- Trang Chủ
- Kinh tế - Thương mại
- Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc thời kỳ hậu WTO. Bài học cho Việt Nam
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRUNG QUỐC
THỜI KỲ HẬU WTO BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Phạm Kiều Anh
Lớp : Anh 11
Khóa : 44
Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hồng Yến
Hà Nội, tháng 5/2009
- MỤC LỤC
Danh môc tõ viÕt t¾t
Danh môc b¶ng biÓu
Danh môc h×nh vÏ
Lêi nãi ®Çu ..................................................................................................... 1
Ch-¬ng 1: C¬ së lý luËn chung vµ Tæng quan vÒ doanh
nghiÖp võa vµ nhá Trung Quèc ......................................................... 4
1. Doanh nghiÖp võa vµ nhá ............................................................................ 4
1.1. Kh¸i niÖm............................................................................................... 4
1.1.1. ë c¸c nÒn kinh tÕ trªn thÕ giíi ......................................................... 4
1.1.2. ë ViÖt Nam...................................................................................... 9
1.1.3. ë Trung Quèc ................................................................................ 11
2. Vai trß của doanh nghiÖp võa vµ nhá đối với nền kinh tế ........................ 12
3. Tæng quan vÒ doanh nghiÖp võa vµ nhá Trung Quèc .............................. 16
3.1. Sù ph¸t triÓn cña doanh nghiÖp võa vµ nhá Trung Quèc .................. 16
3.1.1. Giai ®o¹n tr-íc khi Trung Quèc gia nhËp WTO ........................... 16
3.2.2. Giai ®o¹n sau khi Trung Quèc gia nhËp WTO .............................. 18
3.2. Sù ph©n bæ vµ c¸c lÜnh vùc ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp võa vµ nhá21
3.2.1. XÐt theo vÞ trÝ ®Þa lý ........................................................................ 21
3.2.1. XÐt theo lÜnh vùc ho¹t ®éng ........................................................... 21
Ch-¬ng 2: KINH NGHIÖM ph¸t triÓn Doanh nghiÖp võa vµ
nhá Trung Quèc thêi kú hËu WTO .................................................. 24
1. Thùc tr¹ng doanh nghiÖp võa vµ nhá Trung Quèc .................................. 24
1.1. Sù ®ãng gãp cña doanh nghiÖp võa vµ nhá ®èi víi nÒn kinh tÕ ......... 24
1.2. VÒ quy m« vèn vµ tiÕp cËn vèn ........................................................... 25
1.3. VÒ lao ®éng vµ chÊt l-îng nguån nh©n lùc ......................................... 26
1.3. VÒ khoa häc c«ng nghÖ ........................................................................ 28
2. Nguyªn nh©n vµ th¸ch thøc ®èi víi sù ph¸t triÓn cña doanh nghiÖp võa
vµ nhá Trung Quèc ........................................................................................ 30
2.1. Nguyªn nh©n ........................................................................................ 30
2.2. Th¸ch thøc ........................................................................................... 32
- 2.2.1. Th¸ch thøc trong ng¾n h¹n ........................................................... 32
2.2.2. Th¸ch thøc trong dµi h¹n .............................................................. 34
3. gi¶i ph¸p ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá Trung Quèc thêi kú hËu
WTO ............................................................................................................... 38
3.1. c¶i thiÖn m«i tr-êng chÝnh s¸ch dµnh cho doanh nghiÖp võa vµ nhá
..................................................................................................................... 38
3.2. N©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh nghiÖp võa vµ nhá ........... 47
3.2.1. X©y dùng côm c«ng nghiÖp tËp trung cña doanh nghiÖp võa vµ nhá
................................................................................................................. 47
3.2.2. N©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh xuÊt khÈu ..................................... 51
