Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY Sinh viên thực hiện : Lê Thị Vũ Nga Lớp : Anh 5 Khoá : 43B Giáo viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Thị Quy Hà Nội - 2008
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ...................................................................................................... 4 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ............................................................................................................... 4 1. KHÁI NIỆM VỀ THƢƠNG MẠI ....................................................... 4 2. KHÁI NIỆM VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ....................................... 5 II. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ............................................................................................................... 7 1. NHÀ NƢỚC.......................................................................................... 7 2. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG ........................................................... 7 3. CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ............................................................... 8 4. CÁC DOANH NGHIỆP ....................................................................... 8 III. CÁC LOẠI HÌNH TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI .................................. 8 1. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TRỰC TIẾP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 8 1.1. DÙNG VỐN ĐỂ CHO VAY ........................................................... 8 1.1.1. CHO VAY XNK ..................................................................... 8 1.1.2. TÍN DỤNG CÓ BẢO ĐẢM: ................................................ 11 1.1.3. CHIẾT KHẤU ..................................................................... 11 1.1.4. FACTORING ........................................................................ 12 1.1.5. FORFAITING ....................................................................... 14 1.1.6. LEASING ............................................................................. 15 1.2. CUNG ỨNG DỊCH VỤ: NHỜ THU, CHUYỂN TIỀN ................ 18 1.2.1. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE) ........ 18 1.2.2. NHỜ THU (COLLECTION) ................................................ 21
  3. 1.3. TÀI TRỢ BẰNG CHỮ TÍN ........................................................... 23 1.3.1. L/C......................................................................................... 23 1
  4. 1.3.2. PHƢƠNG THỨC BẢO LÃNH- LETTER OF GUARANTEE -L/G ................................................................................................. 26 1.3.3. STAND-BY L/C ................................................................... 29 2. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI GIÁN TIẾP ............................................. 32 2.1. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ LỆ PHÍ ............................................... 32 2.2. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. ............................................. 33 2.3. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ............................................................. 34 III. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ............ 36 1. VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG .................................................................................................. 36 2. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ ....................................................................................... 37 3. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ......................................................................... 38 3.1. ĐỐI VỚI NHÀ XUẤT KHẨU ....................................................... 38 3.2. VỚI NHÀ NHẬP KHẨU ............................................................... 38 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................. 