Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ---------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Nhung Lớp : Anh 2 Khóa : 45A Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đỗ Quyên Hà Nội, tháng 05 năm 2010
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY CỦA DOANH NGHIỆP .............. 4 1.1.1. Khái niệm về quy trình cho vay ........................................................................ 4 1.1.2. Quy trình tín dụng cơ bản ................................................................................ 6 1.1.3. Ý nghĩa của quy trình cho vay ........................................................................ 19 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 20 1.2.1. Khái niệm tín dụng Doanh nghiệp ................................................................. 20 1.2.2. Nguyên tắc tín dụng Doanh nghiệp ................................................................ 21 1.2.3. Điều kiện xin cấp tín dụng Doanh nghiệp ...................................................... 22 1.2.4. Các loại hình Doanh nghiệp được cấp tín dụng ............................................. 22 1.2.5. Phân loại tín dụng Doanh nghiệp .................................................................. 23 1.2.6. Phương pháp thẩm định tín dụng Doanh nghiệp ............................................ 24 1.2.7. Mục tiêu của thẩm định tín dụng.................................................................... 24 1.2.8. Ý nghĩa của việc thẩm định tín dụng Doanh nghiệp ....................................... 24 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA ........................................................................................................................................ 27 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA........... 27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................................................. 28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Bách Khoa ............................. 29 2.2. QUY TRÌNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA .................................................................................... 31
  3. 2.2.1. Lập hồ sơ vay vốn .......................................................................................... 31 2.2.2. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn............................................................... 32 2.2.3. Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư ......................................................................................... 34 2.2.4. Kiểm tra, xác minh thông tin.......................................................................... 34 2.2.5. Phân tích ngành ............................................................................................ 35 2.2.6. Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn ...................................................... 35 2.2.7. Phân tích, thẩm định phương án kinh doanh/dự án đầu tư ............................. 37 2.2.8. Các biện pháp bảo đảm tiền vay .................................................................... 38 2.2.9. Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là Doanh nghiệp ..................... 40 2.2.10. Lập Báo cáo thẩm định cho vay ................................................................... 40 2.2.11. Giải ngân .................................................................................................... 41 2.2.12. Thu nợ và giám sát tín dụng......................................................................... 41 2.2.13. Thanh lý tín dụng......................................................................................... 41 2.3. THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH BÁCH KHOA ....................... 42 2.3.1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Bách Khoa ......................................... 42 2.3.2. Tổng dư nợ cho vay tại Chi nhánh Bách Khoa ............................................... 43 2.3.3. Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh Bách Khoa ................................................... 45 2.4. NHỮNG VẤN ĐỀ NẢY SINH TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH BÁCH KHOA ................................................................ 46 2.4.1. Nhận xét tổng quan........................................................................................ 46 2.4.2. Vấn đề nảy sinh khi kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn ................................ 47 2.4.3. Cách xác định hạn mức tín dụng (trường hợp Doanh nghiệp vay theo hạn mức tín dụng) ................................................................................................................. 48 2.4.4. Vấn đề thẩm định tài sản đảm bảo ................................................................. 52 2.4.5. Vấn đề thẩm định năng lực tài chính.............................................................. 53 2.4.6. Thẩm định phương án kinh doanh ................................................................. 57 2.5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CỦA QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH BÁCH KHOA ......................... 59 2.5.1. Những thành tựu đã đạt được ........................................................................ 59
  4. 2.5.2. Những khó khăn và hạn chế ........................................................................... 62 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHO VAY VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA ............................................................................................................................ 68 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA TRONG THỜI GIAN TỚI ................. 68 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHO VAY VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH BÁCH KHOA ............................................................................................ 69 3.2.1. Giải pháp từ phía Agribank Việt Nam nói chung và Chi nhánh Bách Khoa nói riêng ....................................................................................................................... 70 3.2.2. Kiến nghị đối với NHNN và các cơ quan có thẩm quyền ................................ 81 3.2.3. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp .............................................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 94
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng DAĐT Dự án đầu tư DN Doanh nghiệp DT Doanh thu ĐTNH Đầu tư ngắn hạn GCN Giấy chứng nhận HMTD Hạn mức tín dụng HTK Hàng tồn kho KH Khách hàng LN Lợi nhuận NHNN Ngân hàng Nhà nước Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NCVLĐ Nhu cầu vốn lưu động NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh PTKH Phải trả khách hàng TKCLC Tài khoản chậm luân chuyển TN Thu nhập TS Tài sản TSĐB Tài sản đảm bảo TSLĐ Tài sản lưu động TTN Thanh toán nhanh TTNH Thanh toán ngắn hạn VLĐ Vốn lưu động
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Bảng tóm tắt quy trình tín dụng ............................................................... 5 Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank Chi nhánh Bách Khoa ................... 28 Bảng 2.2: Bảng thống kê thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2007 - 2009 ............... 29 Bảng 2.3: Bảng kê tình hình huy động vốn giai đoạn 2007 - 2009 ......................... 42 Bảng 2.4: Bảng theo dõi tổng dư nợ giai đoạn 2007 - 2009.................................... 44 Hình 2.1. Biểu đồ tăng trưởng tổng dư nợ dành cho DN ........................................ 44 Bảng 2.5: Bảng kê tình hình nợ xấu giai đoạn 2007 - 2009 .................................... 45 Bảng 2.6: Bản kế hoạch kinh doanh của công ty Giovanni .................................... 49 Bảng 2.7: Bản cân đối kế toán của công ty Giovanni ............................................. 50 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tân Bảo .............................. 54 Bảng 2.9: Bản cân đối kế toán của công ty Tân Bảo .............................................. 55 Bảng 2.10: Các hệ số tài chính của công ty Tân Bảo.............................................. 56 Bảng 2.12: Kế hoạch kinh doanh dự kiến năm 2009 .............................................. 58 Bảng 2.13: Chi phí mua xe ô tô ............................................................................. 58
