Xem mẫu

  1. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE VÀ KINH DOANH QUỐC TÉ CHUYÊN NGÀNH KINH TÉ ĐỐI NGOẠI £)Qỉ ££o KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đê tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Đ Ộ I TÀU CONTAINER VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Lê Minh Thúy Lớp Trung Ì Khóa 45C Giáo viên hướng dẫn TS. Trần Sĩ Lâm Hà Nội - 05/2010
  2. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng biểu Trang 1 Bảng 1: Các thế hệ tàu container 10 2 Bảng 2: Bảng kích thước tiêu chuẩn theo ISO 19 Bảng 3: Một số tàu container lớn nhất thế giới đóng năm 2006 30 4 Bảng 4: Đ ộ i tàu container Việt Nam tính đế tháng 8/2009 n 39 5 Bảng 5: số lượng và chiều dài cầu cảng các loại 41 6 Bàng 6: Thiết bị xế dỡ hàng hóa chính p 42 7 Bảng 7: Giao thông nối cảng với mạng lưới giao thông quớ gia 43 8 Bảng 8: Sản lượng các cảng container Việt Nam năm 2007 44 9 Bảng 9: Sản lượng container thông qua các cảng biên Việt Nam 45 10 Bảng 10: Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chú yếu 76
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC Ì LỜI NÓI Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: K H Á I Q U Á T V È DỊCH v ụ VẬN TẢI Đ Ư Ờ N G BIỂN BẢNG CONTAINER V À ĐỘI TÀU CONTAINER 4 ì. Sự RA ĐÒI V À PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH v ụ VẬN TẢI ĐƯỜNG BIẾN BẰNG CONTAINER 4 Ì. Ì Quá trình hình thành và sự phát triển của vận tải đường biên bằng container trên thế giới 4 Ì .2 HiẤu quả và hạn chế của vận tải đường biển bằng container 11 1.2. ỉ Hiệu quả cùa vận tải đường biến bang container l i 1.2.2 Những hạn chế trong chuyên chở hàng hoa xuất nhập khâu băng container 17 l i . Cơ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA DỊCH v ụ VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER 18 2.1 Container 18 2.1.1 Khái niệm container 18 2.1.2 Phân loại container 20 2.2 Tàu chở container 22 2.3 Cảng biển container và thiết bị bốc, xếp d ỡ container 24 2.3. Ì Cảng biên container 24 2.3.2 Thiết bị bốc và xép dỡ container 25 HI. Đ ặ c điểm của hoạt động vận tải container trên thế giới c ^ / * 3. ỉ Thực trạng hoạt động vận tài container trên thê giới 26 3.2 X u hướng k i n h doanh vận t ả i container trên thế g i ớ i t r o n g tương lai 29
  4. 3.2. Ì Xu hướng phát triền của đội tàu container trên thẻ giới 29 3.2.2 Dự báo về tuyến vận tải container đường biên trong thời gian tới........ 30 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘI TÀU CONTAINER VIẸT NAM 34 ì Q U Á TRÌNH P H Á T TRIỂN C Ủ A H Ệ THỐNG V Ậ N T Ả I . CONTAINER B Ằ N G Đ Ư Ờ N G BIÊN Ở V I Ệ T N A M 34 Ì. Ì Sự phát triển của vận tải container bằng đường biển ố Việt Nam 34 ì. ì. ì Hoạt động của đội tàu vận tải container Việt Nam trước khi Tông công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập 34 1.1.2 Hoạt động của đội tàu container Việt Nam từ khi Tông công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập 36 Ì .2 Đội tàu container Việt Nam 36 Ì .3 Hệ thống cảng biển container Việt Nam 40 1.3. ỉ Thực trạng hệ thống càng container tại Việt Nam 40 1.