40 I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ...................................................................................... 40 II. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 43 1. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................ 43 1.1. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG .................................................................................................. 43 1.2. SỰ PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI .............. 45 2. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ ................................................................. 49
  5. III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NHTMVN HIỆN NAY .................................................................... 52 1. HOẠT ĐỘNG DÙNG VỐN ĐỂ CHO VAY. ..................................... 52 2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ............................................. 55 3. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ BẰNG CHỮ TÍN ...................................... 57 4. ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 59 4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ................................................................ 59 1
  6. 4.2. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI ............................................ 61 4.2.1. HẠN CHẾ ............................................................................. 61 4.2.2. NGUYÊN NHÂN ................................................................. 63 CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................ 64 I. TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ................................................................................ 65 II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TRONG THỜI GIAN TỚI.............................................................. 66 1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI TỚI NĂM 2010 ....................................................................................... 66 2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................. 68 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA CÁC NHTM TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................ 71 3.1. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SẼ ĐƢỢC PHÁT TRIỂN THEO HƢỚNG LIÊN KẾT ................................................................. 71 3.2. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ PHÁT TRIỂN HÌNH THỨC MỚI ............................................................................................................. 71 3.3. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TRONG TƢƠNG LAI SẼ PHÁT TRIỂN THEO HÌNH THỨC ĐAN XEN NHAU ....................... 72 III. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................................................................... 72 1. CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ ................................................................... 72 1.1. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ NGÂN HÀNG CHO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ....................... 72
  7. 1.2. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ THƢƠNG MẠI .................................................................................... 76 1.3. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI. .................................... 76 2. GIẢI PHÁP VI MÔ ............................................................................ 76 1