  7. LỜI MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từ sau khi gia nhập WTO, thực hiện đường lối chính sách do Đảng và Nhà nước đề ra, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, để hoàn thành mục tiêu Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp hóa vào năm 2020 thì đòi hỏi Việt Nam cần phải nỗ lực hơn nữa trong tiến trình hội nhập quốc tế. Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu công nghiệp, xúc tiến buôn bán ngoại thương… Tuy nhiên, một khó khăn mà các đơn vị kinh tế đều gặp phải là vấn đề thiếu vốn đầu tư. Do vậy, không thể thiếu được vai trò của các tổ chức tín dụng mà cụ thể là các Ngân hàng trong việc trợ giúp về mặt tài chính cho các đơn vị này. Với đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Tín dụng vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Đặc biệt, tín dụng dành cho Doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng của các ngân hàng nói chung. Việc cấp tín dụng của ngân hàng đã có ảnh hưởng tích cực đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho chính Ngân hàng đó. Thực tế cho thấy, công tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn tồn tại nhiều bất cập: nhiều dự án kinh doanh hoạt động không hiệu quả, các Ngân hàng không thu hồi được nợ… Tuy với vai trò là trụ cột của một Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Agribank cũng không nằm ngoài tình trạng này. Trước tình hình như vậy, tác giả đã lựa chọn ngân hàng Agribank chi nhánh Bách Khoa làm nơi thực tập cho bài khóa luận tốt nghiệp. Với mong muốn tìm hiểu chính sách và cách thức cho vay đối với Doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Bách Khoa, đồng thời so sánh chiến lược cạnh tranh của Agribank với các ngân hàng khác, khóa luận đã đi sâu tìm hiểu về quy trình thẩm định tín dụng dành cho doanh nghiệp để rút ra kết luận về tính hiệu quả trong việc cấp tín dụng của Agribank chi nhánh Bách 1
  8. Khoa hiện nay với đề tài “Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng Doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bách Khoa – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu về quy trình cho vay và công tác thẩm định tín dụng tai ̣ Agribank Chi nhanh Bách Khoa , đánh giá ưu nhược điểm, xác định nguyên nhân, ́ tồn tại tác động đến chất lượng thẩm định tín dụng, từ đó đê ra nhưng giai phap và ̀ ̃ ̉ ́ kiên nghị nhăm nâng cao hơn nưa hiêu qua ́ ̀ ̃ ̣ ̉ cho hoạt động tín dụng tai Chi nhanh ̣ ́ trong thời gian tới. III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thu thâp sô liêu, thông tin ̣ ́ ̣ Bài khoá luận sử dụng nguồn số liệu từ các báo cáo và tài liệu tín dụng của Agribank Chi nhánh Bách Khoa. Bên cạnh đó, bài khoá luận cũng sử dụng thông tin trên các tập san, tạp chí, báo điện tử của Agribank và các trang liên quan đến hoạt động tín dụng của một số Ngân hàng thương mại khác làm dẫn chứng cụ thể. 2. Các phương pháp tiếp cận Khóa luận sử dụng các phương pháp so sanh sư biên đông của các dãy số qua ́ ̣ ́ ̣ các năm; phân tí ch sô liêu va đanh gia sô liêu vơi sô tương đôi va s ố tuyệt đối ; so ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ sánh số liệu và thông tin từ các đối tượng khác nhau và phương pháp phỏng vấn trực tiếp. IV. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của bài khoá luận bao gồm quy trình cho vay dành cho khách hàng là Doanh nghiệp và thực trạng thẩm định tín dụng Doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bách Khoa. 2
