Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi x i n g ử i l ờ i cảm ơn chân thành t ớ i trường Đ ạ i học N g o ạ i thương, khoa K i n h tế và K i n h doanh quốc tế cùng toàn thể các Thày C ô giáo t r o n g trường đã trang bị k i ế n thức, giúp đỡ và tạo điều k i ệ n để tôi hoàn thành khóa học này. Tôi x i n cảm ơn TS. Trịnh Thị T h u Hương, mặc dù rất bận nhưng C ô đã tận tình hướng đẫn và giúp đỡ tôi t ầ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới k h i hoàn thành khóa luận. Tôi cũng x i n g ử i l ờ i căm ơn t ớ i Công t y cỗ phần V ậ n tài và Thuê tàu Vietíracht đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập và cuna cấp cho tôi những tài liệu và thông tin h ữ u ích liên quan đến đề tài. Tôi cũng x i n g ử i lời cảm ơn sâu sắc tới chú N g u y ễ n Giang T i ế n - Phó Tổng giám đốc Vietữacht và toàn thể cán bộ, nhân viên phòng Giao nhận đã tận tình giúp đỡ, chia sẻ k i n h nghiệm v ớ i tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, tôi x i n chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều k i ệ n vềthời gian cũng như vật chất để tôi tập trung nghiên c ứ u và hoàn thành khóa luận cùa mình một cách tốt nhất. T u y nhiên, do thời gian thực tập tại Viettracht và thời gian nghiên c ứ u ngắn, khả năng cá nhàn còn nhiều hạn chế trong k h i đó lĩnh v ự c nghiên c ứ u còn khá m ớ i mè, vì vậy, khóa luận sẽ không tránh k h ỏ i những thiếu sót. Tôi rất m o n g nhận được những góp ý của các Thày C ô giáo và bạn đọc để khóa luận được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 20ỉ 0 Sình viên Lé Thanh Phong
  3. DANH MỤC C Á C K Ý HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Á n h Tên tiếng Việt 3PL Third Party Logistics Logistics bên thứ ba ASEAN Association of South East Asia Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A CY Container Yard Bãi container EDI Electronic Data Interchange Hệ thống trao đổi dữ liệu điện từ FCL Full Container Load Gửi hàng nguyên container GDP Gross Domestic Product Tồng sản phẩm quốc nội GNVT Freight Forwarding Giao nhận vận tài JIT Just In Time Kịp thời, đúng lúc LCL Less than Container Load Gửi hàng lẻ LSP Logistics Service Provider Nhà cung cấp dịch vỗ logistics MTO Multi-modal Transportation Operator Người vận tải đa phương thức PO Purchasing Order Đơn hàng TMS Transport Management System Hệ thống quàn lý vận tài SaaS Software as a Service Phần mềm như một loại dịch vỗ SCM Supply Chain Management Quàn trị chuỗi cung ứng VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Phòng Thương mại và Công nghiệp Industry Việt Nam VIFFAS Vietnam Freight Ponvarders Hiệp hội giao nhận và kho vận Việt Association Nam WMS Warehouse Managcment System Hệ thống quàn trị kho WTO World Trade Organization Tổ chức Thương Mại Thế Giới
  4. DANH MỤC C Á C BẢNG BIẾU, Đ Ò THỊ, HÌNH VẼ Thứ tự Nội dung Trang Hình 1.1 M ô hình tông quan vê logistics 6 Bàng 1.2 L ợ i ích t ừ hoạt động thuê ngoài dịch v ụ logistics 15 Hình 1.3 M ố i liên hệ g i ữ a các y ế u tố trong hoạt động logistics 21 N h ó m n ă m hoạt động logistics được thuê ngoài nhiêu nhát B i ể u đồ 2.1 37 tại V i ệ t N a m Biêu đô 2.2 Các hoạt động logistics tiếp tục được thuê ngoài 38 Biêu đô 2.3 Phần trăm thuê ngoài theo ngành và theo loại hình công ty 38 Sơ đò 2.4 Các công đoạn logistics đâu ra 42 So sánh dịch vụ logistics được cung cáp b ờ i các nhà cung Bàng 2.5 44 cấp logistics nước ngoài Sơ đồ 2.6 C ơ cấu tố chức cọa Vietíracht 48 Doanh thu và l ợ i nhuận trước thuê cùa Vietíracht giai đoạn B i ể u đồ 2.7 50 1998-2009 Biêu đô 2.8 C ơ cấu doanh thu cùa các nghiệp v ụ k i n h doanh 51 Biêu đô 2.9 L ợ i nhuận t ừ các nghiệp v ụ k i n h doanh 52 Doanh t h u và l ợ i nhuận khai thác đội tàu biên n ă m 2008- Biểu đồ 2.10 53 2009 cọa Vietíì-acht Doanh thu và l ợ i nhuận đại lý tàu container và tàu chuyên Biểu đồ 2 . l i 54 cọa Vietíracht n ă m 2008 - 2009 Doanh thu và l ợ i nhuận k i n h doanh kho bãi cùa V i e t t r a c h t Biểu đồ 2.12 54 n ă m 2008 - 2009 Doanh thu và l ợ i nhuận kinh doanh dịch v ụ giao nhận cùa Biểu đồ 2.13 55 Vietíracht n ă m 2008 - 2009 H ệ thông trang thiêt bị bóc xép và v ậ n tài cùa Viettracht tính Bàng 2.14 62 đến tháng 12/2009 Các tiêu chí xép hạng k h i lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Hình 2.15 72 logistics tại V i ệ t N a m
