Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ------((------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - TRUNG ĐÔNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Đô Lớp : Trung 2 Khóa : 44 Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Hữu Khải Hà Nội - 2009
  2. MỤC LỤC Më ®Çu ....................................................................................................... 2 Ch-¬ng i:Tæng quan vÒ thÞ tr-êng Trung §«ng .............. 6 I. Kh¸i qu¸t vÒ thÞ tr-êng trung ®«ng........................................6 1. Nh÷ng quan niÖm kh¸c nhau vÒ Trung §«ng ................................... 6 2. §Æc ®iÓm vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn .......................................................... 7 2.1§Þa lý .................................................................................................. 7 2.2D©n c-, v¨n ho¸ vµ t«n gi¸o ................................................................ 9 2.3. Tµi nguyªn thiªn nhiªn .................................................................... 11 II. Tæng quan vÒ ph¸t triÓn kinh tÕ vµ th-¬ng m¹i cña khu vùc trung ®«ng ..........................................................................................14 1. Kh¸i qu¸t vÒ ph¸t triÓn kinh tÕ cña khu vùc Trung §«ng ............. 14 1.1Tèc ®é t¨ng tr-ëng kinh tÕ ®-îc c¶i thiÖn .......................................... 14 1.2ChuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ................................................................ 16 2. ChÝnh s¸ch th-¬ng m¹i cña c¸c n-íc Trung §«ng .............................. 20 3. Ho¹t ®éng ngo¹i th-¬ng cña c¸c n-íc Trung §«ng ....................... 23 4. C¸c liªn kÕt trong khu vùc ............................................................... 27 4.1 Héi ®ång hîp t¸c Vïng VÞnh ............................................................ 28 4.2 Khu vùc th-¬ng m¹i tù do ArËp ........................................................ 30 III. Sù cÇn thiÕt cña viÖc thóc ®Èy quan hÖ th-¬ng m¹i viÖt nam-trung ®«ng .......................................................................................31 1. Trung §«ng - ThÞ tr-êng xuÊt khÈu míi, rÊt nhiÒu tiÒm n¨ng ..... 31 2. Trung §«ng - Cöa ngâ ®Ó hµng ho¸ ViÖt Nam th©m nhËp vµo thÞ tr-êng c¸c n-íc Ch©u Phi. ................................................................... 32 3. Trung §«ng - ThÞ tr-êng lao ®éng hÊp dÉn .................................... 33 4. Trung §«ng - C¬ héi ®Çu t- vµ thu hót ®Çu t- ............................... 33
  3. Ch-¬ng II: Thùc tr¹ng quan hÖ th-¬ng m¹i viÖt nam- trung ®«ng .......................................................................................... 35 I. Tæng quan vÒ quan hÖ th-¬ng m¹i viÖt nam – trung ®«ng. .................................................................................................................................35 1. Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn quan hÖ th-¬ng m¹i ViÖt Nam - Trung §«ng ... 35 2. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng xuÊt khÈu cña ViÖt Nam ............................. 39 2.1Hµng n«ng, h¶i s¶n ........................................................................... 39 2.2Hµng c«ng nghiÖp vµ tiÓu thñ c«ng nghiÖp ........................................ 46 2.3Hµng ho¸ kh¸c .................................................................................. 50 3. Thùc tr¹ng nhËp khÈu cña ViÖt Nam tõ Trung §«ng .................... 51 II. QUAN HỆ THƢƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VỚI MỘT SỐ NƢỚC TRONG KHU VỰC TRUNG ĐÔNG .......................................................................53 1. Thæ NhÜ Kú ....................................................................................... 53 1.1Tæng quan vÒ thÞ tr-êng Thæ NhÜ Kú vµ quan hÖ th-¬ng m¹i ViÖt Nam - Thæ NhÜ Kú .......................................................................................... 53 1.2Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu song ph-¬ng ........................................... 