  9. 2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về không gian: Đề tài dựa vào các số liệu báo cáo về tình hình hoạt động và thẩm định tín dụng tại Chi nhánh Bách Khoa. Về thời gian: Bài khóa luận sẽ tập trung phân tích quy trình thẩm định tín dụng của Agribank Chi nhánh Bách Khoa trong giai đoạn 2007 – 2009 và xu hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng trong tương lai. V. KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận chia thành 3 chương: - CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP - CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA - CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CHO VAY VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BÁCH KHOA Do trình độ còn hạn chế nên bài viết sẽ không tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo khoa Tài chính Ngân hàng, đặc biệt là Th.S Nguyễn Đỗ Quyên, cùng toàn thể cán bộ nhân viên của phòng Kế hoạch kinh doanh Agribank Chi nhánh Bách Khoa đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình hoàn thiện bài khóa luận của mình. 3
  10. CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm về quy trình cho vay Quy trình cho vay (hay còn gọi là Quy trình tín dụng) là một trình tự các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng là Doanh nghiệp (DN) cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Có thể nói, quy trình tín dụng được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa học; hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng (KH). Quy trình này cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của các cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay. Hầu hết các Ngân hàng Thương mại (NHTM) đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau với kết quả cụ thể của từng giai đoạn. Việc thiết kế quy trình tín dụng tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: khả năng tổ chức quản lý, đặc điểm KH…, tuy nhiên chúng đều có những công việc chính không thể bỏ qua. Trong quy trình tín dụng, kết quả của giai đoạn trước luôn là tiền đề để thực hiện các giai đoạn tiếp theo, ảnh hưởng đến chất lượng công việc của các giai đoạn sau. Tuy vậy, trong thực tế, tùy từng trường hợp cụ thể mà các giai đoạn của quy trình tín dụng có thể được các cán bộ tín dụng (CBTD) áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho DN vay vốn. Sau đây là bảng tóm tắt quy trình thẩm định tín dụng chung dành cho DN. 4
  11. Bảng 1.1: Bảng tóm tắt quy trình tín dụng Các giai Nguồn và nơi cung Nhiệm vụ của Ngân Kết quả của mỗi giai đoạn cấp thông tin hàng ở mỗi giai đoạn đoạn Lập hồ Khách hàng là DN đi Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ hồ sơ sơ tín vay cung cấp thông hướng dẫn DN lập hồ để chuyển sang giai dụng tin sơ vay vốn. đoạn sau. Thẩm - Hồ sơ đề nghị vay Tổ chức thẩm định về Báo cáo kết quả thẩm định hồ từ giai đoạn trước các mặt tài chính và phi định để chuyển sang sơ và chuyển sang. tài chính do các cá bộ phận có thẩm phân - Các thông tin bổ nhân hoặc bộ phận quyền để quyết định tích tín sung từ phỏng vấn, thẩm định thực hiện. cho vay hoăc tư chôi ̣ ̀ ́ dụng hồ sơ lưu trữ… cho vay. Các tài liệu và thông Quyết định cho vay Tiến hành các thủ tục Quyết tin từ giai đoạn trước hoặc từ chối cho vay pháp lý: ký hợp đồng định tín chuyển sang và báo dựa vào kết quả phân tín dụng, hợp đồng dụng cáo kết quả thẩm tích. công chứng và các định. loại hợp đồng khác. - Quyết định cho vay Thẩm định các chứng Chuyển tiền vào tài và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện khoản tiền gửi của Giải quan. của hợp đồng tín dụng DN hoặc chuyển trả ngân - Các chứng từ làm trước khi phát tiền vay. cho nhà cung cấp cơ sở giải ngân. theo yêu cầu của DN. - Các thông tin từ nội - Phân tích báo cáo tài - Báo cáo kết quả Giám bộ Ngân hàng. chính, kiểm tra mục giám sát và đưa ra sát và - Các báo cáo tài đích sử dụng vốn vay. các giải pháp xử lý. thanh lý chính theo định kỳ - Tái xét và thanh lý - Lập các thủ tục để tín dụng của KH. Hợp đồng tín dụng. thanh lý tín dụng. - Các thông tin khác (Nguồn: Tự tổng hợp) 5