  5. MỤC LỤC DANH M Ụ C C Á C K Ý HIỆU VIẾT T Ắ T D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G B I Ê U , Đ Ò THỊ, H Ì N H V Ẽ MỞ ĐẦU Ì C h ư ơ n g ì: T Ỏ N G Q U A N V È L O G I S T I C S 4 ì. S ự ra đ ờ i và phát triển của logistics 4 Ì. Khái n i ệ m về logistics 4 2. Sự hình thành và phát triển cùa logistics 6 3. Phân loại logistics 8 3.1 Phân loại theo hình thức 8 3.2 Phân loại theo quá trình lo 3.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa l i l i . Đ ặ c điểm, vai trò và nội dung của logistics l i Ì. Đ ặ c điểm logistics l i 2. V a i trò của logistics 12 2.1 Đ ố i v ớ i nền k i n h tế 13 2.2 Đ ố i v ớ i các doanh nghiệp sàn xuất 14 2.3 Đ ố i v ớ i cấc doanh nghiệp G N V T 17 3. N ộ i dung của logistics 18 3.1 M u a sắm vật tư 18 3.2 Lưu kho và d ự trữ 18 3.3 V ậ n tài và giao nhận 19 3.4 K h o bãi và phân phối 19 3.5 H ệ thống thông t i n 20 3.6 Dịch v khách hàng 20 III. N h à cung cấp dịch v logistics và xu hướng phát triến thành nhà cung cấp dịch v logistics của các doanh nghiệp G N V T 21 1. Khái niệm nhà cung cấp dịch v logistics L S P (Logistics Service Provider) .21 2. H ệ thống dịch v do các LSP cung cấp 22 3. M ô hình và những y ế u tố cơ băn trờ thành nhà cung cấp dịch v logistics 24
  6. 3.1 Phương tiện v ậ n tài 25 3.2 H ệ thống kho bãi, nhà xưởng 26 3.3 N g u ồ n nhân lực 27 3.4 ứ n g dụng công nghệ thông t i n trong quản lý 28 3.5 Y ế u tố khác 30 4. X u hướng phát triển thành các L S P cùa các doanh nghiệp G N V T 31 Chương l i : T H Ự C T R Ạ N G V À K H Ả N Ă N G Á P DỤNG LOGISTICS T Ạ I CTCP V Ậ N TẢI V À T H U Ê T À U V I E T F R A C H T 33 ì. Tổng quan thị trường dịch vụ logistics tại Việt Nam 33 Ì. H ệ thống khuôn k h ổ pháp lý điều chỉnh hoạt động k i n h doanh dịch v ụ logistics tại V i ệ t N a m 33 2. Thực trạng cung - củu dịch v ụ logistics tại V i ệ t N a m 36 2.1 Củu dịch vụ logistics tại V i ệ t N a m 37 2.2 C u n g dịch vụ logistics tại V i ệ t N a m 39 li. Thực trạng áp dụng l o g i s t i c s tại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietfracht....46 1. G i ớ i thiệu tồng quan về C T C P V ậ n tài và Thuê tàu Vietíracht 46 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 46 Ì .2 C ơ cấu tổ chức và các dịch v ụ Vietíracht cung cấp 48 Ì .3 Két quả k i n h doanh của Vietíracht giai đoạn 2006 đến nay 50 2. Thực trạng triển khai k i n h doanh dịch vụ logistics tại C T C P v ậ n tài và thuê tàu Viettracht 56 IU. Đánh g á khả năng áp dụng logistỉcs tại CTCP Vận t i và Thuê tàu i á Vietfracht 60 1. Đánh giá các yếu tố cơ bàn t r ờ thành nhà cung cấp dịch v ụ logistics c ủ a Vietíracht 60 1.1 C ơ sờ vật chất 61 Ì .2 ứ n g dụng công nghệ thông t i n 63 1.3 N g u ồ n nhân lực 65 1.4 Vốn 65 Ì .5 M ạ n g lưới chi nhánh 66
  7. 2. T ổ n g hợp S W O T khi ứng dụng và phát triển dịch vụ logistics tại Viettraeht 66 2.1 Điểm mạnh 67 2.2 Điểm y ế u 67 2.3 C ơ hội 68 2.4 Thách thức 70 Chương HI: Đ Ị N H HƯỚNG V À GIẢI P H Á P PHÁT TRIỂN DỊCH vụ LOGISTICS TẠI C T C P V Ậ N TẢI V À T H U Ê T À U V I E T F R A C H T 73 ì. Quan điếm về ứng dụng và phát triển logistics tại C T C P V ậ n tải và T h u ê tàu Vietíracht 73 l i . M ộ t sỤ giải pháp đỤi với C T C P V ậ n tải và T h u ê tàu ứng dụng và phát triển logistics 74 Ì. Tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và từng bước đa dạng hóa các loại hình dịch vụ 74 3. Đ ầ u tư ứng dụng công nghệ thông t i n và các phương pháp quàn trị hiện đại. 78 4. Thành lập b ộ phận marketing phát triển dịch vụ khách hàng 80 5. Xây dựng và củng cữ mạng lưới đại lý tại nước ngoài 81 6. Thực hiện chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 81 7. X â y dựng quy trình làm việc cho các bộ phận, phòng ban, đảm bào sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp 82 8. X â y dựng chiến lược liên kết v ớ i m ộ t sữ công ty G N V T t r o n g nước 83 9. G i ả i pháp về huy động v ữ n 84 HI. M ộ t sỤ kiến nghị đỤi với N h à nước và Hiệp hội liên quan 84 Ì. M ộ t sữ kiến nghị đữi v ớ i Nhà nước 84 2. M ộ t sữ kiến nghị đữi v ớ i Hiệp hội liên quan 90 KÉT LUẬN 93 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO PHỤ L Ụ C