3.3. KhuyÕn khÝch c¸c DNV&N ®Çu t- vµo khoa häc c«ng nghÖ ............. 52
3.4. Ph¸t triÓn v-ên -¬m doanh nghiÖp .................................................... 58
Ch-¬ng 3: C¸c gi¶i ph¸p vËn dông nh»m ph¸t triÓn doanh
nghiÖp võa vµ nhá t¹i ViÖt Nam ...................................................... 62
1. Thùc tr¹ng doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam ....................................... 62
1.1. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng cña c¸c doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam .. 62
1.1.1. VÒ sè l-îng doanh nghiÖp.............................................................. 62
1.1.2. VÒ quy m« vèn vµ tiÕp cËn vèn ....................................................... 63
1.1.3. VÒ lao ®éng vµ chÊt l-îng nguån nh©n lùc ................................... 65
1.2.4. VÒ ngành nghÒ ............................................................................... 66
1.2.4. VÒ doanh thu vµ lîi nhuËn ............................................................. 68
1.2.5. VÒ kh¶ n¨ng c¹nh tranh ................................................................ 68
1.2.6. VÒ m¸y mãc thiÕt bÞ vµ khoa häc c«ng nghÖ .................................. 69
1.2. Thùc tr¹ng luËt ph¸p vµ thÓ chÕ hç trî c¸c doanh nghiÖp võa vµ nhá
ViÖt Nam ..................................................................................................... 70
1.3. Nh÷ng tån t¹i, khã kh¨n, h¹n chÕ mµ doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt
Nam ®ang ph¶i ®èi m¾t .............................................................................. 72
1.3.1. Khã kh¨n trong việc vay vốn .......................................................... 73
1.3.2. Khã kh¨n vÒ mặt bằng kinh doanh ................................................ 73
1.3.3. Khã kh¨n vÒ nguån nh©n lùc ......................................................... 74
1.3.4. Khã kh¨n vÒ c¬ së h¹ tÇng ............................................................. 75
1.3.5. Khã kh¨n trong tiÕp cËn th«ng tin c«ng nghÖ vµ lùa chän, øng
dông c«ng nghÖ ....................................................................................... 75
ii
- 1.3.6. Khã kh¨n trong viÖc xóc tiÕn më réng thÞ tr-êng trong n-íc vµ thÞ
tr-êng xuÊt khÈu ..................................................................................... 76
2. §Þnh h-íng ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam .................... 77
2.1. Xu h-íng c¸c chÝnh s¸ch bªn ngoµi, c¸c cam kÕt vµ c¸c lùc l-îng thÞ
tr-êng t¸c ®éng tíi doanh nghiÖp võa vµ nhá ........................................... 77
2.1.1. C¸c cam kÕt trong khu«n khæ WTO............................................... 77
2.1.2. TiÕn triÓn trong kinh doanh quèc tÕ .............................................. 79
2.2. §Þnh h-íng ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam .............. 81
3. Gi¶i ph¸p vËn dông kinh nghiÖm cña Trung Quèc nh»m ph¸t triÓn
doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam .............................................................. 83
3.1. Nh÷ng nÐt t-¬ng ®ång gi÷a doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam vµ
Trung Quèc ................................................................................................ 83
3.2. Bµi häc kinh nghiÖm cho ViÖt Nam tõ c¸c biÖn ph¸p ph¸t triÓn doanh
nghiÖp võa vµ nhá cña Trung Quèc .......................................................... 85
3.2.1. Thèng nhÊt nhËn thøc, quan ®iÓm vÒ ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa
vµ nhá ...................................................................................................... 85
3.2.2. Më cöa thÞ tr-êng cho c¸c thµnh phÇn kinh tÕ cïng tham gia ...... 85
3.2.3. KhuyÕn khÝch c¸c doanh nghiÖp võa vµ nhá ®Çu t- vµo khoa häc
c«ng nghÖ................................................................................................. 86