  12. 1.1.2. Quy trình tín dụng cơ bản 1.1.2.1. Hướng dẫn Doanh nghiệp lập hồ sơ tín dụng (đối với Doanh nghiệp vay vốn lần đầu) Đây là bước đầu tiên, khâu căn bản của quy trình tín dụng. Lập hồ sơ tín dụng được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với DN có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các bước sau, đặc biệt là bước phân tích tín dụng và ra quyết định cho vay. Tuỳ theo quan hệ giữa DN và Ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD sẽ hướng dẫn DN lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Thông thường, một bộ hồ sơ đề nghị yêu cầu cấp tín dụng sẽ cần những thông tin sau từ DN: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của DN - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của DN - Thông tin về đảm bảo tín dụng Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, Ngân hàng thường yêu cầu DN phải lập và nộp cho Ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấp đề nghị vay vốn - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của DN, chẳng hạn như Giấy phép thành lập, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Điều lệ hoạt động… - Phương án sản xuất kinh doanh và Kế hoạch trả nợ, hoặc Dự án đầu tư - Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất - Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết 1.1.2.2. Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về DN, các CBTD bắt đầu chuyển sang giai đoạn thứ hai – thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Đây là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên môn và năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD. 6
  13. Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của DN về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà KH là DN cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của DN để ra quyết định cho vay. Quy trình phân tích tín dụng bao gồm việc thẩm định tư cách pháp nhân, mục đích vay vốn, thẩm định khả năng tài chính hiện tại của DN, thẩm định phương án vay vốn… mà nội dung chi tiết của từng phần sẽ được trình bày cụ thể sau đây: a/ Thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hành vi của Doanh nghiệp Đây chính là điều kiện cần của một DN khi muốn vay vốn từ Ngân hàng. Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của DN sẽ là căn cứ để thẩm định các bước tiếp theo trong quá trình phân tích tín dụng. Việc thẩm định này bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất là xác định Trụ sở hoạt động của DN và Cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi DN thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập hợp pháp. Thứ hai là xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề. Thứ ba là nghiên cứu về Biên bản góp vốn của các sáng lập viên. Các sáng lập viên đã góp đủ hay chưa? Hình thức góp bằng tiền hay tài sản? Nếu bằng tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu đã chuyển quyền sở hữu hay chưa? b/ Thẩm định mục đích vay vốn Sau khi đã xem xét các giấy tờ liên quan đến vấn đề pháp lý của DN, công việc phân tích tín dụng chuyển sang bước thứ hai, đó là thẩm định mục đích vay vốn. Đối với các DN, mục đích vay vốn thường là vay để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn; vay thực hiện dự án đầu tư… Cho dù vay vốn với mục đích gì, thì DN phải đảm bảo những điều kiện sau: 7
  14. Thứ nhất, mục đích vay vốn có hợp pháp không, có phù hợp với đăng ký kinh doanh hay không. Thứ hai, DN có những mặt hàng mà nhà nước cấm nhập khẩu trong từng thời kỳ hay không (theo Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ [16]). c/ Thẩm định khả năng tài chính của Doanh nghiệp Khi đã hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay vốn, các CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của DN. Các tài liệu hỗ trợ cho khâu này bao gồm các báo cáo tài chính của DN thời kỳ gần nhất, Bảng theo dõi công nợ, Bảng đối chiếu ngân hàng và các tài liệu tài chính khác. Từ nguồn tài liệu này, thông thường các CBTD sẽ nghiên cứu các nhóm tỷ số sau: - Nhóm tỷ số thanh khoản: Tỷ số thanh toán ngắn hạn (TTNH) và Tỷ số thanh toán nhanh (TTN). Hệ số TTNH = TSLĐ/ Tổng Nợ ngắn hạn Hệ số TTN = (TSLĐ – HTK)/ Tổng Nợ ngắn hạn Nhận xét: Hệ số trên càng lớn hơn 1 