  8. 2.1. QUẢN LÝ CHẶT CHẼ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI CỦA CÁC NHTM ................................................................................ 76 2.2. CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG DỊCH VỤ TÀI TRỢ HOÀN THIỆN ................................................................................................. 81 2.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ RỘNG KHẮP TRÊN TOÀN THẾ GIỚI .......................................................... 83 2.4. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC DÀI HẠN ĐỂ ĐỊNH HƢỚNG CHO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 84 2.5. ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ............................................................................................ 84 2.6. NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .................................................................................................... 86 2.7. TRANG BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI ................................................................................ 88 2.8. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI CÓ TÍNH CHUYÊN NGHIỆP CAO ................. 89 2.9. ĐỔI MỚI PHƢƠNG THỨC PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG ........... 91 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 95
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng tại Việt Nam ..... 42 Bảng 2. Tình hình tăng trƣởng tín dụng doanh nghiệp .................................. 54 Bảng 3. Tỷ trọng hoạt động cho vay ngắn hạn trong tổng dƣ nợ .................. 54 Bảng 4. Doanh số dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng Techcombank ............ 57 Bảng 5. Hoạt động tài trợ chữ tín tại Ngân hàng Vietcombank ..................... 58 Bảng 6. Hoạt động tài trợ bằng chữ tín tại Ngân hàng Techcombank ........... 59 Bảng 7 : Tình hình tăng trƣởng kinh tế và thƣơng mại quốc tế của Việt Nam ......................................................................................................................... 61
  10. LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong những năm qua, Việt Nam cũng đã gặt hái đƣợc rất nhiều thành công trong công cuộc hội nhập, đƣa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Nhƣ chúng ta đã biết, cơ hội và lợi ích của hội nhập mang lại là vô cùng to lớn tuy nhiên những thách thức đặt ra cũng không hề nhỏ. Việt Nam đã hân hoan nâng ly rƣợu mừng chiến thắng khi trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại lớn nhất thế giới WTO. Tuy nhiên, đằng sau niềm hân hoan ấy là cả một thách thức to lớn đặt ra với nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể trong ngành ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện lộ trình mở cửa: Từ 01/04/2007: đƣợc phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam theo cam kết WTO Từ 01/01/2007, các chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài chƣa có quan hệ tín dụng với khách hàng là ngƣời Việt Nam đƣợc huy động vốn gấp khoảng trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. Từ năm 2008 gấp 8 lần, từ năm 2009 gấp 9 lần, từ năm 2010 gấp 10 lần. Từ năm 2011 đƣợc hƣởng chế độ đối xử quốc gia1. Nhƣ vậy, hạn chế đối với các ngân hàng nƣớc ngoài trong việc nhận tiền gửi Việt Nam đồng, phát hành thẻ tín dụng và lập ra các máy rút tiền tự động... sẽ dần bị loại bỏ. Từ năm 2009, việc hạn chế quyền của một chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng sẽ đƣợc bãi bỏ theo lộ trình Hiệp định thƣơng mại Việt-Mỹ. Các nhà cung ứng dịch vụ tài chính Mỹ cũng sẽ đƣợc phép cung ứng 12 phân ngành dịch vụ ngân hàng theo lộ trình 7 mốc. Trong thời gian tới, ngành ngân hàng là ngành đƣợc dự báo là sự cạnh tranh sẽ trở nên khốc liệt nhất. Các ngân hàng thƣơng mại không những phải 1 Nguồn: http://www.kenhdoanhnghiep.vn/cms/detail.php?id=723 1
  11. cạnh tranh với nhau mà quan trọng hơn là phải cạnh tranh đƣợc với các đối thủ ngân hàng nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và chuyên nghiệp trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Vì thế, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cần phải nỗ lực hết mình ngay từ bây giờ nếu không muốn bị đào thải trên chính thị trƣờng của mình. Song song với việc nâng cao tiềm lực tài chính thì các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam rất cần phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng. Hơn thế nữa, theo dự báo, sau khi gia nhập WTO ngành thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế sẽ trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Chính vì điều đó, mà các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nên chú trọng và phát triển hơn nữa hoạt động tài trợ thƣơng mại, là hoạt động truyền thống vẫn mang lại nguồn lợi lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, các hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng và xu thế phát triển trong thời gian tới. Nhằm hệ thống lại những vấn đề lý luận về tài trợ thƣơng mại, phân loại và làm rõ chức năng, ƣu điểm, nhƣợc điểm, và điều kiện áp dụng của từng loại tài trợ; đánh giá kết quả hoạt động của tài trợ thƣơng mại của các NHTM trong bối cảnh hiện nay nhằm dự đoán đƣợc xu hƣớng phát triển của hoạt động tài trợ thƣơng mại từ đó đƣa ra những giải pháp và đề suất cụ thể để nâng cao hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam tôi đã chọ vấn đề nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại tại một số ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay” Với mục tiêu nghiên cứu đề tài nhƣ trên, bài khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chƣơng I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại Chƣơng II. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 2
  12. Chƣơng III. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại Do hạn chế về thời gian và hiểu biết, chắc chắn khóa luận còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy cô và các bạn nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu này. Để hoàn thành khóa luận này em xin chân thành cám ơn cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Quy là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận Hà Nội, tháng 6, năm 2008 3
  13. Chƣơng I Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại 1. Khái niệm về thƣơng mại Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác nhƣ trong hình thức thƣơng mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, ngƣời bán là ngƣời cung cấp của cải, hàng hoá, dịch vụ... cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời mua sẽ phải trả cho ngƣời bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó. Thị trƣờng là cơ chế để thƣơng mại hoạt động đƣợc. Dạng nguyên thủy của thƣơng mại là hàng đổi hàng (barter), trong đó ngƣời ta trao đổi trực tiếp hàng hóa hay dịch vụ mà không cần thông qua các phƣơng tiện thanh toán. Ví dụ, một ngƣời A đổi một con bò lấy 5 tấn thóc của ngƣời B chẳng hạn. Hình thức này còn tồn tại đến ngày nay do nhiều nguyên nhân (chẳng hạn do bên bán không tin tƣởng vào tỷ giá hối đoái của đồng tiền sử dụng để thanh toán). Trong hình thức này không có sự phân biệt rõ ràng giữa ngƣời bán và ngƣời mua, do ngƣời bán mặt hàng A lại là ngƣời mua mặt hàng B đồng thời điểm. Việc phát minh ra tiền (và sau này là tín dụng, tiền giấy và tiền ảo (tức không phải tiền tồn tại dƣới hình thức đƣợc in hay đƣợc đúc ra) nhƣ là phƣơng tiện trao đổi đã đơn giản hoá đáng kể hoạt động thƣơng mại và thúc đẩy hoạt động này, nhƣng bên cạnh đó nó cũng phát sinh ra nhiều vấn đề mà 4
  14. hoạt động thƣơng mại thông qua hình thức hàng đổi hàng không có. Hoạt động thƣơng mại hiện đại nói chung thông qua cơ chế thỏa thuận trên cơ sở của phƣơng tiện thanh toán, chẳng hạn nhƣ tiền. Kết quả của nó là việc mua và việc bán tách rời nhau. Thƣơng mại tồn tại vì nhiều lý do. Nguyên nhân cơ bản của nó là sự chuyên môn hóa và phân chia lao động, trong đó các nhóm ngƣời nhất định nào đó chỉ tập trung vào việc sản xuất để cung ứng các hàng hóa hay dịch vụ thuộc về một lĩnh vực nào đó để đổi lại hàng hóa hay dịch vụ của các nhóm ngƣời khác. Thƣơng mại cũng tồn tại giữa các khu vực là do sự khác biệt giữa các khu vực này đem lại lợi thế so sánh hay lợi thế tuyệt đối trong quá trình sản xuất ra các hàng hóa hay dịch vụ có tính thƣơng mại hoặc do sự khác biệt trong các kích thƣớc của khu vực (dân số chẳng hạn) cho phép thu đƣợc lợi thế trong sản xuất hàng loạt. Vì thế, thƣơng mại theo các giá cả thị trƣờng đem lại lợi ích cho cả hai khu vực. 2. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại Hoạt động thƣơng mại luôn là một lĩnh vực đầy cạnh tranh và rất hấp dẫn. Hoạt động thƣơng mại ngày càng trở nên sôi động xuất phát từ sự gia tăng trong năng suất lao động, từ sự phát triển của các phƣơng tiện thông tin liên lạc, điều này đỏi hỏi sự đơn giản và thuận tiện trong thủ tục, sự luân chuyển nhanh hơn của dòng tiền tệ, sự luận chuyển nhanh hơn của dòng hàng hóa. Sự cạnh tranh xuất phát từ sự tự do hóa về kinh tế ngày càng sâu rộng, sự gia tăng về số lƣợng các đối tác không chỉ trong nƣớc mà còn ở ngoài nƣớc. Ngƣời cung ứng sản phẩm dịch vụ, hàng hoá phải không ngừng tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu của khách hàng- những nhu cầu đó là rất khắt khe và đa dạng. Hơn thế nữa, khách hàng còn đòi hỏi nhiều ƣu đãi về giá cả và đặc biệt về thời hạn thanh toán. Vì thế, những điều khoản linh hoạt trong thanh toán đã trở thành một phần cơ bản trong bất cứ cuộc giao dịch thƣơng mại nào. 5
  15. Ngoài ra, rủi ro là yếu tố không thể tránh khỏi đối với các doanh nghiệp (DN) tham gia vào thƣơng mại, và đặc biệt là trong thƣơng mại quốc tế với vô vàn những rủi ro xuất phát từ khoảng cách địa lý, tiền tệ, những biến động bất thƣờng về giá cả hàng hoá, sự khác biệt luật lệ, tập quán kinh doanh,... vì thế mà trong giao dịch thƣơng mại quốc tế không thể thiếu đƣợc các hoạt động tài trợ thƣơng mại, và khi nói tới tài trợ thƣơng mại ngƣời ta thƣờng nói tới hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế. Chính vì lẽ đó mà khi tham gia vào hoạt động thƣơng mại các doanh nghiệp luôn mong muốn nhận đƣợc sự hỗ trợ về nhiều phía để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Chính vì thế mà hoạt động tài trợ thƣơng mại ra đời là một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu phát triển của thi trƣờng. Khái niệm: tài trợ thƣơng mại là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp và các đơn vị kinh tế trong lĩnh vực thƣơng mại trong các công đoạn của quá trình đầu tƣ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay cung ứng dịch vụ. Nếu xét về hình thức tài trợ thì tài trợ thƣơng mại đƣợc thực hiện dƣới 2 hình thức: tài trợ thƣơng mại trực tiếp và tài trợ thƣơng mại gián tiếp. - Tài trợ thƣơng mại trực tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc cho vay ngắn, trung và dài hạn để tài trợ cho họa động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng, thay đổi dây truyền công nghệ máy móc thiết bị…hoặc đƣợc thực hiện thông qua hình thức cung ứng dịch vụ về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng nhƣ các dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng chứng từ, nhờ thu), bảo lãnh, bao thanh toán tƣơng đối (Factoring), bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting), thuê mua tài chính (Leasing)… - Tài trợ thƣơng mại quốc tế gián tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hữu hiệu nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh 6
  16. nghiệp nhƣ: chính sách thuế suất nhập khẩu; chính sách tỷ giá hối đoái; môi trƣờng pháp lý ổn định phù hợp với thực tiễn thƣơng mại; chính sách lãi suất;… Tóm lại: Tài trợ thƣơng mại bao hàm sự chuẩn bị sẵn sàng các phƣơng tiện tài chính và thay thế về mặt tài chính (vay tín dụng) để hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và sản xuất trong quan hệ đối ngoại cũng nhƣ đảm bảo các quá trình thanh toán liên quan. Tài trợ của ngân hàng thƣơng mại về bản chất cũng là khoản tín dụng đƣợc cấp bởi ngân hàng. Tuy nhiên ngân hàng tham gia tài trợ chỉ với một số vốn chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng vốn cần thiết cho dự án hoặc thƣơng vụ, phần vốn còn lại phải là vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, so sánh với chức năng cho vay, tài trợ của ngân hàng thƣơng mại còn mang những đặc điểm là trách nhiệm của bên nhận tài trợ cao hơn bên đi vay, do ngoài nguồn vốn tài trợ từ ngân hàng, nhất thiết họ phải có một tỷ lệ vốn nhất định cùng tham gia và đối tƣợng tài trợ là các dự án hoặc thƣơng vụ, do đó, chủ thể tham gia tài trợ chỉ có thể là các pháp nhân có đăng ký sản xuất kinh doanh. II. Các chủ thể tham gia hoạt động tài trợ thƣơng mại Nhƣ đã nêu trong định nghĩa hoạt động tài trợ thƣơng mại