55 1.3. TriÓn väng hîp t¸c........................................................................... 58 2. Liªn bang c¸c TiÓu v-¬ng quèc ArËp thèng nhÊt........................... 59 2.1Tæng quan vÒ thÞ tr-êng UAE vµ quan hÖ th-¬ng m¹i ViÖt Nam - UAE . 59 2.2Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu song ph-¬ng ........................................... 60 2.3 TriÓn väng hîp t¸c ........................................................................... 62 3. ArËp Xªót ......................................................................................... 63 3.1 Tæng quan vÒ thÞ tr-êng ArËp Xªót vµ quan hÖ th-¬ng m¹i ViÖt Nam - ArËp Xªót ............................................................................................... 63 3.2 Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu song ph-¬ng .......................................... 65 3.3 TriÓn väng hîp t¸c ........................................................................... 67
  4. 4. Ixraen ................................................................................................ 68 4.1Tæng quan vÒ thÞ tr-êng Ixraen vµ quan hÖ th-¬ng m¹i ViÖt Nam- Ixraen..................................................................................................... 68 4.2Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu song ph-¬ng ........................................... 69 4.3TriÓn väng hîp t¸c ............................................................................ 71 III. §¸nh Gi¸ KÕt Qu¶, H¹n ChÕ Vµ NGUY£N NH¢N ................72 1. KÕt qu¶ .............................................................................................. 72 2. H¹n chÕ ............................................................................................. 75 3. Nguyªn nh©n ..................................................................................... 76 Ch-¬ng III: Quan ®iÓm, ®Þnh h-íng vµ gi¶i ph¸p thóc ®Èy quan hÖ th-¬ng m¹i viÖt nam – trung ®«ng ........... 78 I. Quan ®iÓm vµ ®Þnh h-íng ....................................................................78 1. Quan ®iÓm ........................................................................................ 78 2. §Þnh h-íng ....................................................................................... 80 III. Gi¶i ph¸p thóc ®Èy quan hÖ th-¬ng m¹i viÖt nam – trung ®«ng giai ®o¹n 2009-2015 ...............................................................83 1. T¨ng c-êng c«ng t¸c th«ng tin, xóc tiÕn th-¬ng m¹i vµo thÞ tr-êng Trung §«ng .......................................................................................... 84 2. §æi míi c¬ cÊu mÆt hµng vµo thÞ tr-êng Trung §«ng .................... 84 3. Cñng cè vµ ph¸t huy c¸c mÆt hµng truyÒn thèng ........................... 85 4. §Èy m¹nh c«ng t¸c t- vÊn vµ hç trî doanh nghiÖp ........................ 86 5. X©y dùng nh÷ng danh môc hµng hãa riªng cho thÞ tr-êng Trung §«ng ........................................................................................ 86 6. T¨ng c-êng ®Çu t- cho Th-¬ng m¹i ®iÖn tö ................................... 87 IV. KiÕn nghÞ...............................................................................................................88 1. §èi víi Nhµ n-íc ............................................................................... 88
  5. 2. §èi víi Bé C«ng Th-¬ng .................................................................... 89 3. §èi víi Phßng Th-¬ng m¹i C«ng nghiÖp ViÖt Nam vµ c¸c HiÖp héi Ngµnh hµng ............................................................................................ 93 4. §èi víi c¸c tØnh thµnh, c¸c Së th-¬ng m¹i .......................................... 94 5. §èi víi c¸c doanh nghiÖp ................................................................... 94 6. §èi víi TËp ®oµn dÇu khÝ quèc gia ViÖt Nam ..................................... 96 KẾT LUẬN ................................................................................................. 98 PHỤ LỤC : TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 I. Tµi liÖu tham kh¶o tiÕng n-íc ngoµi ...........................................................100 II. Tµi liÖu tham kh¶o tiÕng ViÖt .........................................................................101