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa v ớ i sự h ỗ trợ mạnh m ê cùa công nghệ thông t i n , logistics đã phát triển rất nhanh chóng và ngành k i n h doanh dịch v ụ này đã trờ thành ngành k i n h doanh hấp dẫn v ớ i sự l ớ n mạnh không ngậng cùa các nhà cung cấp dịch v ụ logistics trên thế giới, đặc biệt là logistics bên t h ứ ba (3PL). Ở V i ệ t Nam, trong mấy n ă m gần đây, thuật n g ữ logistics đã được nhắc t ớ i nhiều hơn. Đ ố i v ớ i ngành Iogistics còn non trẻ nhưng rất tiềm năng v ớ i doanh thu hàng n ă m chiếm t ớ i 18 - 2 5 % G D P cùa V i ệ t Nam, thì phần l ớ n nguồn l ợ i này l ạ i không nằm trong tay các doanh nghiệp V i ệ t N a m m à lại đang chày về túi các doanh nghiệp cung ứng dịch v ụ logistics của nước ngoài. Hầu hết trong 800 - 900 công ty G N V T của V i ệ t N a m hiện nay m ớ i chỉ dậng lại ờ việc cung ứng các dịch v ụ n h ỏ lè trong chuỗi dịch v ụ logistics và làm đại lý giao nhận v ậ n tài cho các doanh nghiệp nước ngoài. Chì còn vài n ă m nữa, đến thời điểm 11/01/2014 k h i V i ệ t N a m chính thức hoàn tất l ộ trình m ở cửa dịch v ụ logistics theo cam kết v ớ i WTO, các doanh nghiệp G N V T của V i ệ t N a m sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt hơn t ậ các doanh nghiệp nước ngoài v ớ i hệ thống dịch v ụ đa dạng, quy m ô l ớ n về tài chính và năng lực ứng dụng công nghệ trong quản lý. Công ty cổ phần V ậ n tài và Thuê tàu Viettracht cũng là một trong số những doanh nghiệp của V i ệ t N a m đặt trong bối cảnh đó. v ố n xuất phát điểm t ậ công t y vận tải biển và được cổ phần hóa n ă m 2006, trong Đ ạ i h ộ i cồ đông n ă m 2009, logistics được Vietíracht lựa chọn là m ộ t trong những mục tiêu tập trung ưu tiên phát triển trong thời gian t ớ i . Điều này phù hợp v ớ i x u thế chung phát triển của các công ty G N V T trong bổi cảnh hội nhập ngày nay. T u y nhiên, hiện nay các dịch v ụ cùa Vietíracht còn nhò lè, chưa tích hợp thành m ộ t chuỗi dịch v ụ logistics. Đ ể trở thành một nhà cung ứng dịch vụ logistics thực thụ trong tương lai đòi hòi V i e t t r a c h t cần phải có những nghiên cứu toàn diện về logistics, cơ h ộ i và thách thức t ậ thị trường cũng như đánh giá về năng lực cung ứng của mình, t ậ đó đề ra những chiến lược ứng dụng và phát triển logistics hợp lý trong tương lai. Ì
  9. X u ấ t phát t ừ thực tiễn trên tác g i ả đã chọn đề tài: "Nghiên cứu khả năng ứng dụng và phát triển dịch vụ logistics lại CTCP Vận tải và Thuê tàu Vietýracht" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài M ụ c tiêu cùa đề tài nhằm làm rõ các câu h ỏ i nghiên c ứ u sau: T h ứ nhất, tại sao các công ty G N V T có x u hướng ứng dụng và phát triên dộch vụ logistics? Đ ể t r ờ thành m ộ t nhà cung cấp dộch v ụ logistics thực t h ụ đòi h ỏ i các doanh nghiệp phải chú ý đáp ứng những yếu t ố cơ bàn nào? T h ứ hai, thực trạng ứ n g dụng logistics t ạ i C T C P V ậ n t ả i và Thuê tàu Vietíracht thời gian qua có những thành công và hạn chế gì? Đánh giá k h ả năng t r ờ thành nhà cung ứng dộch v ụ logistics cùa Vietíracht và đâu là những cơ hội. thách thức m à Vietíracht đối mặt k h i phát triển dộch vụ logistics? T h ứ ba, để ứng dụng và phát triển dộch vụ logistics tại Vietíracht, công ty cân có những giải pháp gì? N h à nước và Hiệp h ộ i đóng vai trò như thế nào trong việc h ỗ trợ phát triển dộch vụ logistics tại Vietíracht? 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đ ẻ giải quyết các câu h ỏ i nghiên cứu nêu trên. nhiệm vụ cùa đề tài là: L à m rõ những v ấ n đề lý luận về logistics như khái niệm, đặc điểm, v a i trò và nội dung cùa logistics, khái n i ệ m về nhà cung ứng dộch v ụ logistics (LSP)... để có những nhận thức đúng đắn về logistics và x u hướng phát triển thành các nhà cung cấp dộch v ụ logistics cùa các công ty G N V T . T i m hiểu thực trạng chung cùa thộ trường logistics của V i ệ t N a m t r o n g b ố i cảnh h ộ i nhập k i n h tế quốc tế và đi sâu phân tích thực trạng áp dụng logistics tại Vietíracht, đồng thời đánh giá k h ả năng ứng dụng và phát triển dộch v ụ logistics tại Vietfracht cũng như chì ra những cơ h ộ i và thách thức trong quá trinh phát triển dộch vụ này m à công ty có thể đối mặt. Trên cơ sở đó, tác già đưa ra quan điểm ứng dụng và phát triển logistics, một số giải pháp cụ thể đối v ớ i công t y và những kiến nghộ đối v ớ i N h à nước và H i ệ p hội nham phát triển dộch vụ logistics tại Viettracht. 2