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của hệ thắng cảng container Việt Nam 43 1.3.3 Tinh hình đầu tư vào hệ thống cảng container 45 l i . T H Ự C TRẠNG P H Á T T R I Ể N C Ủ A Đ Ộ I T À U CONTAINER V I Ệ T NAM 47 2. Ì Đánh giá những Chính sách của Nhà nước đối với sự phát triển của đội tàu container Việt Nam trong thời gian qua 47 2.2 Đặc điểm kinh doanh của ngành vận tải biển bằng container tại Việt Nam 49 2.3 Các hình thức kinh doanh vận tải container bằng đường biển tại Việt Nam 50 2.4 Hiệu quả kinh doanh của ngành vận tải container băng đường biến của Việt Nam 54
  5. HI. Đ Á N H GIÁ N H Ư N G T H U Ậ N L Ợ I V À K H Ó K H Ả N Đ Ố I V Ớ I sự P H Á T TRIỂN C Ủ A Đ Ộ I T À U CONTAINER V I Ệ T N A M 56 3.1 Thuận lợi 56 3.1. ỉ Đặc diêm địa lý Việt Nam tương đôi thuận lợi 56 3.1.2 Nên kinh tể Việt Nam phát triên tuông đôi nhanh và ôn định, nguôn hàng dành cho vận tải biên bằng container dôi dào 58 3.1.3 Nhũng tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật 58 3.1.4 Ngành hàng hải Việt Nam có cơ cấu tô chức và quản lý tương đôi hiệu quả 60 3.1.5 Lốc lượng lao động dôi dào 60 3.2 Khó khăn 61 3.2.1 Giá cước vận tải giảm 61 3.2.2 Giá tàu giảm nhanh chóng 61 3.2.3 Giá nguyên nhiên liệu trên thê giới liên tục biên động 62 3.2.4 Lượng tàu đóng mới được bàn giao cuối năm 2008, đâu năm 2009 tăng cao 62 3.2.4 Lãi suất vay ngán hàng quá cao 63 CHƯƠNG HI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU CONTAINER VIẸT NAM 65 ì K I N H N G H I Ệ M C Ủ A M Ộ T SỐ QUỐC GIA TRONG VIỆC P H Á T . TRIỂN Đ Ộ I T À U CONTAINER 65 Ì. Ì Kinh nghiệm phát triển đội tàu container của một s qu c gia trên thế giới 65 /. /. Ì Các quốc gia Châu Âu 65 /. 1.2 Các nước Châu Ả 67 /. 1.3 Một số nước trong khu vốc ASEAN 69
  6. 1.2 Bài học kinh nghiệm phát triển đội tàu container của một sô quôc gia trên thế giới 71 l i . ĐỊNH H Ư Ớ N G P H Á T TRIỂN Đ Ộ I T À U CONTAINER V I Ệ T N A M .75 2. Ì Định hướng phát triển KT - X H Việt Nam đến năm 2020 75 2.2 Mục tiêu phát triển đội tàu container trong tương lai 77 HI. NHỮNG G I Ả I P H Á P P H Á T TRIỂN Đ Ộ I T À U CONTAINER V I Ệ T NAM Ti 3.1 Những cơ hội và thách thức đ i với sự phát triển đội tàu container Việt Nam 77 3. ỉ. ỉ Cơ hội đối với sự phát triển của đội tàu container Việt Nam 77 3.1.2 Thách thức đối với sự phát triền của đội tàu container Việt Nam 79 3.2Những giải pháp phát triển đội tàu container Việt Nam 80 3.2.1 Những giải pháp từ phía Nhà nước 80 3.2.2 Những giải pháp từ phía các doanh nghiệp kinh doanh vận tải container 88 3.2.3 Nhóm giải pháp khác 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
  7. L Ờ I NÓI Đ Ầ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Vận chuyển hàng hóa là một nhu cầu không thể thiếu trong các hoạt động kinh doanh trên toàn cầu. V ậ n tải quốc tế là phương tiện tất yếu trong buôn bán quốc tế, chính vì vậy nó được xem là tác nhân thúc đây quan hệ thương mại giữa các quốc gia. Trong các phương thức vận tải hiện đại tham gia phục vụ chuyên chặ hàng hóa ngoại thương, vận chuyến đường biến nói chung hay vận tải hàng hoa bằng container nói riêng g i ữ vai trò chủ đạo bặi những đặc tính ưu việt của mình. Qua các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, vận