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng nƣớc ngoài Tiếng Việt UAE United Arab Emirates Liên bang các tiểu vƣơng quốc Arập thống nhất. GCC Gulf Cooperation Council Hội đồng hợp tác vùng Vịnh EU European Union Liên minh châu Âu ASEAN Asociation of Southeast Asia Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Nations Á MERCOSUR Mercado Común del Sur Thị trƣờng chung Nam Mỹ WB World Bank Ngân hàng thế giới IMF International Moneytary Quỹ tiền tệ quốc tế Fund OPEC Organization of the Tổ chức các nƣớc xuất khẩu Petroleum Exporting dầu lửa Countries NAFTA North America Free Trade Khu vực mậu dịch tự do Bắc Area Mỹ AFTA Arab Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do Arập GAFTA Great Arab Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do Arập mở rộng WTO World Trade Organisation Tổ chức thƣơng mại quốc tế NATO North Atlantic Treaty Khối quân sự Bắc Đạt Tây Organisation Dƣơng MENA Middle East and North Africa Trung Đông và Bắc Phi FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài XNK Xuất nhập khẩu XTTM Xúc tiến thƣơng mại DN Doanh nghiệp
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU B¶ng 1: DiÖn tÝch vµ d©n sè khu vùc Trung §«ng n¨m 2007........................... 8 B¶ng 2: Tr÷ l-îng dÇu má cña khu vùc Trung §«ng (2007) ......................... 12 B¶ng 3: Tr÷ l-îng khÝ ®èt cña Trung §«ng (2007) ....................................... 13 B¶ng 4: GDP b×nh qu©n ®Çu ng-êi vµ tèc ®é t¨ng tr-ëng GDP .................... 15 t¹i Trung §«ng (2008) .................................................................................. 15 B¶ng 5: C¬ cÊu GDP cña khu vùc Trung §«ng (%) ...................................... 18 B¶ng 6: So s¸nh mét sè chØ tiªu trong thñ tôc XNK cña Trung §«ng víi c¸c khu vùc ®ang ph¸t triÓn kh¸c (n¨m 2008). .................................................... 22 B¶ng 7: XuÊt nhËp khÈu hµng ho¸ dÞch vô cña c¸c n-íc Trung §«ng giai ®o¹n 2000-2006 (%GDP) ............................................................................. 26 B¶ng 8: Kim ng¹ch th-¬ng m¹i hai chiÒu giai ®o¹n 2004-2008 .................... 36 B¶ng 9: Kim ng¹ch xuÊt khÈu g¹o tõ ViÖt Nam sang mét sè n-íc Trung §«ng n¨m 2006-2008 ................................................................................... 41 B¶ng 10: Kim ng¹ch nhËp khÈu cña ViÖt Nam tõ Trung §«ng ..................... 51 giai ®o¹n 2004-2008 ..................................................................................... 51 B¶ng 11: Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam - Thæ NhÜ Kú ...................... 56 giai ®o¹n 2004-2008 ..................................................................................... 56 B¶ng 12: C¬ cÊu mÆt hµng xuÊt nhËp khÈu mét sè mÆt hµng cña ViÖt Nam vµ Thæ NhÜ Kú n¨m 2008. ................................................................................. 57 B¶ng 13: Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam-UAE giai ®o¹n 2004-2008 .. 61 B¶ng 14: C¬ cÊu mÆt hµng xuÊt nhËp khÈu mét sè mÆt hµng cña ViÖt Nam vµ UAE n¨m 2008. ............................................................................................ 61 B¶ng 15: Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam-ArËp Xªót........................... 65 giai ®o¹n 2004-2008 ..................................................................................... 65 B¶ng 16: C¬ cÊu hµng xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam - ArËp Xªót n¨m 2008 ...... 67 B¶ng 17 : Kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam - Ixraen ............................. 70 giai ®o¹n 2004 -2008 .................................................................................... 70 B¶ng 18: C¬ cÊu ngµnh hµng xuÊt nhËp khÈu ViÖt Nam - Ixraen .................. 71 n¨m 2008 ..................................................................................................... 71 Biểu đồ 1: Tổng kim ngạch thƣơng mại hai chiều giai đoạn 2004-2008 ...... 36 Biểu đồ 2: Nhập khẩu từ Trung Đông giai đoạn 2004-2008 ......................... 52