càng tốt. Nếu gần 1 quá thì rủi ro trong thanh toán cũng có thể xảy ra khi hàng tồn kho giảm giá, một vài khoản phải thu không thu hồi được. Còn hệ số thanh toán này nhỏ hơn 1 biểu hiện tài chính của DN khó khăn (có thể do DN làm ăn thua lỗ hoặc bị mất nợ…) - Nhóm tỷ số hoạt động: Vòng quay hàng tồn kho (HTK); Kỳ thu tiền bình quân; Kỳ trả nợ… Vòng quay HTK = (HTK/ Giá vốn hàng bán) x 365 (ngày) Kỳ thu tiền bình quân = (Khoản phải thu/Doanh thu) x 365 (ngày) Kỳ trả nợ = (Khoản phải trả/Chi phí bằng tiền) x 365 (ngày) Nhận xét: Thời gian của một vòng quay càng dài, DN sẽ càng gặp khó khăn trong vấn đề thu nợ, trả nợ và tiêu thụ lượng hàng hóa của mình. - Nhóm tỷ số nợ: Tỷ số Nợ so với Tổng tài sản, Tỷ số nợ so với Vốn chủ sở hữu (VCSH) và Tỷ số nợ quá hạn so với Tổng dư nợ. 8
  15. Tỷ số Nợ so với Tổng tài sản = Nợ/Tổng tài sản Tỷ số Nợ so với VCSH = Nợ/ Vốn CSH Tỷ số Nợ quá hạn so với Tổng dƣ nợ = Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ Nhận xét: nhóm tỷ số này càng cao càng ảnh hưởng đến tình hình thanh khoản của DN, đồng thời làm giảm uy tín của DN đó đối với Ngân hàng và các nhà đầu tư. - Nhóm tỷ số về thu nhập: Tỷ lệ lãi gộp, Số vòng quay tài sản; ROA và ROE Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/DT thuần Số vòng quay tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản ROE = LN ròng/VCSH ROA = LN ròng/Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản/VCSH Nhận xét: nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả của đồng vốn của chủ sở hữu DN. Chúng cho biết DN đã tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trên mỗi đồng vốn bỏ ra của mình. Ngoài ra, các CBTD có thể căn cứ vào các nhóm chỉ tiêu khác để đánh giá năng lực tài chính của KH. Ví dụ: Tỷ suất tự tài trợ = NVCSH/ Tổng nguồn vốn. Nếu tỷ lệ này từ 40% đến 60% thì khả năng tự tài trợ cao, DN chủ động hơn trong kinh doanh. d/ Thẩm định phương án vay vốn Công việc của các CBTD ở khâu này chính là thẩm định tính khả thi của Phương án sản xuất kinh doanh (PASXKD) hoặc Dự án đầu tư (DAĐT) của DN. Đây là khâu phân tích rất quan trọng, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao của các CBTD. Một DN dù có khả năng tài chính tốt, nhưng nếu DN đó không đưa ra được một PASXKD hay DAĐT hiệu quả, thì khả năng xảy ra rủi ro tín dụng sẽ cao và DN sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn vay để thực hiện những đề xuất kinh doanh của mình. Trong bộ hồ sơ vay vốn, các DN thường gửi kèm Bản chi tiết về Phương án kinh doanh và Kế hoạch trả nợ, hoặc Dự án đầu tư mà mình có ý định triển khai trong tương lai. Các CBTD sẽ căn cứ vào các chỉ tiêu, chỉ số trong đó và tiến hành 9
  16. phân tích, đánh giá về tính khả thi và hiệu quả của PASXKD hay DAĐT. Sau đây là một số chỉ tiêu đáng chú ý khi thẩm định một PAKD hoặc một DAĐT: * Phân tích dòng tiền hoặc biến động tài sản, nguồn vốn Dòng tiền ròng là bảng dự toán thu chi của một DAKD hoặc DAĐT, bao gồm những khoản thực thu (dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra) của dự án kinh doanh đó trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Trong Bản kế hoạch kinh doanh, các DN luôn phải uớc lượng và tính toán mức Doanh thu dự kiến và Lợi nhuận thuần dự kiến nhằm đem đến một cái nhìn tổng quan về lợi ích mà dự án kinh doanh đó sẽ thu được trong tương lai. Mặc dù vậy, để đánh giá một PASXKD hay một DAĐT có hiệu quả hay không, người ta thường sử dụng chỉ tiêu dòng tiền ròng chứ không sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận. Bởi vì, lợi nhuận không phản ánh chính xác thời điểm thu và chi tiền của PAKD hay DAĐT, vì vậy không phản ánh một cách chính xác tổng lợi ích mà dự án đó mang lại trong tương lai. Có hai cách để xác định dòng tiền ròng của một PAKD hay DAĐT: - Phương phap trưc tiêp: ́ ̣ ́ Dòng tiền hoạt động = Dòng tiền vào tạo ra các hoạt động của PAKD (DAĐT) - Dòng tiền ra cho hoạt động của dự án . - Phương pháp gián tiếp: Dòng tiền hoat đông = Lơi nhuận sau th uê + Khâu hao + (-) ∆ Nhu cầu ̣ ̣ ̣ ́ ́ vốn lƣu động (NCVLĐ) Trong đó, ∆ NCVLĐ = ∆ Tiền mặt + ∆ Khoản phải thu + ∆ Tồn kho - ∆ Khoản phải trả Khi NCVLĐ tăng thì dự án cần một khoản chi tăng thêm, ngược lại khi nhu cầu vốn này giảm xuống, dự án sẽ có một khoản tiền thu về. Với các DN không có báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thay vì tính dòng tiền, các CBTD cần phân tích biến động tài sản, nguồn vốn của DN đó nhằm mục đích xác định xem việc bố trí nguồn vốn và sử dụng vốn có hợp lý hay không. 10