chuyến container đánh dâu một bước tiến nhảy vọt trong lịch sử vận tải quốc tế, đã mang lại nhũng hiệu quả kinh tế lớn lao cho ngành vận tải và các ngành kinh tế có liên quan đến việc chuyên chặ hàng hóa. Đ e hòa nhập vào xu hướng quốc tế hóa và phát triển các m ố i quan hệ giữa V i ệ t Nam và các nước trên thế giới, ngành vận tải đường biển bằng container của nước ta cũng đang trên đà phát triển theo hướng hiện đại hóa. N ó đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân phục v ụ chuyên chặ hàng hóa ngoại thương. N ư ớ c ta có đường bờ biển dài từ Bắc tới Nam và nằm ờ vị trí thuận l ợ i cho việc vận chuyên đường biên hàng hóa so v ớ i nhiều nước láng giềng; do đó. C ó thề nói rằng tiềm năng và điều kiện để phát triển ngành vận tải ưu việt này là hết sức thuận lợi. Song hiện tại chúng ta vẫn chưa tận dụng được hết các thế mạnh của mình thê hiện qua thị phần vận tải container của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam còn ặ mức thấp. Vì vậy, tác giả đã quyết định đi Ì
  8. sâu tìm hiểu đề tài Khóa luận là " T h ự c t r ạ n g và giải pháp phát t r i ể n đ ộ i tàu container V i ệ t Nam". 2. N h i ệ m v ụ nghiên c ứ u - Phân tích thực trạng hoạt động của đội tàu container V i ệ t N a m t r o n g t h ờ i gian qua; - Đ e xuất một số giải pháp thúc đẩy sự phát triên của đội tàu container trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên c ứ u Dựa trên cơ sở phân tích, so sánh, thông kê, tông hồp, nghiên cứu lý luận két hồp v ớ i tình hình thực tiễn, sử dụng đồng thời v ớ i phép duy vật biện chứng. 4. Đ ố i tưồng và p h ạ m v i nghiên c ứ u Khoa luận tập trung tìm hiểu thực trạng hoạt động và phát triển của đội tàu container Việt Nam cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành vận tải đường biên băng container của Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến nay. 5. Bố cục Khoa luận ngoài L ờ i nói đâu, Két luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, phần nội dung chính đưồc chia thành 3 chương như sau: - Chương ì: Khái quát về dịch vụ vận tải đường biển bằng container và đội tàu container - Chương li: Thực trạng phát triển của đội tàu container Việt Nam 2
  9. - C h ư ơ n g I U : M ộ t số g i ả i pháp n h ằ m phát t r i ể n đội tàu container Việt Nam Sau đây là nội dung chính của Khoa luận. 3
  10. CHƯƠNG ì KHÁI Q U Á T VÈ DỊCH v ụ VẬN TẢI Đ Ư Ờ N G BIỂN BẢNG CONTAINER V À ĐỘI TÀU CONTAINER ì. Sự RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỀN CỦA DỊCH vụ VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỀN B Ằ N G CONTAINER 1 1 Q u á trình hình thành và sự phát triển của vận tải đường biên băng . container trên thế giói Lịch sử thế giới đã chứng minh rằng, các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lòn đã diễn ra trong đời sống xã hội của con người đều được phản ánh trong ngành vận tải. Cho đến nay, trong lĩnh vỷc vận tải người ta chia thành ba cuộc cách mạng: - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần t h ứ nhất: Diễn ra vào đầu thế kỷ X I X . Đ ặ c trưng của cuộc cách mạng này là áp dụng m á y hơi nước vào công cụ vận tải; - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần t h ứ hai: Diễn ra vào cuối thế kỷ X I X . Nét nổi bật của cuộc cách mạng này là áp dụng động cơ đốt trong và động cơ điện vào ngành vận t ả i ; - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần t h ứ ba: Diễn ra vào đầu những năm 60 của thế kỷ XX: Trong các phương thức vận tải bắt đầu sử dụng khá phổ biến phương pháp chuyên chở bằng container. "Container hoa" trong chuyên chở hàng hoa đã trỷc tiếp làm thay đối sâu sắc về nhiều mặt, không chỉ trong ngành vận tải m à trong cả các ngành kinh tế khác. V ậ n chuyển hàng hoa bằng container ra đời đã mang lại hiệu quả kinh tế rất lớn. Vì vậy người 4
  11. ta coi "container hoa" là đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lân thứ ba trong vận tải [16]. Việc tăng tốc kỹ thuật của công cụ vân tải sẽ không đạt hiệu quả kinh tế, nếu như không giảm được tỷ lệ thời gian vận tải đồ tại các điếm vận tải. Do đó, vởn đề cơ bản nhởt để tăng năng lực vận tải và năng suởt chuyên chở là tăng cường cơ giới hoa khâu xếp d ỡ hàng hoa ở các điểm vận tải. M ộ t trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩy cơ giới hoa toàn bộ khâu xếp d ỡ hàng hoa là tạo ra những kiện hàng lòn thích hợp. Việc tạo ra những kiện hàng lòn thích hợp trong vận tải được gọi là "đơn vị hàng hoa" (Ưnitization). Q u á trình "Đơn vị hàng hoa" trong chuyên chở hàng hoa diễn ra từ hình thức thởp đến hình thức cao. Hình thức đơn giản nhởt là tạo ra những đơn vị hàng hoa nhỏ bằng cách dùng các loại bao bì thông thường như: kiện bông, h ò m chè, phuy dầu, bó sắt thép,... Phương pháp tạo ra "Đơn vị hàng hoa" lớn hơn là dùng "khay hàng". "Khay hàng" là một dụng cụ vận tải dùng đê kết hợp nhiều kiện hàng nhỏ thành một đơn vị hàng hoa lớn nhằm mục đích thuận l ợ i cho việc xếp dỡ, bảo quăn, chuyên chở. "Khay hàng" cùng với hàng hoa tạo thành một đơn vị hàng hoa lớn. Phương pháp "khay hàng" mang lại nhiều l ợ i ích kinh tế: giảm công lao động chuyên chở, xếp dỡ, rút ngắn thời gian xếp d ỡ do đó tăng năng lực vận chuyển, tăng hệ số sử dụng vận tải, dung tích của công cụ vận tải... Tởt cả cái đó cho phép giảm khoảng 8 % tống chi phí vận tải so v ớ i phương pháp vận tải thông thường. Phương pháp t h ứ ba tạo ra đơn vị hàng hoa lớn hơn và hiện đại hon trong vận tải là dùng container. Container cùng v ớ i hàng hoa xếp trong đó tạo 5
  12. thành một đơn vị hàng hoa trong suốt quá trình chuyên chơ. Đ ó là m ộ t phương pháp "đơn vị hàng hoa" hoàn thiện nhất và mang lại hiệu quả kinh tê nhất trong vận tải nội địa cũng như trong vận tải quốc tê hiện nay [16]. Vậy, bản chất của "container hoa" là việc xếp dỡ, bảo quản, chuyên chở hàng hoa trong suốt quá trình vận tải bằng một dụng cụ vận tải đặc biệt, gọi là container, có kích thước tiêu chuứn hoa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lòn hơn. N ó là một biểu hiện tiến bộ kỹ thuật của quá trình "đơn vị hàng hoa", tiếp theo phương pháp khay hàng, nhằm phục vụ lưu thông hàng hoa tốt nhất. N g ư ờ i ta có thể chia sự phát triển của "container hoa" ra làm bôn giai đoạn và m ỗ i giai đoạn lại có những đặc trưng khác nhau. • Giai đoạn 1: Tính đến năm 1955 Đặc trưng của giai đoạn này là một số nước bắt đầu thí