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế thế giới từ nửa sau năm 2008 đã trải qua thời kỳ rất khó khăn với sự suy thoái của hầu hết các nền kinh tế lớn nhƣ Mỹ, EU, Nhật Bản,Trung Quốc. Kéo theo đó là sự sụt giảm trong nhu cầu nhập khẩu ở các thị trƣờng này. Trong bối cảnh đó, kinh tế Việt Nam sau hơn 20 năm tiến hành Đổi mới đã trở thành một nền kinh tế mang tính “mở” rất cao, ngày càng hội nhập sâu rộng vào sân chơi toàn cầu, biểu hiện ở tỷ lệ giá trị xuất nhập khẩu trên tổng thu nhập quốc dân luôn lên tới hơn 100%. Cũng chính vì việc phụ thuộc chặt chẽ vào sự biến động của thị trƣờng thế giới nên trong thời gian qua, khi các nền kinh tế lớn gặp khó khăn, xuất khẩu nói riêng và tình hình kinh tế của cả nƣớc nói chung sau nhiều năm tăng trƣởng liên tục ở tốc độ cao đang có dấu hiệu chững lại, đặt ra nhiều thách thức cho Nhà nƣớc và toàn xã hội. Trƣớc tình hình đó, bên cạnh điều chỉnh các chính sách vĩ mô, việc tìm kiếm những thị trƣờng mới vẫn có nhu cầu tiêu thụ cao là nhiệm vụ vô cùng cấp thiết. Khu vực Trung Đông trong những năm vừa qua đã trở thành điểm đến của rất nhiều doanh nghiệp trên thế giới, trong đó có các doanh nghiệp của Việt Nam nhờ sự tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng, bên cạnh đó, trong khi cả thế giới phải đối mặt với nguy cơ suy thoái trầm trọng thì dƣờng nhƣ khu vực này lại chịu rất ít những tác động xấu và vẫn duy trì đƣợc một nền kinh tế ổn định, nhập khẩu hàng hoá không ngừng gia tăng. Những năm vừa qua, Việt Nam đã bắt đầu chú ý đến thị trƣờng này, biểu hiện ở kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng gia tăng, mới đây, năm 2008 đã đƣợc chính phủ Việt Nam coi là năm trọng điểm trong hợp tác thƣơng mại với Trung Đông nhƣng do những thông tin còn hạn chế cũng nhƣ việc chƣa đánh giá đúng mức về thị trƣờng giàu tiềm năng này nên những kết quả đạt đƣợc còn rất khiêm tốn. 2
  9. Chính vì vậy Đề tài “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Trung Đông” đƣợc ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu khách quan cần có những công trình nghiên cứu, đánh giá quan hệ thƣơng mại Việt Nam Trung Đông trong thời gian qua, cũng nhƣ các giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa mối quan hệ đó trong giai đoạn 2009-2015, giai đoạn Việt Nam đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. 2. Tình hình nghiên cứu. Từ trƣớc đến nay, ở Việt Nam có rất ít các nghiên cứu riêng biệt về khu vực Trung Đông, đặc biệt là những nghiên cứu chuyên sâu về kinh tế thƣơng mại thì hầu nhƣ không có . Các tác giả chủ yếu đề cập đến vấn đề lịch sử, văn hoá và các cuộc xung đột ở khu vực này và hầu hết đều biên dịch lại từ các cuốn sách và các nguồn tài liệu nƣớc ngoài. Các tác phẩm tiêu biểu nhƣ cuốn “Lịch sử Trung Đông 2000 năm trở lại đây” của tác giả Bernard, “ Trung Đông trong thế kỷ XX lịch sử của Nguyễn Thọ Nhân hay gần đây nhất là cuốn “ Trung Đông, những vấn đề và xu hƣớng kinh tế – chính trị trong bối cảnh quốc tế mới” của PGS.TS Đỗ Đức Định trong đó có đề cập đến quan hệ thƣơng mại Việt Nam và một số nƣớc Trung Đông nhƣng nội dung chính vẫn xoay quanh chủ đề chính trị, văn hoá, các số liệu kinh tế, thƣơng mại đều rất hạn chế và chƣa cập nhật với tình hình trao đổi thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông thời gian qua. Từ năm 2005, Viện nghiên cứu Châu Phi – Trung Đông trực thuộc Viện khoa học xã hội Việt Nam ra đời nhằm thực hiện chức năng nghiên cứu Nhà nƣớc về khu vực này và xuất bản “Tạp chí nghiên cứu Trung Đông Châu Phi” nhƣng vẫn nhƣ ở trên đã nêu, khía cạnh kinh tế, thƣơng mại đƣợc đề cập rất hạn chế và chủ yếu tồn tại dƣới dạng các bài báo với nội dung thiếu chi tiết. 3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu: Trình bày tổng quan về sự phát triển kinh tế, thƣơng mại của khu vực Trung Đông, nghiên cứu thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt 3
  10. Nam – Trung Đông và trình bày những giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy mối quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông trong thời gian tới. - Nhiệm vụ: + Cung cấp những thông tin khái quát về địa lý, văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị của khu vực Trung Đông. + Đƣa ra những luận điểm xác đáng chứng tỏ tầm quan trọng của việc thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông. + Trình bày thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và các hạn chế còn tồn tại. + Trình bày quan hệ thƣơng mại giữa Việt Nam và một số nƣớc Trung Đông + Đƣa ra quan điểm, định hƣớng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông giai đoạn 2009 – 2015. 4. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Các vấn đề liên quan đến hoạt động thƣơng mại, xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam với Trung Đông. - Phạm vi: + Thời gian: Từ năm 2000 đến năm 2008, có so sánh với thời gian trƣớc đó. Các giải pháp, kiến nghị đƣợc đƣa ra cho giai đoạn 2009-2015. + Không gian: 15 nƣớc khu vực Trung Đông theo quan điểm của Ngân hàng thế giới và của Vụ thị trƣờng Châu Phi, Tây Nam Á - Bộ Công thƣơng 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Những phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận đƣợc dựa trên cơ sở vận dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kế thừa tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm về phát triển kinh tế của Đảng làm nền tảng, kết hợp với ứng dụng thực tiễn để có cơ sở đề xuất giải pháp thích hợp cho giai đoạn đƣợc nghiên cứu. 4
  11. Khi nghiên cứu quan hệ thƣơng mại Việt Nam-Trung Đông, khóa luận này chủ yếu sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và phân tích nhằm tiếp cận các vấn đề một cách có hệ thống. Thêm vào đó, còn kết hợp với các phƣơng pháp truyền thống nhƣ so sánh, thống kê, luận giải. 6. Kết cấu Khoá luận tốt nghiệp này bao gồm ba chƣơng: Chương I: Tổng quan về thị trường Trung Đông Chương II: Thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Trung Đông Chương III: Quan điểm, định hướng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Trung Đông giai đoạn 2009-2015 Để hoàn thành khoá luận này, tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ rất nhiệt tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Khải, Bộ môn Chính sách thƣơng mại quốc tế trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội, cùng tập thể Vụ thị trƣờng Châu Phi, Tây Á và Nam Á Bộ Công thƣơng, Viện nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông,…đã cung cấp rất nhiều các tài liệu liên quan trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp. 5
  12. CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG I. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG 1. Những quan niệm khác nhau về Trung Đông Hiện nay, trên thế giới có các quan niệm không thuần nhất về khu vực Trung Đông , chủ yếu xuất phát từ những cách nhìn khác nhau dựa trên tính chất phức tạp và đa dạng về địa lý, chính trị, văn hoá, tôn giáo. Do đó, tuỳ theo mục đích, yêu cầu của đối tƣợng nghiên cứu, có thể có những cách phân loại khác nhau về khu vực này. Xét theo tính chất và đặc điểm địa lý, vùng Trung Cận Đông hay Trung Đông ( Tên tiếng Anh – The Middle East ) là hai cách gọi khác nhau cùng để chỉ một khu vực của thế giới. Tên gọi Trung Cận Đông mang tính ƣớc lệ nhiều hơn, chủ yếu đƣợc ngƣời Châu Âu sử dụng nhằm chỉ những vùng đất thuộc đế chế Otoman cũ của những cƣ dân Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay, tức gần nhƣ đã hƣớng hoàn toàn về biển Địa Trung Hải. “Trung Đông” là một cách gọi đƣợc ngƣời Anh tạo ra bắt đầu từ khoảng những năm đầu thế kỷ XX. Và đƣợc dùng chủ yếu từ sau năm 1945 với lãnh thổ trải dài từ Li Bi đến Apganixtan. Xét theo cách phân loại dựa vào đặc điểm văn hoá, Trung Đông là vùng đất bao gồm phía Đông của thế giới Arập, từ phía Đông của Libi và “Thung lũng bất tử” của Ai cập trải rộng tới tận phần phía Đông của Apganixtan. Theo sự phân chia này, Trung Đông gồm các nƣớc Arập nhƣ Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Irắc, UAE,…và ba nƣớc Bắc Phi là Ai Cập, Li Bi, và Xu Đăng. Theo cách phân loại dựa trên cơ sở địa – chính trị – kinh tế của ngân hàng thế giới WB, khu vực Trung Đông bao gồm 15 nƣớc, trong đó có 6 nƣớc thuộc Hội đồng hợp tác cùng Vịnh ( GCC ) là Baranh, Cô Oét, Ôman, Cata, Arập Xêút , Liên bang Các tiểu vƣơng quốc Arập thống nhất ( UAE ); và 9 6
