nhóm tiêu thức phổ biến thường dùng để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ: tiêu thức định tính và tiêu thức định lượng. [5, tr 19] N h ó m tiêu thức định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như trình độ chuyên m ô n hóa, số đẩu m ố i quản lý, mức độ phức tạp của quản lý... N h ó m tiêu thức này có ưu thế là phản ánh đúng được bản chất của vấn đề song thường khó xác định trong thực tế, do đó ít được sử dụng. N h ó m tiêu thức định lượng như số lượng lao động, giá trị tài sản, vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: + Số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động thường xuyên, lao động thực tế. + Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản cố định, giá trị tài sản còn lại. + Doanh thu có thể là tổng doanh thu/nãm, tổng giá trị gia tăng/năm. Hiện nay thường có x u hường sử dụng chỉ số này. NGUYỄN HUYỀN ANH 9 A2 - K42A - KHOA KTNT
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 1.4. Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam năm 1998 Ngành Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ nghề V ố n sản Số lao Doanh V ố n sản Số lao Doanh xuất động thu/năm xuất động thu/năm (tỷVND) (người) (tỷVND) (tỷVND) (người) (tỷVND) SXCN
nguon tai.lieu . vn