nghiệm sử dụng container loại nhỏ vào chuyên chở hàng hoa trong vận tải đường sắt. Trước đại chiến thế giới lần t h ứ nhất, một số công ty vận tải đặc biệt là công ty vận tải đường sắt bắt đầu thí nghiệm phương pháp chuyên chở hàng hoa bằng container cỡ nhỏ. Container lúc bấy g i ờ có kết cấu và công dụng không giống như container dùng hiện nay. Trong thời gian giữa hai cuộc đại chiên thê giới, các nước như Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Liên X ô tiếp tục m ở rộng phạm v i sử dụng container trong việc chuyên chở hàng hoa. Sự phát triển nhanh chóng của phương pháp chuyên chờ này đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phương thức vận tải, các cơ quan vận tải v ớ i nhau. Đ ó cũng là nguyên nhân ra đời của Văn phòng container quốc tế (Bureau International Container - BIC) năm 1933 trụ sờ tại Paris. T ổ chức này có nhiệm vụ nghiên cứu quá trình áp dụng container trong chuyên chở hàng hoa và đóng vai trò phối hợp việc chuyên chờ container trong một sô nước châu Âu. Văn phòng container 6
  13. quốc tế là tổ chức đầu tiên nhận thấy ý nghĩa cách mạng của biện pháp chuyên chở hàng hoa bằng container. Trong chiến tranh thế giới lần thứ 2, M ỹ đã sử dụng khá rộng rãi container đẩ chuyên chở vũ khí và vật liệu chiên tranh. N h ữ n g k i n h nghiệm của M ỹ đã có tác dụng nhất định thúc đẩy sự phát triẩn chuyên chở container vào thời gian sau chiến tranh. Những năm 50 (1948 - 1955), chuyên chở container được phát triẩn v ớ i tốc độ nhanh hơn. Phạm v i sử dụng container được m ở rộng sang các phương thức vận tải khác (đường biẩn, đường ô tô). Tuy nhiên phương pháp chuyên chở bằng container cũng mới chỉ áp dụng trong chuyên chở nội địa và sử dụng container loại nhỏ và trung bình (trọng tải dưới 05 tấn, dung tích Ì - 3 m ). 3 • Giai đoạn 2: Từ năm 1956 đến 1966 Đây là thời kỳ bắt đầu áp dụng container trong chuyên chở quốc tế, sử dụng ngày càng nhiều loại lớn hơn và tốc độ phát triẩn chuyên chở container rất cao. C ó thẩ nói rằng Giai đoạn 2 là thời kỳ bắt đầu cuộc cách mạng container trong chuyên chở hàng hoa. Trong giai đoạn này, phương pháp chuyên chở hàng hoa bằng các loại container được áp dụng trong vận tải đường sắt, đường biẩn, đường ô tô. Các hãng tàu biẩn của M ỹ như Sealand Service, Maillison, Navigation Company bắt đầu sử dụng container chuyên dụng vào việc chuyên chở hàng hoa giữa các cảng của M ỹ và một số nước Nam Mỹ, châu  u và Nhật. Chuyên chở container ở các nước Châu  u trong giai đoạn này cũng phát triên v ớ i tốc độ nhanh. N ă m 1955, các nước Châu  u khai thác trên 152.000 chiếc container các loại. Đen năm 1960 số lượng này tăng lên 282.000 chiếc. Nhưng cũng cần phải nhấn mạnh rằng các nước Châu  u chủ yếu dùng loại container nhỏ và trung bình. Đen những năm 60, các nước này mới phát triẩn sử dụng các container loại lớn. Vì vậy, trong chuyên chở quốc tế xuất hiện nhiều loại container có kích thước, hình dáng khác 7