3.3. Mét sè kiÕn nghÞ nh»m ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá ViÖt Nam 86
3.3.1. C¶i thiÖn m«i tr-êng ph¸p lý vµ ®Çu t- kinh doanh phï hîp ........ 86
3.3.2. H×nh thµnh vµ cñng cè c¸c ®Çu mèi hç trî doanh nghiÖp võa vµ
nhá ........................................................................................................... 91
3.3.3. N©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña c¸c doanh nghiÖp võa vµ nhá 95
3.3.4. Chó träng ph¸t triÓn khoa häc c«ng nghÖ vµ ®µo t¹o nguån nh©n
lùc ............................................................................................................ 97
3.3.5. Thµnh lËp c¸c v-ên -¬m doanh nghiÖp....................................... 100
KÕt luËn ...................................................................................................... 102
Danh môc Tµi liÖu tham kh¶o
iii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and Medium Company
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
EC Cộng đồng chung Châu Âu (European Commission)
EU Liên minh Châu Âu (European Union)
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization
SBA Small Business Asdministration
USD Đồng đôla Mỹ (United State Dollar)
EUR Đồng Euro
R&D Nghiên cứu và phát triển (Research and Development)
NDRC Uỷ ban Phát triển và Cải cách Quốc gia
(National Development and Reform Commision)
CSB Tổng cục Thống kê Trung Quốc
TVEs Xí nghiệp hương trấn (Town Village Enterprises)
VAT Thuế tiêu thụ đặc biệt (Value- added Tax)
UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc
(United Nation Industrial Development Organisation)
MIGA Tổ chức Tín thác và Đầu tư Đa phương Quốc tế
(Multilateral Investment Guarantee Agency)
IFC Tổ chức tài chính quốc tế
(International Finanve Corporation)
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á-Thái Bình Dương
(Asian- Pacific Economic Cooporation)
DNN&V Doanh nghiệp vừa và nhỏ
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
NDT Nhân dân tệ
iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNV&N của EU 5
Bảng 1.2 Phân biệt DNV&N và doanh nghiệp lớn dựa trên tiêu 7
chí về lượng
Bảng 1.3 Định nghĩa DNV&N của WB 7
Bảng 1.4 Tiêu chí phân loại DNV&N của Nhật Bản 8
Bảng 1.5 Tiêu chí phân loại DNV&N ở Mỹ 9
Bảng 1.6 Định nghĩa về DNV&N theo “Luật thúc đây doanh 11
nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc” năm 2003
Bảng 1.7 DNV&N Trung Quốc theo vị trí địa lý 20
Bảng 1.8 DNN&V phân theo ngành nghề kinh doanh 22
Bảng 1.9 DNN&V theo thành phần đăng ký 23
Bảng 2.1 Đóng góp của DNV&N vào GDP (NDT) 25
Bảng 2.2 Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của các DNV&N 50
Trung Quốc
Bảng 2.3 Chi phí dành cho Khoa học và Công nghệ từ năm 2001- 54
2005
Bảng 3.1 Cơ cấu vốn của DNV&N 62
Bảng 3.2 Số lượng DNV&N phân theo ngành nghề kinh doanh 65
(Giai đoạn 2000 – 20006)
v
- DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Tỷ lệ DNV&N theo khu vực (năm 2006) 21
Hình 2.1 Đóng góp của DNV&N Trung Quốc năm 2007 24
Hình 2.2 Sự đóng góp vào nền kinh tế của DNV&N ở các tỉnh 25
thành
Hình 2.3 Quỹ đầu tư khoa học công nghệ dành cho DNV&N 29
(1999-2005)
Hình 3.1 Số lượng doanh nghiệp qua các năm 61
Hình 3.2 Hệ thống thể chế hỗ trợ DNNVV tại Việt Nam hoạt động 91
dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng
vi
- LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập và toàn cầu hoá đang cuốn hút mọi quốc gia, khuyến
khích tất cả các chủ thể kinh doanh cùng bước vào một sân chơi chung, nơi
mà các doanh nghiệp có thể phát huy được sự năng động, nhạy bén, khả
năng tiềm tàng để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần giữ ổn định xã hội đồng thời là
khu vực có khả năng thu hút tích cực nhất các nguồn vốn, nguồn nhân lực
trong dân cư nhằm phát huy tối ưu các nguồn lực xã hội cho tăng trưởng
kinh tế. Vì vậy việc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ hội
nhập và toàn cầu hóa là một việc làm quan trọng và cần thiết.