  17. * Thẩm định chỉ tiêu đầu tư - Chỉ tiêu NPV: Đây la chỉ tiêu cơ ban dung đê đanh gia hiêu qua cua môt ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ PAKD hay một DAĐT vì no thê hiên gia trị tăng thêm ma dư an kinh doanh hay ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́ đầu tư đó đem lai cho D N. Giá trị hiện tại ròng (NPV) là tổng giá trị hiện tại của ̣ dòng tiền rong vơi suât chiêt khâu thí ch hơp. ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ Công thức tính giá trị hiện tại ròng như sau: n NCF1 NPV   t 0 (1  r )t Trong đo NCF 1 là dòng tiền rong năm t, r la suât chiêt khâu, n la tuổi thọ của ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ PAKD/DAĐT. Vơi cung môt tỷ suât chiêt khâu , PAKD hay DAĐT nao co NPV ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ cao hơn thì sẽ co hiêu qua hơn vì no tao ra đươc gia trị cho DN. ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ - Nếu NPV > 0 có nghĩa là PAKD hay DAĐ T co mức sinh lơi cao hơn chi phí bỏ ra ́ ̀ ban đầu, vì thế nên tiếp tục đầu tư. - Nếu NPV = 0 có nghĩa là PAKD hay DAĐT có mức sinh lời bằng với chi phí bỏ ra, có thể đầu tư được. - Nếu NPV < 0 có nghĩa là PAKD hay DAĐT có mức sinh lời thấp hơn chi phí ban đầu, do đó không nên đầu tư. Nói tóm lại, một PAKD hay một DAĐT chỉ đang đâu tư khi nao co NPV lơn ́ ̀ ̀ ́ ́ hơn hoăc băng 0 vì chỉ khi ấy thu nhập từ PAKD hay DAĐT đó mới đủ bù đắp chi ̣ ̀ phí và mang lại lợi nhuận tăng thêm cho DN có ý định đầu tư. Ưu điểm: Phương pháp này có xét tới giá trị thời gian của tiền tệ và xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án. Ngoài ra, NPV còn xác định được tổng lợi nhuận quy đổi về hiện tại từ việc thực hiện dự án. Nếu nguồn vốn tài trợ đã được xác định thì NPV là chỉ tiêu đáng tin cậy nhất. Nhược điểm: Việc tính toán xác định chỉ tiêu này phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu, do đó đòi hỏi phải quyết định tỷ suất chiết khấu phù hợp mới áp dụng chỉ tiêu này được. Ngoài ra, NPV không đề cập đến quy mô của dự án, không thể hiện được thời gian hoàn vốn và tỷ suất lợi nhuận trên vốn. - Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR: là tỷ suất chiết khấu để NPV bằng 0. Công thức xác định IRR được suy ra từ phương trình sau [13]: 11
  18. n NCF1 NPV   0 t 0 (1  IRR )t Giải phương trình trên sẽ tìm được IRR, là tỷ suất sinh lời thực tế của một PAKD hay một DAĐT. Một PAKD hay một DAĐT được chấp nhận khi IRR lớn hơn hoặc bằng suất sinh lời kỳ vọng. Ngoài ra, ta có cách tính khác đơn giản hơn: chọn 2 tỷ suất chiết khấu r1 sao cho NPV1 > 0 và r2 sao cho NPV2 < 0, từ đó ta có: NPV1 IRR  r1  (r2  r1 ) NPV1  NPV2 Tại r2 làm cho NPV2 âm, nên khi đưa vào công thức tính ta lấy trị tuyệt đối. IRR cần tìm (ứng với NPV = 0) sẽ nằm giữa r1 và r2. Ưu điểm: Đây là phương pháp có tính đến thời giá của tiền tệ và tính đến toàn bộ dòng tiền. Hơn nữa, việc tính toán cũng rất đơn giản khi chỉ yêu cầu một tỷ lệ chiết khấu duy nhất. Nhược điểm: Phương pháp này chỉ sử dụng một tỷ lệ chiết khấu duy nhất để đánh giá tất cả các kế hoạch đầu tư. Nếu IRR không tính đến sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu, phương pháp này sẽ không phù hợp với các dự án dài hạn. Ngoài ra, việc tính toán IRR còn không hiệu quả đối với những dự án có sự đan xen của dòng tiền dương và dòng tiền âm, khi đó sẽ cho ra nhiều kết quả IRR khác nhau. - Tỷ suất doanh lợi PI: hay còn được gọi là tỷ số lợi ích - chi phí, được tính theo công thức sau:  PV (Lợi ích ròng) PI =  PV (Chi phí đầu tư ròng) Nếu PI lớn hơn hoặc bằng 1 thì dự án có hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu PI cũng có những ưu nhược điểm như chi tiêu NPV. Tuy nhiên, chỉ tiêu NPV là một số đo tuyệt đối lợi nhuận từ một PAKD hay một DAĐT, trong khi đó PI là số đo tương đối, biểu thị số lợi nhuận tạo ra trên 1 đồng đầu tư. - Thời gian hoàn vốn PP Thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng tiền tạo ra từ PAKD hay DAĐT đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Cơ sở để chấp nhận dự án dựa trên tiêu chuẩn thời 12