  10. 4. Đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u Đ ố i tượng nghiên c ứ u là hoạt động cung ứng dịch v ụ logistics tại C T C P V ậ n tài và Thuê tàu Vietíracht. Phạm v i nghiên cứu: Logistics nói chung là nội dung rất rộng và áp dụng cho nhiều lĩnh vực. T u y nhiên trong phạm v i đề tài này, tác già chi dừng lại nghiên cứu logistics trong hoạt động giao nhận vận t i cùa C T C P V ậ n tải và Thuê tàu à Vietíracht. C ụ thể là nghiên c ứ u việc ứng dụng triển khai cung ứng dịch v ụ logistics tại C T C P V ậ n tài và Thuê tàu Vietíracht trong thời gian t ừ n ă m 2006 trở lại đửy. T r o n g đó n ă m 2006 là mốc thời gian quan trọng đánh dấu sự hội nhập k i n h tế quốc tế cùa V i ệ t N a m và là thời điểm Vietfracht chuyển đổi sang m ô hình công t y cổ phửn. 5. P h ư ơ n g pháp nghiên c ứ u Đ e tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp. diễn giải, quy nạp nhằm làm rõ nội dung, vai trò của dịch vụ logistics và xu hướng phát triển thành nhà cung ứng dịch vụ logistics thực thụ cùa các công ty G N V T . Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh để làm nồi bật thực trạng và đánh giá k h ả năng ứ n g dụng logistics tại Vietíracht. Đ ồ n g thời phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích được sử dụng như m ộ t công cụ để thu thập. phân tích số liệu nhằm m i n h họa cho các v ấ n đề nghiên cứu. 6. Két c ấ u c ủ a khóa l u ậ n Ngoài mục lục, các ký hiệu viết tắt, danh mục các bàng biểu số liệu, l ờ i nói đâu, kết luận, p h ụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu g ồ m ba chương như sau: Chương ì: Tổng quan về logistics. Chương li: Thực trạng và khả năng áp dụng dịch v ụ logistics tại C T C P V ậ n tải và Thuê tàu Vietfracht. Chương HI: Định hướng và giải pháp phát triển dịch v ụ logistics tại C T C P Vận tài và Thuê tàu Vietíracht. 3
  11. Chương ì T Ô N G Q U A N V Ê LOGISTICS ì. Sự ra đời và phát triển của logistics /. Khái niệm về logistics Thuật n g ữ logistics đã xuất hiện t ừ lâu trong lịch sử phát triển cùa t h ế g i ớ i . Logistics phát triển quá nhanh chóng, trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, ở nhiêu nước, nên có rát nhiêu tô chức, cá nhân, tác già tham gia nghiên cứu, đưa ra nhiêu định nghĩa khác nhau. Cho đến nay có rất nhiều tài liệu đưa ra định nghĩa về khái n i ệ m này nhưng v ẫ n chưa có m ộ t khái n i ệ m thống nhất về logistics. M ỗ i định nghĩa đều có m ộ t cách tiếp cận khác nhau, một góc nhìn khác nhau, và việc nghiên cứu, tìm hiểu tất cà những định nghĩa điển hình sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và đờy đủ hơn về logistics. T r o n g giai đoạn đờu m ớ i xuất hiện thuật n g ữ logistics, người ta đưa ra khái n i ệ m như sau: "Logistics là hoạt động quàn lý quá trình vận chuyển và lưu kho cùa: nguyên vật liệu đi vào xí nghiệp; hàng hóa, bán thành phẩm trong quá trình sàn xuất; sàn phẩm cuối cùng đi ra k h ỏ i xí nghiệp" (logistics is managing the movement and storage of: material into the enterprise; Goods i n process i n the enterprise; Finished goods f r o m enterprise) (Hoàng V ă n Châu, 2009). Khái n i ệ m trên đã nêu ra đúng quy trinh cùa logistics nhưng theo quan điểm hiện đại về cách tiếp cận logistics hợp nhất t h i v ẫ n có những hạn chế. Khái n i ệ m này chưa đề cập đến quá trình logistics ngược bao g ồ m các hoạt động t h u h ồ i sản phẩm l ỗ i mốt hay phế phẩm tái sản xuất t ừ người tiêu dùng về nhà m á y sản xuất. Ngoài ra khái n i ệ m trên chưa đề cập t ớ i yếu tố thông tin, theo quan điểm hiện đại, đều thuộc logistics. Theo khái n i ệ m trên thi logistics chỉ bao g ồ m quản lý, v ậ n chuyển và lưu kho. D o vậy đây v ẫ n chưa phải là m ộ t khái n i ệ m đờy đủ. Sau này, có rất nhiều định nghĩa về logistics đã được đưa ra, chẳng hạn, theo Donald J.Bowersox (1996) trong cuốn Logisticscal management: The Intergrated Supply Chain Process định nghĩa: "Logistics là m ộ t nguyên lý đơn lè nhằm hướng dẫn quá trình lên kế hoạch, định vị và k i ể m soát các nguồn nhân l ự c và tài lực có liên quan t ớ i hoạt động phân phối vật chất, hỗ trợ sàn xuất và hoạt động mua hàng". 4
  12. Theo tài liệu của ủ y ban k i n h tế và xã h ộ i Châu Á - Thái B i n h D ư ơ n g của Liên H i ệ p Quốc ( U N E S C A P ) , khái niệm logistics được giải thích như sau: "Logistics được hiểu là việc quàn lý dòng chu chuyển và lưu k h o nguyên vật liệu, quá trình sàn xuất, thành phẩm và x ử lý các thông t i n liên quan... t ừ nơi sản xuât đến nơi tiêu t h ụ cuối cùng theo yêu cầu cùa khách hàng". Song định nghĩa được coi đầy đủ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa về logistics cùa H ộ i đồng quản lý logistics cùa H o a K ự ( C o u n c i l o f logistics Management - C L M ) . Theo C L M : "Logistics là quá trình lập kế hoạch, ló chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ hàng hóa, dịch vụ và nhũng thông tin liên quan từ điềm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu cùa khách hàng" (logistics is the process o f planning, implementing, and controlling the efficient etTective f l o w and storage o f goods, services, and related iníbrmation f r o m point o f origin to point o f consumption for the purpose o f coníbrming to customer requirements). Luật Thương mại V i ệ t N a m n ă m 2005, tại điều 233 không đưa ra khái n i ệ m logistics m à đưa ra khái niệm về dịch vụ logistics như sau: "Dịch vụ logistics là hoạt đủng thương mại, theo đó thương nhân tô chức thực hiện mủt hoặc nhiêu công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyến lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vẩn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hoa theo thỏa thuận với khách hàng để hường thù lao ". Theo định nghĩa này, chỉ cần thực hiện một hoặc m ộ t số công việc nêu trên cũng được hiểu là làm dịch vụ logistics. Đây là cách hiểu không chính xác về dịch vụ logistics và đã đồng nhất quan điểm cho rằng logistics chính là tên g ọ i khác cùa hoạt động giao nhận vận t ả i . Qua các khái niệm trên đây, có thể thấy logistics không phải là m ộ t hoạt động đơn lè m à là m ộ t chuỗi các hoạt động bao trùm m ọ i y ế u to tạo nên sàn phẩm, đó là hoạt động quàn lý dòng lưu chuyển cùa nguyên vật liệu t ừ khâu mua sắm qua quá trinh lưu kho, sàn xuất ra sản phẩm và phân phối t ớ i tay người tiêu dùng v ớ i mục đích giảm t ố i đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh v ớ i thời gian ngắn nhất t r o n g quá trình vận động cùa nguyên liệu phục vụ sản xuất cũng như phân p h ố i hàng hóa 5
  13. m ộ t cách kịp thời (Just I n Time). Chính vì vậy, k h i nói đến logistics bao g i ờ người ta cũng nói đến m ộ t chuỗi hệ thống các dịch v ụ (logistics system c h a i n ) . C ó thể 1 khái quát logistics theo sơ đồ sau đây: Hình 1.1 M ô hình tổng quan về logistics Điếm cung cấp Kho du trữ Săn xuẩt - Kho dự trữ Thị trường nguyên vật liệu nguyên liệu - sản phàm - tiêu (lìm? Manufacturing Ra\v material Raw material Finished goods storage Markets supplv points slorage V ậ n tải vận tài vẵn tài vận tai KHO 1 Nhả mảy 1 KHO 1 w KHO 2 Nhà m á y 2 KHO 2 v ậ n tải J B ) Logistics nội biên (Inbound Logỉstics) LoaisTics ngoại biên (Outbound Logistics) Nguồn: Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics, khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhặn tái Việt Nam, NXB Giao thông vận tải, tr.ll. Trong lĩnh vực eiao nhận vận tài. logistics luôn luôn là m ộ t chuỗi các dịch v ụ về giao nhận hàng hoa, như: làm các t h ủ tục. giấy tờ. t ổ chức v ậ n tài, bao bì đóng gói. ghi nhãn hiệu. lưu kho. lưu bãi, phân phát hàng hoa đi các địa điếm khác nhau. chuẩn bị cho hàng hóa luôn luôn sẵn sàng ờ trạng thái nếu có yêu cầu cùa khách hàng là đi ngay được (Inventory level). V ớ i hệ thong chuỗi dịch vụ này người cung cấp dịch vụ logistics (Logistics service provider) sẽ giúp khách hàng có thể tiết k i ệ m được c h i p h i đầu vào trong các khâu vận chuyển, lưu kho. lưu bãi và phàn phối hàng hoa cũng như chi phí tương t ự ờ đầu ra bằng cách kết hợp tốt các khâu riêng lẻ qua hệ thống logistics nêu trên. 2. Sự hình thành và phát triển của logistics Thuật n g ữ "logistics" là m ộ t thuật n g ữ dùng t r o n g quân đội. Logistics được coi là m ộ t nhánh trong nghệ thuật chiến đấu, đó là việc v ậ n chuyển và cung cấp 1 Tham khảo thêm các dịch vụ trong chuồi logistics tại phụ lục 04. 6
  14. trang thiết bị, lương thực, thực phẩm.... đúng nơi, đúng lúc k h i cần thiết cho l ự c lượng tham gia chiến đấu. N h ư chúng ta đã biết, trong chiến tranh, đặc biệt là chiên tranh thế g i ớ i lần thứ hai, rất nhiều kỹ năng về logistics được biết đến. T u y nhiên trong giai đoạn đầu thời kỳ hậu chiến, các nhà quản trị marketing chú ý t ớ i việc đáp ứng nhắng n h u cầu hàng hóa sau chiến tranh. Phải đến thời kỳ suy thoái k i n h tế và nhắng n ă m 50 cùa thế kỷ X X thì h ọ m ớ i bắt đầu nghiên c ứ u mạng lưới phân p h ố i vật chất. Cuộc khủng hoảng k i n h tế thế giới 1958 và việc thu hẹp l ợ i nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp tìm k i ế m các hệ thống k i ể m soát chi phí để đạt hiệu quà hơn. V à hầu như đồng thời, rất nhiều doanh nghiệp nhận ra ràng "phân phôi vật chát" và "logistics" là nhắng v ấ n đề chưa được nghiên cứu kỹ và chưa thực sự kết hợp v ớ i nhau để k i ể m soát và giảm t ố i đa chi phí. Đen ngày nay, thuật n g ắ " l o g i s t i c s " đã được phát