Trung Quốc- quốc gia láng giềng của Việt Nam sau khi gia nhập
WTO đã tận dụng các cơ hội phát triển để trở thành một trong những cường
quốc lớn có tầm ảnh hưởng lên hầu hết các lĩnh vực hoạt động của nền kinh
tế thế giới. Trung Quốc cũng đồng thời là một quốc gia đạt được nhiều
thành công trong việc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo số liệu
thống kê của Uỷ ban Phát triển và Cải cách quốc gia (NDRC), các doanh
nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc đóng góp tới 60% GDP, 50% thu nhập từ
thuế, 68% tổng xuất khẩu và 75% việc làm được tạo ra hàng năm.
Ngày 11 tháng 1 năm 2007 là một dấu ấn lịch sử đối với Việt Nam
đánh dấu sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ
chức Thương mại Thế giới- WTO. Cánh cửa hội nhập mang đến những cơ
hội to lớn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam nhưng cũng đồng thời
tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với những doanh nghiệp còn non trẻ về kinh
nghiệm, yếu về tiềm lực tài chính, công nghệ kỹ thuật lạc hậu… Trước đòi
1
- hỏi bức thiết của tình hình mới, bất kỳ một kinh nghiệm quý báu nào của các
quốc gia đi trước cũng cần được nghiên cứu và học hỏi một cách nghiêm
túc. Do đó việc tìm hiểu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc thời kỳ hậu WTO. Bài học cho Việt
Nam” là việc làm cấp thiết, nhằm học tập những kinh nghiệm quý báu trong
việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của Trung Quốc và sớm tạo ra một
môi trường kinh doanh thuận lợi để cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam vươn lên khẳng định chính mình và có cơ hội phát triển thành những
doanh nghiệp có quy mô lớn trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ thực trạng phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung
Quốc trước và sau khi nước này gia nhập WTO
- Phân tích các giải pháp mà Trung Quốc đã áp dụng để phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ thời kỳ hậu WTO
- Đề xuất các giải pháp vận dụng kinh nghiệm phát triển của doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Trung Quốc thời kỳ hậu WTO cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Việt Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Trung Quốc sau khi nước này gia nhập WTO, các chính sách
Trung Quốc đã sử dụng để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của mình
trong thời kỳ hội nhập.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin và các quan điểm của Đảng cộng sản Việt
Nam về kinh tế. Ngoài ra khóa luận cũng sử dụng phương pháp phân tích, so
2
- sánh, thống kê, tập hợp nhằm tìm ra những nhận xét, đánh giá, giải pháp phù
hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam.
5. Bố cục khoá luận
Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
danh mục bảng biểu hình vẽ… khoá luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc
Chƣơng 2: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc thời
kỳ hậu WTO
Chƣơng 3: Các giải pháp vận dụng nhằm phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Việt Nam
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo, TS. Phạm
Thị Hồng Yến, người đã trực tiếp hướng dẫn, và cung cấp cho em rất
nhiều tài liệu cung như những chỉ dẫn quý báu để giúp em có thể hoàn
thành luận văn này.
Hà Nội tháng 5 năm 2009
3
- CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÀ TỔNG QUAN VỀ DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRUNG QUỐC
1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1. Khái niệm
1.1.1. Ở các nền kinh tế trên thế giới
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) hay SMEs (Small and medium
enterprise) là đối tượng doanh nghiệp đặc trưng của nền kinh tế. DNV&N
rất linh hoạt, năng động, có nhiều lợi thế phát triển nhưng cũng dễ bị tổn
thương, vì thế hầu hết các nước đều có những chính sách, quy định, biện
pháp hỗ trợ để phát triển loại hình doanh nghiệp này. Việc nêu ra được một
định nghĩa rõ ràng và hợp lý về DNV&N là rất quan trọng vì điều này sẽ
quyết định phạm vi quản lý, môi trường hoạt động của thành phần kinh tế
này, mức độ giúp đỡ mà thành phần kinh tế này cần đến từ phía Chính phủ
và xã hội cũng như những tác động của chính sách kinh tế quốc gia đối với
sự phát triển của thành phần kinh tế này.
Với mục tiêu xác định thế nào là một DNV&N, mỗi quốc gia phải đưa
ra một số chỉ tiêu phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế trong từng
giai đoạn, cũng như phù hợp với chính sách kinh tế vĩ mô của quốc gia. Tuy
nhiên, không có định nghĩa DNV&N thống nhất trên thế giới, mỗi nước dựa
vào điều kiện cụ thể của từng giai đoạn cụ thể để định nghĩa. Sau đây là định
nghĩa về DNV&N của một số tổ chức, quốc gia và khu vực trên thế giới.