thực chất là những sự trợ giúp về tài chính nhằm giúp cho hoạt động thƣơng mại diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đây cũng là mục đích của nhiều nhà chính trị, nhà hoạch định kinh tế, các tổ chức tài chính tín dụng. Tham gia vào hoạt động tài trợ thƣơng mại gồm có các chủ thể sau: 1. Nhà nƣớc Hoạch định và quản lý những chính sách mang tính vĩ mô để tài trợ cho hoạt động thƣơng mại với mong muốn đẩy mạnh sự phát triển của thƣơng mại trong nƣớc, tạo mội trƣờng thuận lợi để các doanh nghiệp trong nƣớc sản xuất kinh doanh, bảo vệ doanh nghiệp trong nƣớc khi tham gia vào hoạt động thƣơng mại quốc tế. 2. Ngân hàng trung ƣơng 7
  17. Ngân hàng trung ƣơng thƣc hiện tài trợ dƣới các hình thức nhƣ cho vay tái cấp vốn, tái triết khấu, cấp bảo lãnh nhà nƣớc và là ngƣời thực hiện các chính sách tài trợ thƣơng mại gián tiếp của nhà nƣớc nhƣ: chính sách giá, lãi suất, cung kết hối, phá giá tiền tệ. Với vai trò quan trọng nhƣ trên, ngân hàng trung ƣơng trở thành nhà tài trợ thƣơng mại chủ yếu của mỗi quốc gia. 3. Các tổ chức tín dụng Các tổ chức tín dụng bao gồm công ty tài chính, nhà cầm đồ, quỹ đầu tƣ (trong đó ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn, ở Mỹ là khoảng 70%, còn ở Việt Nam con số này lên tới 90%): Các tổ chức này thƣờng tài trợ thƣơng mại dƣới các hình thức nhƣ: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán, thuê mua, tín dụng chứng từ, nhờ thu kèm cứng từ, chấp nhận thanh toán bằng hối phiếu. 4. Các doanh nghiệp Các doanh nghiệp cũng tham gia và hoạt động tài trợ thƣơng mại dƣới các hình thức hối phiếu trả chậm, thanh toán ghi sổ, L/C điều khoản đỏ, ứng tiền trƣớc khi giao hàng… Đặc trƣng của các hình thức tài trợ này là doanh nghiệp cung cấp các khoản nợ ngắn hạn cho đối tác. III. Các loại hình tài trợ thƣơng mại 1. Tài trợ thƣơng mại trực tiếp của các ngân hàng thƣơng mại 1.1. Dùng vốn để cho vay 1.1.1. Cho vay XNK Nghiệp vụ cho vay trực tiếp để tài trợ cho các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh XNK là nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng. Các ngân hàng thƣờng cấp tín dụng trực tiếp bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ cho các doanh nghiệp kinh doanh XNK để hỗ trợ về tài chính cho các doanh nghiệp này kinh doanh XNK nguyên nhiên vật liệu, máy móc, thiết bị, hàng tiêu ding…Nều xét về thời gian cho vay thì có thể chia làm 2 loại : Cho vay ngắn hạn với thời hạn cho vay tối đa là một năm; Cho vay trung, dài hạn với thời hạn cho vay là trên 1 năm, dƣới 10 năm. Nếu xét về mục đích cho vay thì có thể chia thành 8
  18. - Tín dụng nhập khẩu: Các ngân hàng có thể cấp tín dụng cho các nhà nhập khẩu với thời hạn ngắn hạn, trung dài hạn tùy thuộc vào đối tƣợng nhập khẩu. Nếu nhập khẩu hàng nguyên nhiên, vật liệu hàng tiêu dùng thì ngân hàng sẽ cấp tín dụng ngắn hạn. Nếu nhập khẩu máy móc, thiết bị thì ngân hàng sẽ cấp tín dụng trung hoặc dài hạn, tùy thuộc vào chủng loại hàng hóa. Về cơ bản, thời hạn cho vay phải phù hợp với giá trị sử dụng của loại hàng nhập khẩu. Tín dụng nhập khẩu là nguồn bổ sung vốn lƣu động rất quan trọng cho nhà nhập khẩu, vì thông thƣờng giá trị hợp đồng nhập khẩu lớn hơn nhiều vốn của nhà nhập khẩu . Tín dụng của nhà nhập khẩu đáp ứng nhu cầu, khi nhà nhập khẩu phải thanh toán bộ chứng từ hàng hóa trong khi hàng chƣa cập bến, hoặc hàng đã nhập nhƣng chƣa bán để thu hồi vốn đƣợc, hoặc máy móc thiết bị đang trong quá trình lắp đặt, chạy thử chƣa đƣa vào sản xuất để tạo ra sản phẩm, chƣa có tiền thanh toán… Ƣu điểm của tín dụng nhập khẩu là: Lợi nhuận cao, dƣ nợ và doanh số cho vay lớn, thu nhập của ngân hàng từ tín dụng XNK tăng nhờ tăng thu dịch vụ (dịch vụ thanh toán, dịch vụ mở L/C…) và mở rộng thêm các sản phẩm mới từ thanh toán XNK. Tuy nhiên, tín dụng nhập khẩu có một số nhƣợc điểm sau: Một là, đối với đồng tiền thanh toán. Thông thƣờng khách hàng vay vốn bằng ngoại tệ để thanh toán cho nƣớc ngoài, nhƣng khi bán hàng lại thi nội tệ nên có khả năng rủi ro về tỷ giá và trạng thái hối đoái của ngân hàng cho vay. Để hạn chế khả năng rủi ro này, dựa vào sự đánh giá khả năng lạm phát và biến động lãi xuất của các đồng tiền trong tƣơng lai, ngân hàng có thể cho vay bằng ngoại tệ hoặc nội tệ. Hai là, tín dụng nhập khẩu chịu ảnh hƣởng của các yếu tố liên quan đến nghiệp vụ ngoại thƣơng và thanh toán quốc tế, do đó một dự án nhập khẩu thƣờng kèm theo một khả năng rủi ro lớn hơn so với một hợp đồng tín dụng nội địa cùng giá trị. 9