  13. nƣớc khác gồm Irắc, Iran, Ixraen, Gioócđani, Li Băng, Thổ Nhĩ Kỳ, Yêmen, Xiri, Vùng lãnh thổ Palextin ( Khu Bờ Tây và dải Gada). Nếu tính cả 6 nƣớc Bắc Phi là Angiêri, Djbuti, Ai Cập, Libi, Ma Rốc, Tuynidi ), sẽ trở thành khu vực Trung Đông và Bắc Phi ( MENA) với 21 nƣớc. Trong Khoá luận tốt nghiệp này, với trọng tâm nghiên cứu về vấn đề quan hệ thƣơng mại giữa Việt Nam và Trung Đông nên sẽ dựa theo cách phân loại của Vụ thị trƣờng Châu Phi – Tây Á, Nam Á, Bộ Công Thƣơng, cũng đồng nhất với cách phân chia của Ngân hàng thế giới. Khu vực Trung Đông sẽ bao gồm 15 nƣớc nhƣ đã kể trên. Bản đồ khu vực Trung Đông hiện nay (Theo Google Maps) 2. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên 2.1 Địa lý Trung Đông là nơi gặp nhau của ba châu lục: Châu Á, Châu Phi và Châu Âu, nằm giữa biển Địa Trung Hải và Ấn Độ Dƣơng. Nơi đây, với vùng đất Thánh Jerusalem, đƣợc coi là cái nôi phát tích của những tôn giáo lớn trên thế giới: Đạo Hồi, Đạo Do Thái và Đạo Cơ đốc chính thống. Do vị trị đặc biệt 7
  14. đó mà trong suốt tiến trình lịch sử, Trung Đông là trung tâm mang tính nhạy cảm của các mối quan hệ, giao lƣu, xung đột về kinh tế, chính trị, văn hoá và tôn giáo. Khu vực này về cơ bản là một vùng đất khô cằn với đồng cỏ và hoang mạc đan xen, diện tích đất có thể phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất ít, tập trung chủ yếu quanh lƣu vực một số con sông lớn nhƣ Sông Nil, Euphrates, Tigris,…Do việc khan hiếm nƣớc, cùng với việc dân số đang gia tăng chóng mặt, việc đảm bảo nhu cầu nƣớc sinh hoạt và sản xuất cho cƣ dân trong vùng đã trở thành một vấn đề khó khăn đối với hầu hết các quốc gia. Trong khi đó, do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu, diện tích những vùng nhiễm mặn và hoang mạc hoá lại ngày càng mở rộng. Nhiều nƣớc trong khu vực đã trở thành những quốc gia “nhập khẩu” nƣớc ngọt. Hầu hết các nƣớc đều có diện tích có thể trồng trọt chiếm tỷ lệ rất nhỏ, có những nƣớc thậm chí không thể trồng trọt đƣợc nhƣ UAE, Cô Oét, Cata, Arập Xêút, Baranh,…Những nƣớc có tỷ lệ đất có thể trồng trọt cao gồm Li Băng, Palextin, Xiri, Thổ Nhĩ Kỳ. Bảng 1: Diện tích và dân số khu vực Trung Đông năm 2007 STT Nƣớc Diện tích Dân số Mật độ dân (km2) (ngƣời) số(ngƣời/km2) 1 Arập Xêút 2.240.000 27.019.731 10 2 Baranh 660 698.585 998 3 Cata 11.437 885.359 67 4 Cô Oét 17.000 2.428.393 115 5 Gioóc đa ni 98.000 5.153.378 53 6 Iran 1.650.000 68.688.433 40 7 Irắc 434.000 26.783.383 54 8 Ixraen 20.000 7.026.000 312 8
  15. 9 Li Băng 10.452 3.874.050 347 10 Ôman 212.000 3.102.229 12 11 Palextin 6.275 3.889.248 521 12 Thổ Nhĩ Kỳ 780.000 70.413.958 85 13 UAE 78.000 2.602.713 31 14 Xi Ri 185.000 18.881.361 90 15 Yêmen 527.970 21.456.188 34 (Nguồn: www.cia.gov/cia.gov/cia/publications/factbook/rankorder/2119rank.html ) 2.2 Dân cư, văn hoá và tôn giáo 2.2.1 Dân cư Tính đến hết năm 2007, dân số Trung Đông là khoảng 260 triệu ngƣời trong đó Thổ Nhĩ Kỳ là nƣớc có dân số cao nhất, khoảng hơn 70 triệu ngƣời; Baranh và Cata là hai nƣớc có dân số ít nhất, lần lƣợt là 698.585 và 885.359 ngƣời. Tỷ lệ tăng dân số của khu vực bình quân là 1,9%/năm, trong đó có những nƣớc có tỷ lệ tăng dân số rất cao nhƣ Cô Oét ( 3,52% ), Palextin ( 3,3% ), Irắc ( 2,66% ). Những nƣớc có tỷ lệ tăng dân số thấp nhất là Iran ( 1,1% ), Ixraen ( 1,185 ), và Thổ Nhĩ Kỳ ( 1,06% ). Tuổi thọ bình quân của ngƣời dân là 68,8 tuổi và tỷ lệ sinh bình quân của mỗi phụ nữ là 3,1 con. Trung Đông thƣờng đƣợc coi là một vùng cộng đồng đa số ngƣời Hồi giáo Arập Có thể nói, khu vực này chính là thế giới Hồi giáo. Tuy nhiên, vùng này gồm nhiều nền văn hoá và các nhóm dân tộc riêng biệt, nhƣ Arập, Assyri, Azerbaijan, Berber, Chaldean, Druze, Hy Lạp, Do Thái, Kurd, Maronites, Ba Tƣ và Thổ. Các nhóm ngôn ngữ chính gồm: tiếng Ả rập, tiếng Assyri(cũng đƣợc gọi là Aramaic và Siriac), tiếng Hebrew, tiếng Ba Tƣ, tiếng Kurd và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Đặc trƣng quan trọng nhất của thị trƣờng Trung Đông là khu vực này có tỷ lệ tăng trƣởng cao nhất so với các khu vực đang 9