  19. gian hoàn vốn là thời gian hoàn vốn phải thấp hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu. Công thức như sau (với trường hợp có thu nhập hàng năm là như nhau): Vốn đầu tư PP = Thu nhập hàng năm Trong đó: Vốn đầu tư = Vốn cố định + NCVLĐ Thu nhập hàng năm = Lãi ròng + Khấu hao + Lãi vay + Thu hồi NCVLĐ Ưu điểm: việc tính toán đơn giản, thể hiện khả năng thanh khoản và rủi ro của PAKD hay DAĐT, nếu thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy tính thanh khoản của PAKD hay DAĐT càng cao và rủi ro càng thấp. Nhược điểm: không xem xét dòng tiền ròng sau thời gian hoàn vốn. Mặt khác, chỉ tiêu này không quan tâm đến giá trị của tiền theo thời gian. - Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Để khắc phục nhược điểm không quan tâm đến giá trị thời gian của dòng tiền trong công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu, người ta sử dụng thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu tương tự như không chiết khấu, nhưng dựa trên dòng tiền ròng có chiết khấu. Công thức tính như sau [13]: n  NCFt t 0 DPP = n + NCFt Trong đó, n là số năm để dòng tiền tích lũy của dự án nhỏ hơn 0, nhưng dòng tiền tích lũy sẽ lớn hơn 0 khi đến năm n + 1. e/ Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay Để đảm bảo khả năng tài chính của các DN, đồng thời tránh cho Ngân hàng chịu rủi ro về việc DN không thể trả được nợ, việc thẩm định tài sản đem thế chấp hoặc cầm cố là rất cần thiết. Hiện nay ở các Ngân hàng, danh mục các tài sản được 13
  20. đem thế chấp hoặc cầm cố để xin cấp tín dụng rất đa dạng và phong phú, song nói chung, các DN thường dùng bất động sản (BĐS), phương tiện vận chuyển hay các tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho món tiền vay. Mỗi một loại tài sản sẽ có những cách thức thẩm định khác nhau, trong đó việc thẩm định BĐS được coi là phức tạp và khó khăn nhất. Các CBTD sẽ căn cứ vào các quy định của Nhà nước về định giá BĐS. Chẳng hạn, theo Khoản 5 Điều 64 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật đất đai quy định: “Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định…Giá trị quyền sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc quy định trên thì do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thỏa thuận”. Do đó, các CBTD khi thẩm định sẽ tùy theo tính chất từng loại tài sản mà có cách định giá thích hợp. Với các động sản như máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng tồn kho, chứng khoán, thì việc định giá thông thường sẽ căn cứ vào giá mua trên hợp đồng mua bán hàng hóa, giá nhập khẩu hàng hóa; giá trị còn lại… của động sản đó. g/ Lập Hạn mức tín dụng (đối với Doanh nghiệp xin cấp hạn mức tín dụng) Hạn mức tín dụng (HMTD) có nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà Ngân hàng và DN đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng. Thưc tê, tại các Ngân hàng hiên nay thương câp HMTD cho KH trong thơi ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ hạn 12 tháng, cho phép DN được rút tiền vay khi cần trong suốt thời hạn này. Mỗi lần rút tiền vay, DN và Ngân hàng thỏa thuận với nhau về thơi gian tra nơ cho tưng ̀ ̉ ̣ ̀ lân nhân nơ (gọi là Khế ước nhận nợ ), thơi han môi Khê ươc co thê xac đị nh vao ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ chu ky kinh doanh cua công ty. ̀ ̉ Ngoài ra, mỗi DN sẽ được Ngân hàng cấp cho một hạn mức xin vay khác nhau. Việc xét và cấp hạn mức tín dụng không có một công thức chung, nó phụ thuộc vào uy tín của DN, độ tin cậy và khả thi của kế hoạch kinh doanh, quan hệ của DN đó với Ngân hàng… Điều kiện áp dụng đối với hình thức cấp tín dụng này 14
nguon tai.lieu . vn