Thứ nhất, định nghĩa của Uỷ ban Châu Âu (EC):
EC sử dụng ba tiêu chí là số lao động, doanh thu hàng năm và tài sản
để định nghĩa DNV&N. Tiêu chí số lao động luôn luôn được giữ cố định
trong khi hai tiêu chí còn lại có thể linh hoạt bằng việc kết hợp tiêu chí số
lao động với một trong hai tiêu chí. Định nghĩa này nhằm đảm bảo phân loại
4
- DNV&N đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau.
Định nghĩa này cũng đảm bảo sự công bằng cho các doanh nghiệp, ví dụ như
quy định tiêu chí về doanh thu của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất sẽ
thấp hơn doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và phân phối.
Theo thông cáo báo chí của Uỷ ban châu Âu (EC) ban hành ngày
6/5/2003 có hiệu lực ngày 1/1/2005 (2003/361/EC) thì DNV&N là những
doanh nghiệp hoạt động độc lập có số lao động dưới 250 người và có doanh
thu hàng năm không vượt quá 67 triệu USD hoặc tổng tài sản không vượt
quá 56 triệu USD. Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới
50 người, có doanh thu hàng năm không vượt quá 13 triệu USD hoặc tổng
tài sản không vượt quá 13 triệu USD. Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có số lao động dưới 10 người, có doanh thu hàng năm hoặc tổng tài
sản không vượt quá 3 triệu USD.
Đây là định nghĩa mới thay thế định nghĩa cũ của EC năm 1996. Định
nghĩa cũ cũng có chung tiêu chí về lao động như định nghĩa mới, còn các
tiêu chí về doanh thu hàng năm và tổng tài sản đều thấp hơn. Sự gia tăng các
tiêu chí tài chính được lý giải là do sự phát triển của nền kinh tế dẫn đến sự
phát triển về giá cả và năng suất lao động trong các nước thành viên Cộng
đồng chung Châu Âu (EU).
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNV&N của EC
Loại doanh Số lƣợng Doanh thu hàng Tổng tài sản
nghiệp lao động (ngƣời) năm (triệu USD) (triệu USD)
Doanh nghiệp vừa < 250 ≤ 67 ≤ 56
Doanh nghiệp nhỏ < 50 ≤ 13 ≤ 13
Doanh nghiệp
< 10 ≤3 ≤3
siêu nhỏ
Nguồn: Trang web www. ec.europa.eu
5
- Thứ hai, định nghĩa của Tổ chức Bảo lãnh và Đầu tư đa phương
(MIGA) và Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC):
MIGA và IFC định nghĩa doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp thoả mãn
hai trong ba điều kiện sau: có số lao động dưới 50 người; có doanh thu hàng
năm không vượt quá 3 triệu USD; có tổng tài sản không vượt quá 3 triệu
USD. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp thoả mãn hai trong ba điều kiện
sau: có số lao động dưới 300 người; có doanh thu hàng năm không vượt quá
15 triệu USD; có tổng tài sản không vượt quá 15 triệu USD.
Không giống như EC, MIGA và IFC không quy định tiêu chí lao động
là tiêu chí bắt buộc trong định nghĩa DNV&N.
Thứ ba, định nghĩa của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương (APEC):
Các nền kinh tế thành viên APEC hầu hết đều đưa tiêu chí về lao động
trong định nghĩa DNV&N của mình. APEC định nghĩa DNV&N là doanh
nghiệp có số lao động dưới 100 người, doanh nghiệp vừa có số lao động từ
20- 99 người, doanh nghiệp nhỏ có số lao động từ 5- 9 người, doanh nghiệp
siêu nhỏ có số lao động dưới 5 người.