  16. phát triển khác, tuy nhiên đây cũng là nơi tỷ lệ tham gia của phụ nữ trên thị trƣờng lao động thấp nhất. Những nƣớc có lực lƣợng lao động dồi dào gồm Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Arập Xêút ,…Do chủ yếu là những nƣớc theo đạo Hồi, vốn có giới luật rất khắt khe nên tỷ lệ tham gia của phụ nữ trong lực lƣợng lao động ở các nƣớc là rất ít tuy rằng trong những năm gần đây đã tăng lên. Cùng với sự phát triển kinh tế nhanh chóng, chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao, trình độ của lực lƣợng lao động trong khu vực cũng đƣợc cải thiện.. Tại những nƣớc nhƣ Cata và Cô Oét, nhờ tỷ lệ nhập học cao nên lực lƣợng lao động tại các nƣớc này có trình độ giáo dục bình quân cao hơn, nhƣng tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động của thanh niên lại thấp hơn các nƣớc Trung Đông khác do những ngƣời trong độ tuổi này đều đang còn đến trƣờng và tỷ lệ tham gia của phụ nữ trong lực lƣợng lao động cũng cao hơn. 2.2.2 Văn hoá và tôn giáo Có thể nói, không ở đâu văn hoá và tôn giáo lại có những dấu ấn rõ nét nhƣ tại khu vực Trung Đông. Trong đó ảnh hƣởng lớn nhất có thể kể đến phƣơng diện chính trị. Nhìn bề ngoài, hệ thống chính trị tại các quốc gia này giống nhƣ các nƣớc phƣơng Tây bởi là hệ thống đa đảng, một viện hoặc lƣỡng viện. Tuy nhiên, nền dân chủ tại Trung Đông đã bị bóp nghẹt, hoặc ít nhất phải hiểu là “đặc dị” do một thể chế chính trị – tôn giáo vô cùng hà khắc, cứng nhắc. Với giới luật khắt khe, Hồi giáo đã nhanh chóng thu phục các lực lƣợng chống đối, không ngừng bành trƣớng thế lực. Cùng những thành tựu khoa học thƣơng mại, kinh tế và vị trí địa chính trị quan trọng, các quốc gia Hồi giáo đã trở thành trung tâm chú ý của nhân loại thời Trung Cổ. Cho đến tận ngày nay, Hồi giáo vẫn là một tôn giáo lớn trên thế giới và đang chi phối quá trình phát triển tƣ tƣởng, chính trị, văn hoá của nhiều quốc gia theo tôn giáo này. Đồng thời cũng tạo ra những biến động to lớn ở các những quốc gia khác. 10
  17. Thiết chế Hồi giáo có nhiều quy định bảo thủ và rất khắt khe, chẳng hạn đàn ông phải để râu, đàn bà ra đƣờng phải che kín mặt, vai trò của phụ nữ trong xã hội bị coi nhẹ, không sử dụng một số loại thực phẩm nhƣ thịt lợn và có tới một tháng ăn chay Ramadan trong năm, đây là những điều cản trở rất lớn cho các nƣớc tới đầu tƣ tại khu vực này nói riêng và sự phát triển của các quốc gia đạo Hồi nói chung. Vì vậy tại nhiều nƣớc đặc biệt là phƣơng Tây và các tổ chức nhân quyền, bảo vệ phụ nữ, đạo Hồi bị lên án, chỉ trích công khai. Tƣ tƣởng tẩy chay Mỹ, nƣớc đồng minh của Ixraen từ phía những phần tử Hồi giáo cực đoan ngày càng tăng lên. Làn sóng tẩy chay này không chỉ giới hạn trong các cuộc biểu tình trên đƣờng phố mà đã lan rộng tới các tầng lớp nhân dân với đủ các thành phần… 2.3 . Tài nguyên thiên nhiên 2.3.1 Dầu mỏ Trung Đông là khu vực rất giàu có về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu mỏ, loại tài nguyên quan trọng, luôn chiếm vị trí chi phối trong nền kinh tế của khu vực và thế giới. Cũng chính dầu mỏ đã mang lại cho các nƣớc này những lợi ích hiếm có. Hơn 65% trữ lƣợng dầu trên thế giới nằm ở Trung Đông. Quy mô kinh tế với một tài sản nhƣ thế là rất lớn trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, chỉ từ những năm 1960 khi thành lập Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ OPEC và nhất là sau hai cú sốc năng lƣợng năm 1973 và 1979, Trung Đông mới trở thành nhân tố quan trọng trên sân khấu kinh tế – chính trị thế giới. Đến giữa thập niên 70 của thế kỷ trƣớc, thu nhập từ mỗi thùng dầu của Cô Oét đã tăng lên 35,5 Đô la Mĩ, so với mức 2 Đô la/thùng năm 1970. Những khoản tiền thu nhập khổng lồ từ bán dầu lửa đã đƣợc đƣa vào guồng máy tài chính quốc tế. Trong khu vực bắt đầu xuất hiện những tỷ phú dầu lửa, chủ yếu là các nhóm đặc quyền đặc lợi đƣợc ƣu tiên từ chính quyền Trung ƣơng trong việc hợp tác với các hãng dầu nƣớc ngoài. 11