triển, m ờ rộng và được hiểu v ớ i nghĩa là quản lý "management". Theo ủ y ban k i n h tế và xã hội Châu Á - Thái Bình D ư ơ n g (Economic and Social Commission for Asia and Paciíĩc - ESCAP), quá trình phát triển cùa logistics được chia thành 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Phân phoi vật chất (Physìcal Distribution) Giai đoạn này bắt đầu t ừ nhắng n ă m 60-70 của thế kỷ XX. T h ờ i kỳ này, người ta quan tâm đến quàn lý m ộ t cách có hệ thống các hoạt động liên quan v ớ i nhau nhầm đ à m bảo cung cấp sàn phẩm, hàng hoa cho khách hàng m ộ t cách hiệu quả nhất. Giai đoạn này bao g ồ m các hoạt động nghiệp v ụ sau: V ậ n tài, phân phối, bào quàn hàng hoa, quản lý kho bãi, bao bì, nhãn mác, đóng gói. N h ắ n g hoạt động này gọi là phân phối vật chất. - Giai đoạn 2: Hệ thông logìstìcs (Logìstics system) Bắt đầu vào thập niên 80-90 cùa thế kỷ X X v ớ i điểm n ổ i bật chính là các công ty kết hợp hai mặt: Đ ầ u vào (cung ứng vật tư) v ớ i đầu ra (phân p h ố i sàn phẩm) nhằm tiết k i ệ m chi phí, tăng hiệu quả cùa quá trinh này. - Giai đoạn 3: Quàn trị chuỗi cung ứng (SCM - Supply chain management) Giai đoạn này diễn ra vào cuối thế kỷ X X cho t ớ i ngày nay và được các tập đoàn hàng đầu cùa thế giới như Walmart, Unilever, Dell... ứng dụng và phát triển ngày càng mạnh mẽ. Theo U N E S C A P thì đây là khái n i ệ m mang tinh chiến lược về 7
  15. quàn trị chuỗi quan hệ t ừ nhà cung cấp nguyên liệu - đơn vị sàn xuất - đèn người tiêu dùng. Khái n i ệ m S C M chú trọng việc phát triển các m ố i quan hệ v ớ i đôi tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất v ớ i nhà cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên quan như các công t y vận tải, kho bãi, giao nhận và các còng t y cung ứ n g giải pháp công nghệ thông t i n . 3. Phân loại logistics Logistics là mổt lĩnh v ự c rổng lớn, bao trùm nhiều lĩnh v ự c và được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. C ó hai cách phân loại p h ổ biến nhất: theo hình thức hoặc theo quá trình sản xuất. Ngoài ra người ta còn phân loại logistics theo đ ố i tượng hàng hóa. 3. Ì Phân loại theo hình thức Theo tiêu chí này, logistics được chia thành 5 loại như sau: Logistics bên thứ nhất ( 1 P L - First Party Logistisc): người chù sờ h ữ u hàng hóa t ự mình tổ chức và thực hiện các hoạt đổng logistics đề đáp ứng n h u cầu cùa bàn thân. Theo hình thức này, chù hàng phái t ự đầu tư các phương tiện v ậ n tài. k h o chứa hàng, hệ thống thông t i n , nhân công để quản lý và v ậ n hành hoạt đổng logistics. Logistics bên t h ứ nhất làm tăng q u i m ô của doanh nghiệp và thường làm giảm hiệu quả k i n h doanh, vì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn do không có đù q u y m ô cần thiết, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên m ô n để quàn lý và v ậ n hành hoạt đổng logistics. T h ê m vào đó, việc đầu tư vào quàn lý và vận hành hoạt đổng logistics sẽ làm cho doanh nghiệp phái phân tán nguồn lực bao gồm: v ố n và nhãn lực. Logistics bên thứ hai ( 2 P L - Second Party Logistics): người cung cấp dịch vụ logistics bên t h ứ hai là người cung cấp dịch vụ cho hoạt đổng đơn lè trong chuỗi các hoạt đổng logistics (vận tài, kho bãi, thù tục hài quan, thanh toán, mua bào hiểm...) để đáp ứng nhu cẩu của chù hàng. Đ ặ c điểm n ổ i bật cùa loại hình này đó là 2PL chỉ cung cấp các hoạt đổng đơn lẻ, chưa tích hợp thành chuỗi hoạt đổng logistics. L o ạ i hình này bao gồm: các hãng vận tài đường biển, đường bổ, đường hàng không, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho bãi. kê khai hài quan, trung gian thanh toán. 8
  16. Logistics bên thứ ba ( 3 P L - T h i r d Party Logistics): là người thay mặt cho chù hàng quản lý và thực hiện các dịch v ụ logistics cho từng b ộ phận chức năng, ví d ụ như thay mặt người gùi hàng thực hiện các t h ủ tục xuất nhập và v ậ n chuyển n ộ i địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thú tục thông quan và v ậ n chuyên hàng t ớ i địa điểm đến q u i định... D o đó dịch v ụ logistics bên t h ứ ba bao g ữ m chuỗi dịch v ụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tữn t r ữ hàng hóa, x ử lý thông t i n . . .và có t i n h tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. Sự hợp tác giữa chù hàng và công ty bên ngoài là một môi quan hệ liên tục có chù định. N h ư v ậ y có thê hiểu là nhà cung cấp dịch v ụ logistics t h ứ ba là người có thể cung cấp m ộ t dịch v ụ tích hợp trọn