Thứ tư, định nghĩa của Tổ chức phát triển Công nghiệp của Liên
Hiệp Quốc (UNIDO):
UNIDO cho rằng việc định nghĩa rõ ràng DNV&N là việc làm rất
quan trọng để đề xuất và thực thi các chính sách phát triển. UNIDO định
nghĩa doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lao động từ 1- 9 người
và/hoặc có vốn đăng ký không quá 42.300 USD, doanh nghiệp nhỏ là doanh
nghiệp có số lao động từ 10 - 49 người và có vốn đăng ký lớn hơn 42.300
USD, doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động từ 50 – 249 người
và có vốn đăng ký lớn hơn 42.300 USD.
Vì mục đích phát triển chính sách, UNIDO cho rằng các quốc gia nên
áp dụng hiệu quả các tiêu chí cả về chất và lượng để định nghĩa DNV&N.
6
- Bảng sau sẽ tóm tắt các chỉ số về lượng để phân biệt DNV&N và doanh
nghiệp lớn:
Bảng 1.2: Phân biệt DNV&N và doanh nghiệp lớn dựa trên
tiêu chí về lƣợng
Tiêu chí DNV&N Doanh nghiệp lớn
Quản lý Khả năng hạn chế Có khả năng quản lý
Thiếu bằng cấp, dựa Có bằng cấp, có
Nguồn nhân lực
vào kinh nghiệm thực tế chuyên môn
Doanh thu Không ổn định ổn định
Dựa trên các hợp đồng
Quan hệ với khách hàng Không ổn định
lâu dài
Sản lượng Không ổn định ổn định
Theo xu hướng thị Có nghiên cứu, phân
Phát triển nghiên cứu
trường tích kỹ lưỡng
Nguồn vốn gia đình,
Tài chính Nguồn vốn đa dạng
vốn tự có
Nguồn: Boooklet of Standardized Small and Medium Enterprises
Definition-2007
Thứ năm, định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB):
Bảng 1.3: Định nghĩa DNV&N của WB
Loại doanh nghiệp Lao động (ngƣời) Tổng tài sản (USD)
Doanh nghiệp siêu nhỏ 10.000 hoặc doanh thu
< 10
hàng năm 100.000 USD
Doanh nghiệp nhỏ 10 - 50 3.000.000
Doanh nghiệp vừa 50 -300 15.000.000
Nguồn: The Industry Policy 1999
7
- Thứ sáu, định nghĩa của Nhật Bản:
Nhật Bản là đất nước đã tạo nên huyền thoại “thần kỳ” trong phát triển
kinh tế vào những năm của thập kỷ 50 đến thập kỷ 70. Từ những năm 60,
Nhật Bản đã có đạo luật cơ bản về DNV&N. Hiện nay, tiêu chí về DNV&N
của Nhật Bản được xác định như bảng sau:
Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại DNV&N của Nhật Bản
Lao động Doanh thu hàng năm
(ngƣời) (Triệu Yên)
DNV&N
Ngành sản xuất và các ngành khác < 300 < 300
Ngành bán buôn < 100 < 100
Ngành bán lẻ < 50 < 50
Ngành dịch vụ < 100 < 50
Doanh nghiệp nhỏ
Ngành sản xuất và các ngành khác < 20
Ngành bán buôn, bán lẻ và dịch vụ
- Bảng 1.5: Tiêu chí phân loại DNV&N của Mỹ
Lao động Doanh thu hàng
Lĩnh vực hoạt động
(ngƣời) năm (triệu USD)
Công nghiệp khai khoáng 500
Ngành bán buôn 100
Ngành bán lẻ và dịch vụ 6,5
Ngành xây dựng 31
Ngành nông nghiệp 0,75
Nguồn: So sánh chính sách đối với SMEs của Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc
Harbin Institute of Technology
1.1.2. Ở Việt Nam
Theo điều 3, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày
23/11/2001 về trợ giúp DNV&N định nghĩa DNV&N như sau: DNV&N là
cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật
hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung
bình hàng năm không quá 300 người.
Theo điều 4, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày
23/11/2001 về trợ giúp DNV&N, đối tuợng áp dụng của định nghĩa này là:
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà
nước;
- Các Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP
ngày 3/2/2000 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh.
Hình thức pháp lý của DNV&N có thể là: doanh nghiệp Nhà nước;
doanh nghiệp tư nhân; công ty TNHH; công ty hợp danh; hợp tác xã; hộ
kinh doanh cá thể.
Hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, tư nhân và hỗn hợp.
9
- Bên cạnh cách phân loại do Chính phủ quy định, có nhiều tổ chức tài
chính phi chính thức (không có chức năng thực thi các chính sách của Nhà
nước) sử dụng các tiêu thức phân loại khác nhau để phân loại DNV&N để
xác định các chính sách ưu tiên:
- Dự án VIE/US/95/2004 hỗ trợ DNV&N Việt Nam do UNIDO tài
trợ coi các doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có từ 30 lao động trở xuống và
vốn đăng ký dưới 0,1 triệu USD; doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp có số lao
động từ 31-200 người, vốn đăng ký lớn hơn 0,4 triệu USD.
- Quỹ hỗ trợ DNV&N thuộc chương trình Việt Nam - EU quy định
DNV&N được hỗ trợ gồm các doanh nghiệp có số công nhân từ 10-500
người, vốn điều lệ từ 50.000 – 300.000 USD (750 – 4,5 tỷ VND)
So với định nghĩa về DNV&N của các nước trong khu vực và trên thế
giới, định nghĩa DNV&N của Việt nam có tính tổng quát, không đi sâu vào
chi tiết loại hình, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp và chưa phản ánh
được thực chất về quy mô doanh nghiệp đối với các lĩnh vực khác nhau.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, vốn đăng ký của doanh nghiệp
là do người thành lập doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm về sự kê
khai của mình, trừ các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đòi hỏi phải
có mức vốn pháp định như kinh doanh vàng, du lịch lữ hành, bảo hiểm, kinh
doanh địa ốc. Mức vốn này chỉ phản ánh trách nhiệm pháp lý của các thành
viên công ty, của doanh nghiệp đối với khoản nợ, lãi phát sinh trong quá trình
hoạt động. Trên thực tế, vốn đăng ký có sự chênh lệch so với vốn hoạt động
của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu về số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp cũng
chỉ là con số dự kiến và pháp luật hiện hành cũng không bắt buộc người
thành lập doanh nghiệp phải kê khai nên cũng không có căn cứ để phân loại
doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh. Hơn nữa, các doanh nghiệp trong
các ngành nghề khác nhau sử dụng số lao động rất khác nhau.
Việc sử dụng một trong hai tiêu chí (vốn đăng ký và bình quân lao
động) khiến cho việc xác định một doanh nghiệp có phải là DNV&N hay
10
- không đôi khi gặp khó khăn, đôi khi bỏ sót đối tượng của các chương trình
trợ giúp, đôi khi có doanh nghiệp không thuộc diện đối tượng trợ giúp của
chương trình lại vẫn được tham gia. Hơn nữa, tiêu chí về số lao động bình
quân trong năm là một tiêu chí có tính “động” rất lớn do hiện tượng lao động
theo mùa vụ của Việt Nam rất phổ biến và số lao động này thay đổi công
việc thường xuyên nên càng gây khó khăn hơn trong việc xác định một
doanh nghiệp có phải là DNV&N hay không.
1.1.3. Ở Trung Quốc
Cuốn sách “The Interim Categorizing Criteria on Small and Medium-
sized Enterprises (SMEs)”, xuất bản năm 2003 và “Luật thúc đẩy DNV&N
Trung Quốc” (SME Promotion Law of China) đã đưa ra chỉ dẫn cho việc
định nghĩa thế nào là DNV&N Trung Quốc. Những chỉ dẫn mới này đã thay
thế cho những chỉ dẫn cũ có hiệu lực từ năm 1988 và một số tiêu chuẩn bổ
sung vào năm 1992.
Bảng 1.6: Định nghĩa về DNV&N theo “Luật thúc đẩy DNV&N
Trung Quốc” năm 2003
Tổng tài Doanh thu
Lao động
Lĩnh vực hoạt động sản (Triệu (Triệu
(Ngƣời)
NDT) NDT)
Công nghiệp < 300 < 40 < 30
Xây dựng < 600 < 30
Doanh Bán buôn < 100
- Bán lẻ 100-500 10-150
Vận tải 500-3000 30-300
Bưu chính 400-1000 30-300
Nhà hàng & Khách sạn 400-800 30-150
Nguồn: “ Luật thúc đẩy DNV&N Trung Quốc” năm 2003
Lưu ý: DNV&N chỉ cần đáp ứng một trong 3 điều kiện, doanh nghiệp
vừa phải đáp ứng đồng thời cả 3 điều kiện, doanh nghiệp nhỏ phải đáp ứng
các điều kiện thấp hơn quy định dành cho doanh nghiệp vừa.