  18. Hầu hết các quốc gia lớn nhƣ Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc đều phụ thuộc vào nguồn dầu mỏ ở Trung Đông. Nhiều cuộc chiến nổ ra tại khu vực này là xuất phát từ sự tranh chấp nguồn dầu mỏ và có sự can dự của các nƣớc lớn. Chắc chắn trong nhiều năm nữa, dầu mỏ Trung Đông vẫn là một vấn đề kinh tế – chính trị quan trọng và phức tạp mang tính khu vực và toàn cầu. Bảng 2: Trữ lƣợng dầu mỏ của khu vực Trung Đông (2007) Nƣớc Trữ lƣợng(tỷ thùng) % Toàn thế giới Arập Xêút 264,2 21,3 Iran 138.4 11,2 Irắc 115 9,3 Cô Oét 101.5 8,2 UAE 97,8 7,9 Cata 27,4 2,2 Ôman 5,6 0,5 Xi ri 2,5 0,2 Yêmen 2,9 0,2 (Nguồn: BP statistical Review of World Energy, June 2008) Theo dự báo của Ngân hàng thế giới, mức cầu về dầu mỏ trên thế giới năm 2025 sẽ vào khoảng 107 triệu thùng mỗi ngày. Tiêu dùng dầu mỏ toàn cầu trong 20 năm tới sẽ cao hơn 30% so với hiện nay trong đó, mức tăng mạnh mẽ nhất sẽ là khu vực châu Á với khoảng 12 triệu thùng/ngày chiếm 50% cầu dầu mỏ thế giới năm 2025, đặc biệt là mức cầu sẽ tăng nhanh nhất tại Trung Quốc và Ấn Độ. Việc sản xuất dầu ở các nƣớc không thuộc OPEC sẽ bắt đầu giảm vào năm 2015, khi đó các nƣớc OPEC sẽ là nhà cung cấp dầu 12
  19. mỏ chủ yếu cho thế giới mà phần lớn trong số đó là các quốc gia dầu lửa ở Trung Đông. 2.3.2 Khí đốt Cùng với dầu mỏ, khí đốt của Trung Đông cũng chiếm vị trí quan trọng trên bản đồ địa – kinh tế – chính trị thế giới. Có thể thấy ngày nay đã trở thành một thứ vũ khí lợi hại nếu nƣớc sở hữu sử dụng hiệu quả. Điều đó đã đƣợc minh chứng qua cuộc tranh chấp giá khí đốt của Nga với một số nƣớc châu Âu trong một vài năm vừa qua. Tại Trung Đông, tính đến cuối năm 2007, tổng sản lƣợng khai thác khí đốt của khu vực đạt khoảng 600 tỷ m3, chiếm 18,7% sản lƣợng khai thác khí đốt toàn cầu. Tổng dự trữ khí đốt của Trung Đông ƣớc tính lên tới 100 nghìn tỷ m3 , chiếm 54% tổng dự trữ khí toàn cầu. Những nƣớc có sản lƣợng khai thác khí đốt lớn nhất Trung Đông là Iran, Cata, UAE, Ôman và những nƣớc có trữ lƣợng khí đốt lớn nhất là Iran, Cata Irắc. Gần đây với việc Nga đƣa ra ý tƣởng thành lập tổ chức các nƣớc xuất khẩu khí đốt theo kiểu OPEC đã đƣợc các nƣớc Trung Đông nhƣ Cata, Iran ủng hộ, chắc chắn vai trò của các nƣớc này sẽ còn quan trọng hơn nữa trên bản đồ kinh tế, chính trị thế giới. Bảng 3: Trữ lƣợng khí đốt của Trung Đông (2007) Nƣớc Trữ lƣợng (nghìn tỷ m3) % So với thế giới Iran 27,8 15,7 Cata 25,6 14,4 UAE 6,09 3,4 Irắc 3,17 1,8 Ôman 0,69 0,4 Baranh 0.49 0,3 Cô Oét 1,78 1,0 Xiri 0.29 0,2 13
  20. Arập Xêút 7,17 4,0 (Nguồn: BP statistical Review of World Energy, June 2008) 2.3.3 Các tài nguyên khác Ngoài dầu lửa và khí đốt, Trung Đông còn có các tài nguyên khác nhƣ Bô xít, Niken, quặng sắt,.. Sản xuất thép trong khu vực bình quân đạt 20 triệu tấn/năm. Iran là nƣớc có năng lực sản xuất thép lớn nhất với khoảng 7,6 triệu tấn/năm, tiếp theo là Arập Xêút , Cata. Tuy nhiên các loại tài nguyên này phân bổ không đều và rõ ràng không chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế – thƣơng mại của các nƣớc Trung Đông nhƣ dầu mỏ và khí đốt. II. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ THƢƠNG MẠI CỦA KHU VỰC TRUNG ĐÔNG 1. Khái quát về phát triển kinh tế của khu vực Trung Đông 1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế được cải thiện Các nƣớc trong khu vực tiến hành cải cách kinh tế từ cuối thập kỷ 1980, sau cuộc khủng hoảng giá dầu mỏ làm GDP của khu vực này sụt giảm nghiêm trọng. Trọng tâm của cải cách kinh tế ở các nƣớc này nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy khu vực kinh tế tƣ nhân phát triển và cải cách thƣơng mại. Do phụ thuộc quá mức vào dầu mỏ xuất khẩu nên kinh tế Trung Đông nhìn chung chịu ảnh hƣởng nặng nề bởi sự lên xuống của giá cả dầu lửa trên thị trƣờng thế giới. Sau những giai đoạn tăng trƣởng nhanh chóng vào các thời kỳ 1971-1975 và 1979-1981, nền kinh tế các nƣớc Trung Đông đã lâm vào sụt giảm tốc độ tăng trƣởng khi giá dầu thế giới giảm mạnh, bắt đầu từ năm 1985. Bên cạnh đó, trong những năm này, tốc độ tăng trƣởng kinh tế đạt thấp do thƣờng xuyên xảy ra các cuộc xung đột vũ trang làm ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế thƣơng mại, điển hình là các cuộc chiến Iran – Irắc, chiến tranh Ixraen – Li băng. 14
nguon tai.lieu . vn