gói cho khách hàng (one stop shop logistics service). T u y nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng sẵn sàng thuê ngoài (outsource) hết các hoạt động logistics cùa mình. N g ư ờ i ta g ọ i thị trường cho các 3PL là thị trường 3PL hoặc thị trường contract logistics (chì các quan hệ hợp đững dài hạn giữa 3PL và khách hàng), để phân biệt v ớ i các thị trường chuyên biệt như thị trường giao nhận, thị trường v ậ n tài biển, v ậ n tải đường bộ. Logistics bên thứ tư ( 4 P L - Fourth Party Logistics) là người tích hợp, gắn k ế t các nguữn lực t i ề m năng và cơ sờ vật chất, khoa học kỹ thuật của m i n h v ớ i các t ổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giãi pháp chuỗi logistics. Logistics bên t h ứ tư chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp các giãi pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị v ậ n tài...và hướng đến quàn trị cả quá trinh logistics như: nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thù tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. Điểm khác biệt giữa 3PL và 4 P L ờ chỗ: 3PL cung cấp các dịch v ụ mang tính chất nghiệp vụ thuần túy thì 4 P L lại đảm nhiệm vai trò quàn trị chiến lược và chuyên sâu trong toàn bộ chuỗi cung ứng cùa khách hàng. T ạ i m ộ t số nước và k h u v ự c có ngành logistics phát t r i ể n cao như H o a Kỳ, Nhật Bàn, Tây  u , Singapore... 4 P L đã hình thành và phát t r i ể n nhanh t r o n g những năm gần đây bên cạnh hình thức 3PL truyền thống. Logistics bẽn thứ năm ( 5 P L - F i f t h Party Logistics) đã được nhắc đến trong những n ă m gần đây. Đây là hình thức phát triển cao hơn cùa logistics bên t h ứ tư đi cùng v ớ i sự phát triển cùa thương m ạ i điện tử. V ớ i sự phát triển nhanh chóng của 9
  17. thương m ạ i điện tử, m ọ i hoạt động giao dịch, mua bán, thanh toán hiện nay đều có thê thực hiện thông qua mạng Intemet. Ở đây, người cung cấp dịch vụ logistics không những ứng dụng công nghệ thông t i n hiện đại nhằm cung cấp các dịch v ụ truyên thông m à còn phục vụ cho thị trường vận tài trực tuyến trên internet. H i ệ n nay, trên thế g i ớ i và đổc biệt là H o a Kỳ đã hình thành m ộ t số nhà cung cấp dịch v ụ 5PL n ổ i tiếng như UPS, Target.direct, Fedex... 3.2 Phân loại theo quá trình D ự a vào thời điểm thực hiện hoạt động logistics trong các giai đoạn cùa quá trình sàn xuất tiêu dùng, logistics được phân chia thành ba loại: Logistics đầu vào (Inbound logisticsỳ. Logistics đầu vào là hoạt động logistics được thực hiện trong quá trinh cung ứng các y ế u tố đầu vào cho sàn xuất như thu thập nguồn thông t i n đầu vào, chuẩn bị nguồn v ố n cùa doanh nghiệp, nhập nguyên, nhiên vật liệu, các hoạt động lưu trữ các yếu tố đầu vào cùa sàn xuất (Douglas M.Lambert et. ai. 2002, tr. 186). T r o n g điều kiện sàn xuất chuyên m ô n hóa cao như hiện nay, các dịch vụ logistics đầu vào được chú ý b ờ i ngoài hiệu quả k i n h tế thu được n h ờ sự t ố i ưu hóa về thời gian và địa điểm, việc đảm bào các y ế u tố dầu vào còn giúp cho các doanh nghiệp chủ động lên kế hoạch k i n h doanh hợp lý, thực hiện chiến lược kết hợp nhằm đạt mục tiêu chung của cà doanh nghiệp. Logistics đẩu ra (Outbound logistics): là các dịch vụ đ à m bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cà về vị trí, thời gian và chi phí nham đem lại lợi nhuận t ố i đa cho doanh nghiệp (Douglas M.Lambert et. ai. 2002, tr. 186). Đ ầ u ra luôn là y ế u tố quan trọng nhất trong hoạt động sàn xuất k i n h doanh. D o đó, vai trò của logistics đầu ra luôn được các doanh nghiệp dề cao và nghiên c ứ u thực hiện v ớ i mục đích hướng t ớ i đ e m lại hiệu quả t ố i da cho doanh nghiệp. Logistics ngược hay logistics thu hồi (reverse logistics): Ngày nay, v ớ i những yêu cầu ngày càng chổt chẽ về bào vệ môi trường t ừ các nhà quản lý và cả người tiêu dùng đòi h ỏ i việc quản lý và thu h ồ i tái chế hoổc tái sử dụng các y ế u t ố phát sinh từ quá trình sàn xuất, phân phối, tiêu dùng như rác, phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm... Logistics thu h ồ i là các dịch vụ được cung ứng đ à m bào hiệu quả cho quá trình t h u h ồ i trờ lại các phế liệu, phế phẩm trên để tái chế hoổc x ử lý. 10