Định nghĩa DNV&N của Trung Quốc chủ yếu bao gồm các tiêu chuẩn
về tiền lương, doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp như ở bảng trên. Các
doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau có tiêu chuẩn quy định
khác nhau. Ví dụ như đối với doanh nghiệp nằm trong các cụm công nghiệp,
tiêu chí để xác định DNV&N là có số lao động tối đa 2000 người, doanh thu
hàng năm không vượt quá 300 triệu NDT, tổng tài sản không vượt quá 400
triệu NDT; tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa là có số lao động tối đa
300 người, doanh thu hàng năm không vượt quá 30 triệu NDT, tổng tài sản
không vượt quá 40 triệu NDT. Những doanh nghiệp thoả mãn các điều kiện
thấp hơn mức đưa ra dành cho doanh nghiệp vừa được coi là loại doanh
nghiệp nhỏ.
Trong các nền kinh tế khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
cũng có rất nhiều định nghĩa về DNV&N nhưng nhìn chung các quốc gia
và vùng lãnh thổ đều đưa ra tiêu chí giống nhau về số nhân công từ 100
cho đến 500 người. So với định nghĩa các quốc gia khác ở trên, định nghĩa
DNV&N của Trung Quốc tương đối rộng hơn. Tuy vậy, một số lượng lớn
các DNV&N (khoảng 70%) có số lao động từ 5 người trở xuống hoặc chỉ
do một cá nhân điều hành.
2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế
Ngày nay, tầm quan trọng của DNV&N được quốc tế thừa nhận, hoạt
12
- động và sự phát triển của chúng đóng vai trò lớn trong sự phát triển nền kinh
tế quốc gia. DNV&N thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư,
tạo việc làm ... trong guồng máy kinh tế của mỗi nước, đặc biệt là các nước
đang phát triển. Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ khác nhau các
DNV&N có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau song nhìn chung
các DNV&N có một số vai trò tương đồng như sau:
Thứ nhất, DNV&N tạo việc làm cho người lao động, cung cấp một
số lượng lớn chỗ làm việc cho xã hội, góp phần xoá đói giảm nghèo. Theo
đánh giá của WB, các DNV&N thu hút khoảng 70% lực lượng lao động tại
những nước có tổng thu nhập quốc dân (GDP) từ 100-500 USD/năm/người
và chiếm 65% lực lượng lao động tại các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và
Phát triển (OECD). Ở hầu hết các nước, DNV&N tạo việc làm cho khoảng
từ 50- 80% lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Trong khối
EU, các DNV&N chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp và tạo ra 65 triệu
việc làm cho người lao động 1. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Trung
Quốc, năm 2007 các DNV&N nước này đã tạo ra 75% việc làm cho tổng số
lao động làm việc trong các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, con số này năm
2008 là 50%2. DNV&N còn góp phần giải quyết nhiều vấn đề xã hội bức
xúc có nguy cơ gia tăng nếu không có việc làm. Đặc biệt trong nhiều thời
kỳ, khi các doanh nghiệp lớn sa thải công nhân thì khu vực DNV&N lại thu
hút thêm nhiều lao động hoặc có tốc độ thu hút lao động mới cao hơn khu
vực doanh nghiệp lớn.
Thứ hai, DNV&N góp phần tăng trưởng kinh tế. Ở hầu hết các quốc
gia, các DNV&N thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số
doanh nghiệp do đó đóng góp của các DNV&N vào tăng trưởng kinh tế là
rất đáng kể. DNV&N chiếm 98% trong tổng số doanh nghiệp của các thành
1
www.sdh.ueh.edu.vn
2
http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30066&cn_id=3336
26
13
nguon tai.lieu . vn