  14. nhau. T ừ đó gây ra nhiều khó khăn trong quá trinh chuyên chớ và giảm hiệu quả kinh tê của phương pháp chuyên chở container. • Giai đoạn 3: Từ năm 1967 đến 1980 Giai đoạn này lấy năm 1967 làm mốc vì trong năm này có hai sự kiện rát quan trọng, ảnh hưởng tới sự phát triển của chuyên chở container trên phạm vi toàn thế giới. Tháng 6/1967, Tổ chức Tiêu chuẩn hoa quốc tế (ISO) đã thông qua tiêu chuẩn container loại lòn (xeri 1) áp dụng trong chuyên chở quốc tế. Sự kiện t h ứ 2 là tháng 12/1967 thành lắp Công ty quốc tế về container chuyên chờ container v ớ i tên gọi Intercontainer có trụ sở chính ở Bruxell. Tổ chức Intercontainer kinh doanh chuyên chở container bằng vắn tải đường sắt giữa các nước Châu Au. Đặc điểm chính của Giai đoạn 3 của phát triển chuyên chở container trên thế giới là: - Á p dụng phổ biến các loại container loại lớn theo tiêu chuẩn của ISO; - Ở nhiều nước trên thế giới đã hình thành hệ thống vắn tải container bao gồm vắn tải đường sắt, ô tô mặc dù trình độ kỹ thuắt, trình độ quản lý kinh doanh ở mức độ khác nhau; - Tăng nhanh số lượng container loại lòm, số lượng công cụ vắn tải chuyên dụng chở container và thiêt bị xếp d ỡ container; - Xây dựng, cải tạo các cảng biển, ga đường sắt biên giới thích họp với chuyên chở container và phục vụ chuyên chở container quôc tê; - Hình thành các tuyến đường sắt, đường biến chuyên chở container ở châu  u và trên thế giới. T ừ những đặc điềm trên, chúng ta có thể nhắn xét ràng: Giai đoạn thứ 3 là thời kỳ phát triển nhanh và rộng rãi của phương pháp chuyên chờ container 8
  15. trong buôn bán quốc tế. Đen giữa những năm 70, chuyên chơ container chuyển sang một thời kỳ mới m à đặc điểm chính là sự hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật, tổ chức quản lý và hiệu quả kinh tế cao. • Giai đoạn 4: Từ năm 1981 đến nay Đây là giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu cởa hệ thống vận tải container v ớ i sử dụng container loại lớn ở hầu hết các cảng biên trên thê giới. Tàu chuyến dụng chờ container chở container thế hệ t h ứ 4 v ớ i sức chở 6000 T Ê U đã được đưa vào khai thác. Trong hầm tàu, container được xếp thành 10-12 hàng, cao từ 8 - 9 lớp trên boong tàu xếp tới 4 lóp v ớ i 13 đến 16 hàng. Các cần cấu hiện đại phục vụ xếp d ỡ container cỡ lớn v ớ i tâm v ớ i dài hom 40m kể t ừ mép cầu tàu và sức nâng lớn t ớ i 70 tấn đã ra đời. Giai đoạn này cũng là thời kỳ container được sử dụng ngày càng rộng rãi trong vận tải đa phương thức. M ộ t x u hướng khác trong giai đoạn này là từ nhũng năm đầu cởa thập ký 90, các công ty container lớn trên thế giới liên minh v ớ i nhau, thiết lập quan hệ hợp tác lâu dài hay sáp nhập để tăng khả năng cạnh tranh. Các sự kiện chính gồm có: - N ă m 1981: Cảng Rotterdam thay thế vị t í cảng New Y o r k và t r ở r thành cảng container lòn nhất trên thế giới; - N ă m 1984: Công ty Evergreen bắt đầu kinh doanh tuyến chuyên chở container vòng quanh thế giới. Cũng trong năm này, Quốc hội M ỹ xây dựng lại luật vận tải biển; - N ă m 2000: Tập đoàn Maersk cởa Đan Mạch trở thành tập đoàn chiếm thị phần lớn nhất (18,2%) trong thị trường vận tải hàng hoa chuyên chở đường biển bằng container. Hãng tàu này sở hữu 549 tàu container v ớ i khả 9