  19. - Tín dụng xuất khẩu: Tùy theo tính chất ngành hàng, mặt hàng xuất khẩu mà tín dụng đƣợc cấp theo thời hạn khác nhau. Có thể phân loại tín dụng xuất khẩu theo hình thức tín dụng trƣớc khi giao hàng và tín dụng sau khi giao hàng. + Tín dụng trƣớc khi giao hàng: Thực chất là việc ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn lƣu động để thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu. Hình thức cho vay này đƣợc tiến hành trƣớc khi giao hàng Rủi ro của hình thức này có thể xảy ra nếu doanh nghiệp không xuất đƣợc hàng, hoặc xuất đƣợc nhƣng gặp rủi ro trong giao nhận hàng hay thanh toán, hoặc doanh nghiệp không dùng số tiền vay vào mục đích đã cam kết vay với ngân hàng. + Tín dụng sau khi giao hàng: Là việc cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu khi có bộ chứng từ hàng xuất khẩu. Sau khi cho vay thu mua hàng xuất khẩu, ngân hàng có thể tiếp tục cho nhà xuất khẩu vay khi có bộ chứng từ giao hàng để thu nợ đối với vốn cho vay trƣớc khi giao hàng. Nợ cho vay sau khi giao hàng đƣợc thu hồi từ thanh toán hợp đồng xuất nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Tín dụng sau khi giao hàng thƣờng đƣợc thực hiện bằng cách Ngân hàng Chiết khấu hoặc mua bộ chứng từ giao hàng. Qua đó nhà xuất khẩu có thể bù đắp nguồn vốn để tiếp tục kinh doanh trong suốt thời gian kể từ khi gửi hàng cho đến khi nhà nhập khẩu thanh toán. Cơ sở của khoản tín dụng này là việc ngân hàng có toàn quyền đối với bộ chứng từ hàng xuất có giá trị đòi tiền hoặc hối phiếu kèm theo nó (nếu có). Điều kiện để nhận khoản vay này là khả năng truy hoàn nhà xuất khẩu hay ngƣời vay ứng trƣớc và một bản tƣờng trình kinh doanh thông qua bộ chứng từ hàng xuất. Các chứng từ này nhất thiết phải là các chứng từ có giá trị để cho vay, không đƣợc phép huyển nhƣợng cho ngƣời thứ 3 để sử dụng. Các ngân hàng thƣờng ký với khách hàng của mình (các nhà xuất khẩu) một hạn mức tín dụng để sử dụng cho mục đích cho vay này. Tỷ lệ cho vay 10
  20. phu thuộc vào mặt hàng xuất khẩu và khả năng thanh toán của khách hàng, khoảng 70% đến 80% giá trị hàng hóa. Theo điều kiện của khoản vay này, ngân hàng vẫn có quyền truy đòi đối với nhà xuất khẩu khi bộ chứng từ gửi đi không thu đƣợc tiền Cho dù là tín dụng xuất khẩu hay nhập khẩu thì giấy tờ có giá theo lệch (order papers) hoặc những giấy tờ chính nhƣ vận đơn, hóa đơn nhập hàng, hợp đồng bảo hiểm… đều là những vật thế chấp cho ngân hàng. Do đó tất cả những chứng từ có giá đều phải có mệnh đề chuyển nhƣợng khống hoặc chuyển nhƣợng cho ngân hàng cấp tín dụng ứng trƣớc. Một khi những chứng từ trên không cho phép chuyển nhƣợng thì ngƣời vay vốn phải sử dụng những hình thức thế chấp khác. 1.1.2. Tín dụng có bảo đảm: Đây là hình thức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng. Các doanh nghiệp muốn đƣợc vay vốn của ngân hàng phải có vật tƣ, tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của ngƣời thứ 3 đối với khoản vay. Những tài sản này là cơ sở đảm bảo để ngân hàng có khả năng thu hồi vốn cho vay trong trƣờng hợp doanh nghiệp không trả đƣợc nợ vay. Tuy mọi đề nghị vay vốn đều phải cam kết trả nợ nhƣng ngân hàng thƣờng phải yêu cầu khách hàng cung cấp đảm bảo thích hợp trong trƣờng hợp khoản vay gặp trục trặc. Có nhiều loại đảm bảo cho một khoản vay ngân hàng, tuy nhiên có 3 yêu cầu đối với bất cứ loại đảm bảo nào để đƣợc ngân hàng chấp nhận: dễ định giá; dễ cho ngân hàng quyền đƣợc sở hữu hợp pháp; dễ tiêu thụ. Khi cho vay có tài sản đảm bảo, không nên coi đó là nguồn trả nợ, mà chỉ là cái để dựa vào khi nguồn dự kiến trả nợ không thành. 1.1.3. Chiết khấu Ngân hàng thƣơng mại tài trợ cho hoạt động thƣơng mại của doanh nghiệp bằng cách triết khấu các hối phiếu- là công cụ thanh toán đƣợc sử 11
nguon tai.lieu . vn