  18. 3.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa M ỗ i đối tượng hàng hóa cụ thể sẽ có cách thức bảo quàn, v ậ n c h u y ể n quản lý hàng hóa khác nhau phù hợp v ớ i đặc thù của m ỗ i ngành hàng, loại hàng. Chăng hạn: - Logistics ngành hàng tiêu dùng nhanh ( F M C G - Fast M o v i n g Consumer Goods): V ớ i F C M G , yêu cầu quan trọng nhất là đ à m bào thời gian giao hàng. - Logistics ngành hóa chất (Chemical Logistics) và logistics dầu khí (Petroleum Logistics) yêu cầu cách thức v ậ n chuyển, bào quàn phải an toàn... - Logistics ngành ô tô ( A u t o m o t i v e Logistics): ngành này đòi h ữ i sự liên kết phối hợp nhịp nhàng giữa các nhà cung cấp linh kiện, p h ụ tùng riêng lè, đảm bảo tính liên tục giữa các khâu sản xuất, đặc biệt quan trong đó là việc d ự trữ trong k h o và phân p h ố i p h ụ tùng thay thế... - Ngoài ra còn các loại như logistics ngành dược phẩm (Pharmaceutical logistics), logistics ngành thủy sàn (Aquatic Logistics)... li. Đ ặ c điểm, v a i trò và n ộ i d u n g c ủ a Logistics /. Đặc điểm Logisíics T h ứ nhất, logistics là m ộ t quá trình. Điều này có nghĩa logistics không phải là một hoạt động r ờ i rạc, đơn lè m à là m ộ t chuỗi các hoạt động liên tục, liên quan mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau, được thực hiện m ộ t cách khoa học và có hệ thống qua các bước: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, k i ể m tra, k i ể m soát và hoàn thiện. Do đó logistics xuyên suốt m ọ i giai đoạn, t ừ giai đoạn đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sàn phẩm cuối cùng. T h ứ hai, logistics liên quan đến tất cà nguồn tài nguyên/các y ế u tố đầu vào cần thiết để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ phù hợp v ớ i yêu cầu cùa người tiêu dùng. N g u ồ n tài nguyên không chi có vật tư, nhân lực, m à còn bao g ồ m cả dịch vụ, thông tin, bí quyết công nghệ. T h ứ ba, logistics t ồ n tại ờ hai cấp độ: hoạch định và t ồ chức. Ở cấp độ t h ứ nhất, vấn đề đặt ra là phải lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hay dịch vụ... ở đâu? V à o k h i nào? V à vận chuyển chúng đi đâu?. D o vậy tại đây xuất hiện vấn đề vị trí. c ấ p độ t h ứ hai quan tâm t ớ i việc làm thế nào để đưa được nguồn li
  19. tài nguyên/các y ế u tố đầu vào t ừ điểm đầu đến điểm cuối dây chuyền cung ứng. T ừ đây này sinh v ấ n đề vận chuyển và lưu trữ. T h ứ tư, logistics là sự phát triển cao, hoàn chình cùa dịch v ụ v ậ n tài giao nhận, v ậ n tài giao nhận gắn liền và nằm t r o n g logistics. Cùng v ớ i quá trình phát triển của mình, logistics đã làm đa dạng hóa khái niỉm v ậ n tải giao nhận truyên thống. T ừ c h ỗ chỉ thay mặt khách hàng để thực hiỉn các khâu r ờ i rạc như thuê tàu, lưu cước, chuẩn bị hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan,... cho tới cung cấp dịch vụ trọn gói t ừ kho đến kho (door t o door). Ngày nay. để có thè thực hiỉn nghiỉp v ụ của mình, người giao nhận phái quàn lý m ộ t hỉ thống đồng bộ t ừ giao nhận tới v ậ n tải, cung ứng nguyên vật liỉu phục vụ sân xuất k i n h doanh, bào quản hàng hóa trong kho, phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng lúc, sử dụng thông t i n điỉn t ử để theo dõi, k i ể m tra,... N h ư vậy, người giao nhận vận tài t r ờ thành người cung cấp dịch v ụ logistics. T h ứ năm, logistics là sự phát triển hoàn thiỉn dịch vụ vận tải đa phương thức: Trước đây, hàng hóa đi theo hình thức hàng lé t ừ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu và trài qua nhiều phương tiỉn v ậ n tài khác nhau, vì v ậ y xác suất r ủ i r o mất mát đối v ớ i hàng hóa là rất cao. và người g ử i hàng phải ký nhiều hợp đồng v ớ i nhiều người vận tài khác nhau m à trách nhiỉm của họ chỉ giới hạn t r o n g chặng đường hay dịch vụ m à họ đàm nhiỉm. T ớ i những n ă m 60-70 của thế kỷ hai mươi, cuộc cách mạng container t r o n g ngành v ậ n tài đã đàm bào an toàn và độ t i n cậy trong vận chuyển hàng hóa, là tiền đề và cơ sờ cho sự ra đời và phát triển v ậ n tài đa phương thức. K h i vận tải đa phương thức ra đời. chù hàng c h i phái ký m ộ t hợp đồng duy nhất v ớ i người k i n h doanh vận tài đa phương thức ( M T O - M u l t i m o d a l Transport Operator). M T O sẽ chịu trách nhiỉm tổ chức thực hiỉn toàn b ộ viỉc v ậ n chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng cho tới k h i giao hàng bằng m ộ t chứng t ừ v ậ n tải duy nhất cho dù anh ta không phải là người chuyên c h ở thực tế. N h ư vậy, M T O ở đây chính là người cung cấp dịch vụ logistics. 2. Vai trò của logistics Ke t ừ k h i xuất hiỉn cho đến nay, logistics đóng m ộ t vai trò quan trọng đ ố i với nền k i n h tế, các doanh nghiỉp sàn xuất. Không những vậy, v ớ i sự phát triển cùa 12
nguon tai.lieu . vn