  16. năng chuyên chở lên đến 1,66 triệu T Ê U và được xếp là hãng tàu container lớn nhất thế giới; - N ă m 2003: Hãng tàu Orient Overseas Container Line đã hạ thúy chiếc tàu container v ớ i sức chở 8.063 T Ê U ; - N ă m 2004: Trên thế giới có tổng số 3.206 tàu container loại fully container ship, tổng năng lực vận chuyển là 7.615.325 T Ê U . Cũng trong năm này, 7 4 % nhu cầu thuê tàu là loại tàu container trên 4000 T Ê U , trong đó có trên 165 tàu có khả năng x trên 7.500 T Ê U ; ếp - N ă m 2005: Singapore, Hồng Kông, Thượng Hải được Tổ chức Hàng hải thế giới xếp hạng là 3 cảng sôi động nhất v ớ i khả năng thông qua cảng biển lên tới trên dưới 20 triệu T Ê U ; - T ị năm 2006 t ớ i nay ngành công nghiệp vận tải container không ngịng phát triền cả về chiều rộng và chiều sâu. Sô lượng tàu tăng lên rát nhanh, đi cùng với đó là trọng tải tàu cũng được nâng lên rát nhiêu. Cụ thê là vào năm 2009, hãng tàu Á P Moller-Maersk đã trở thành hãng tàu container hàng đầu thế giới khi chiếm t ớ i 1 5 % tổng thị phần vận chuyển của thế giới với tổng sức tải lên đến 2,028,836 T Ê U . Hãng đang kinh doanh 540 tàu, trong đó sở hữu 212 tàu, thuê 328 tàu, và đang cho đặt hàng thêm 67 tàu [32]. Bảng 1: Các thế hệ tàu container STT Thê hệ tàu Giai đoạn Sức chở (TÊU) 1 Thứ nhát Trước 1970 Tới 1000 2 Thứ hai 1970-1980 Tới 2000 3 Thứ ba 1980- 1985 Tới 3000 4 Thứ tư 1985 - 1995 Trên 3000 5 Thứ năm 1995-2005 Trên 6000 6 Thứ sáu Sau 2005 Trên 8000 Nguồn: Container-transportation, 2009 10
  17. 1.2 H i ệ u q u ả và hạn chế của v ậ n t ả i đ ư ờ n g biến bằng container 1.2.1 Hiệu quả của vận tải đường biển bằng contaỉner 1.2.1.1 Đối với người chuyên chở • Giảm đáng kể thời gian neo đậu ở các cảng để làm hàng Trong vận tải biển, do sử dụng tàu container, thời gian neo đậu ờ cảng làm hàng đã giảm đi rất nhiều so v ớ i tàu truyền thống. C ó được két quả này là do sử dụng container đã tạo điều kiện cho việc cơ giới hoa và t ự động hoa khâu xếp d ắ hàng hoa ở cảng. Việc tiết kiệm thời gian neo đậu ở cảng đã mang lại nguồn lợi cho người chuyên chở khi xét về hiệu quả kinh tê. • Tiết kiệm được chi phỉ ở cảng làm hàng Rút ngắn được thời gian neo đậu ở cảng đe làm hàng, tàu container đã tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể so v ớ i tàu chuyên chờ hàng rời. Chi phí này chiếm một tỷ lệ tương đối trong toàn bộ chi phí khai thác tàu. Tiết kiệm được chi phí xếp dắ: năng suất xếp dắ hàng hoa trong vận tải container tăng rất nhiều so v ớ i hàng r ờ i , do đó được cơ giới hoa và t ự động hoa. Chính vì vậy đã tạo điều kiện cho việc giảm giá thành ở khâu xếp dắ. Tiết kiệm chi phí xếp dắ hàng hoa ở cảng không chí mang lại nguồn l ợ i cho chủ hàng X N K m à còn mang lại nguồn lợi cho cả người chuyên chở. Giảm được chi phí xếp dắ sẽ làm hạ giá thành trong vận tải, tăng được sức cạnh tranh của tàu container trong thị trường tàu. • Tăng năng lực khai thác tàu Do tốc độ xếp d ắ hàng hoa nhanh, thời gian neo đậu để làm hàng tại cảng giảm, tàu container có thê tăng nhanh tóc độ quay vòng và tăng chuyến chuyên c h ở so v ớ i tàu thông thường, đồng thời chuyên c h ờ được Ì Ì
  18. một khôi lượng hàng hoa lòn hơn nhiều trong cùng một thời gian khai thác. T r u n g bình 13 tuyến xuyên đại dương, Ì tàu container có thể thay thế 4 tàu thường cùng trọng tải. C á biệt, có tuyến Ì tàu container có thể thay thế 8 tàu thường cùng trọng tải. • Tăng lợi nhuận cho người chuyên chở Cước phí vận chuyển có khả năng cạnh tranh hơn. Vận chuyến container giảm được nhiều chi phí như sau: neo đậu ở cảng làm hàng, chi phí xép d ỡ hàng, quay vòng tàu nhanh, k h ố i lượng hàng chuyên c h ờ lớn... đã tạo điều kiện tăng năng suất lao động, giảm giá thành vận tải. Vì vậy cước phí của tàu container thường thấp hơn cước phí tàu thông thường. Bình quân cước phí của tàu container giảm t ừ 3 0 % đến 4 0 % so v ớ i cước phí của tàu thông thường. M ộ t mịt giảm giá thành, mịt khác tăng l ợ i nhuận cho người chuyên chở. • Giam bói sự khiếu nại về hàng hoa trong chuyên chở Container thực hiện chức năng như bao bì vận tải để đảm bảo an toàn cho hang hoa trong quá trình chuyên chở, xế p dỡ. Hàng hoa đóng trong container an toàn hơn, thời gian vận chuyển nhanh chóng và thuận tiện hơn. Vì vậy, trong quá trình chuyên c h ở hàng hoa ít bị hư hỏng, mất mát, mát t r ộ m hoịc rơi vãi... đã tạo điều kiện cho người chuyên chờ thực hiện tốt trách nhiệm của mình đôi v ớ i hàng hoa, hạn chếđược khiếu nại của chủ hàng đối v ớ i l ỗ i thương mại, nâng cao được uy tín của người chuyên c h ở trong k i n h doanh. 1.2.1.2 Đối vói chủ hàng • Giảm chi phí bao bì vận tải Bao bì vận tải có chức năng bảo vệ hàng hoa trong quá trình vận chuyển. Bao bì vận chuyển t ớ i nơi an toàn, người ta có thể tháo dỡ bao bì vận tải, chuyển hàng hoa t ớ i người tiêu dùng. Mịc dù chỉ sử dụng trong quá trình 12
  19. chuyên chở, song bao bì vận tải cũng chiếm một phần không nho trong giá trị của hàng hóa. Chính vì vậy, trong vận tải ngoại thương người ta rất quan tâm tới bao bì vận tải. Trong phương pháp chuyên chở hàng hoa thông thường, chi phí về bao bì vận tải cho hàng hoa thường chiếm một tỷ lệ đáng kể trong giá thành của hàng hoa. Còn trong phương pháp vân tải bằng container, nhiều hàng hoa được giải phóng khỉi những bao bì mang tính chát bảo quản hoặc có thê chỉ dung những bao bì đơn giản rẻ tiền. Vận chuyển hàng hoa không cần bao bì sẽ tiết kiệm được rất nhiều các loại nguyên vật liệu như giấy, gỗ, vải, sát thép... Như vậy, container thực sự là một loại bao bì tối un cho hàng hoa vì nó đáp ứng được tất cả những yêu cầu cần thiết cho một bao bì vận tải như bảo vệ hàng hoa trước những ảnh hưởng có hại của yếu tố bên ngoài, bảo vệ hạng hoa không bị mất mát hư hỉng trong quá trình chuyên chở và xếp dỡ, bảo quản hàng hoa trong kho bãi và tái sử dụng được bao bì. • Giảm chì phí giao hàng Chi phí giao hàng trong ngoại thương là một bộ phận cấu thành giá cả hàng hoa và chiếm tỷ lệ khá lòn trong tổng giá thành. Do đó chi phí giao hàng càng thấp, giá cả hàng hoa xuất nhập khẩu càng giảm, sức cạnh tranh của hàng hoa trên thị trường càng cao. Thông thường chi phí giao hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng bao gồm: cước phí vận tải, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho bãi, chi phí bảo quản... Với ưu điểm của phương thức chuyên chở hàng hoa bằng container thì tất cả các chi phí nêu trên đều giảm đáng kể. Có nghĩa chi phí giao hàng bằng container giảm nhiều so với chi phí giao hàng thông thường trước đây. 13
nguon tai.lieu . vn