Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Sinh viên thực hiện : Trần Việt Dũng Lớp : Nga Khoá : 42G – Khoa KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Thị Hiền Hà Nội – Tháng 11/2007
  2. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AFAS ASEAN Framework Hiệp định chung ASEAN về Agreement on Services Dịch vụ APEC Asia - Pacific Economic Diễn đàn hợp tác châu á - Cooperation Thái Bình Dương ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á Asian Nations ASEANTA Asean Tourism Association Hiệp hội du lịch phi lợi nhuận các quốc gia Đông Nam á FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội MICE Meeting Incentive Du lịch kết hợp hội họp, khen Convention Exibition thưởng, hội nghị, triển lãm ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assitance OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and Kinh tế Development PATA Pacific Asia Travel Hiệp hội lữ hành Châu á - Thái Association Bình Dương SARS Severe acute respiration Hội chứng hô hấp cấp tính nặng syndrome TOEIC Test of English for Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về International Communication giao tiếp TITC Tourism Information Trung tâm tin học du lịch Technology Center UNESCO United Nations Educational Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
  3. Scientific and Cultural Văn hoá của Liên hiệp quốc Organization UNWTO The United Nations World Tổ chức du lịch Thế giới trực Tourism Organization thuộc Liên hợp quốc WB World Bank Ngân hàng Thế giới WEF The world Econimic Forum Diễn đàn kinh tế Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới WTTC World Travel & Tourism Hội đồng du lịch và lữ hành Council Thế giới ITDR Institute for Tourism Viện nghiên cứu phát triển du lịch Development Research
  4. MỤC LỤC Lêi më ®Çu ............................................................................................... 1 Ch-¬ng I: Tæng quan vÒ dÞch vô du lÞch vµ n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch trong xu thÕ héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ. ................................................................................... 4 I. Mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n ............................................................................... 4 1. DÞch vô du lÞch .................................................................................. 4 1.1. Kh¸i niÖm vÒ dÞch vô du lÞch ........................................................ 4 1.2. Ph©n lo¹i dÞch vô du lÞch ............................................................ 6 1.2.1. XÐt theo h×nh th¸i vËt chÊt ..................................................... 6 1.2.2. XÐt theo c¬ cÊu tiªu dïng ..................................................... 6 1.2.3. XÐt theo tÝnh chÊt tham gia vµo dÞch vô du lÞch .................... 7 1.2.4. XÐt theo néi dung ................................................................. 7 1.3. §Æc ®iÓm cña dÞch vô du lÞch ...................................................... 7 1.4. C¸c ngµnh nghÒ kinh doanh chÝnh trong lÜnh vùc dÞch vô du lÞch 9 1.4.1. Kh¸ch s¹n vµ nhµ hµng .......................................................... 9 1.4.2. Kinh doanh l÷ hµnh ............................................................. 10 1.4.3. Kinh doanh vËn chuyÓn kh¸ch du lÞch ................................. 10 1.4.4. Kinh doanh ph¸t triÓn khu du lÞch, ®iÓm du lÞch .................. 11 1.4.5. Kinh doanh c¸c dÞch vô du lÞch kh¸c ................................... 11 2. C¹nh tranh vµ n¨ng lùc c¹nh tranh .............................................. 12 2.1. C¹nh tranh................................................................................. 12 2.2. N¨ng lùc c¹nh tranh .................................................................. 12 2.2.1. N¨ng lùc c¹nh tranh quèc gia .............................................. 13 2.2.2. N¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh nghiÖp/ ngµnh .................... 13 2.2.3. N¨ng lùc c¹nh tranh cña s¶n phÈm ...................................... 15 3. C¸c tiªu chÝ ®¸nh gi¸ n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh dÞch vô du lÞch 16 3.1. HÖ sè tham gia vµo thÞ tr-êng quèc tÕ (tÝnh theo sè l-îng kh¸ch du lÞch quèc tÕ) ................................................................................. 17 3.2. Gi¸ c¶ dÞch vô du lÞch ................................................................ 17 3.3. ChÊt l-îng s¶n phÈm chñ yÕu cña ngµnh ................................... 18 3.4. ChÊt l-îng nguån nh©n lùc ........................................................ 19 3.5. ChÊt l-îng c¬ së h¹ tÇng ........................................................... 20 II. Héi nhËp vÒ du lÞch cña ViÖt Nam vµ sù cÇn thiÕt n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch ............................................. 21 1. Héi nhËp vÒ du lÞch cña ViÖt Nam ................................................ 21
  5. 1.1. Cam kÕt vÒ dÞch vô du lÞch cña ViÖt Nam khi gia nhËp WTO ..... 21 1.2 Héi nhËp vÒ du lÞch cña ViÖt Nam trong ASEAN ........................ 24 2. C¬ héi vµ th¸ch thøc ®èi víi ngµnh du lÞch ViÖt Nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp ..................................................................................... 27 2.1. Nh÷ng c¬ héi ®èi víi ngµnh du lÞch ViÖt Nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ .......................................................................... 27 2.2. Nh÷ng th¸ch thøc ®èi víi ngµnh du lÞch ViÖt Nam trong giai ®o¹n héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ .................................................................... 29 3. Sù cÇn thiÕt n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam ............................................................................................. 30 III. Kinh nghiÖm n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña mét sè n-íc trªn thÕ giíi ........................................................................................................ 32 1. Kinh nghiÖm n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh ngµnh du lÞch Th¸i Lan 32 2. Kinh nghiÖm n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch Malaixia .............................................................................................. 34 3. Nh÷ng bµi häc kinh nghiÖm ®èi víi ViÖt Nam .............................. 35 Ch-¬ng II: §¸nh gi¸ n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam trong giai ®o¹n hiÖn nay ................................ 37 I. Kh¸i qu¸t t×nh h×nh ph¸t triÓn cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam ... 37 II. Nh÷ng lîi thÕ ®Ó ph¸t triÓn nhanh du lÞch cña ViÖt Nam ........ 39 III. §¸nh gi¸ n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam 42 1. §¸nh gi¸ thÞ phÇn cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam ............................ 42 2. §¸nh gi¸ vÒ gi¸ c¶ cña dÞch vô du lÞch ........................................... 45 3. §¸nh gi¸ vÒ chÊt l-îng cña c¸c s¶n phÈm du lÞch cña ViÖt Nam . 47 4. §¸nh gi¸ chÊt l-îng nguån nh©n lùc ............................................. 50 5. §¸nh gi¸ ChÊt l-îng c¬ së h¹ tÇng du lÞch .................................... 55 IV. §¸nh gi¸ chung vÒ mét sè thµnh tùu vµ h¹n chÕ cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam ................................................................................................ 63 1. Mét sè thµnh tùu chñ yÕu cña Ngµnh du lÞch ViÖt Nam ............... 63 1.1. HiÖu qu¶ kinh tÕ – x· héi ngµy cµng lín vµ toµn diÖn ................ 63 1.2 N©ng cao nhËn thøc vÒ du lÞch .................................................... 64 1.3. Qu¶ng b¸ th-¬ng hiÖu du lÞch ViÖt Nam ra thÞ tr-êng quèc tÕ. . 65 1.4. ChÊt l-îng s¶n phÈm vµ dÞch vô du lÞch lu«n ®-îc c¶i tiÕn vµ n©ng cao. .......................................................................................... 65 2. Nh÷ng h¹n chÕ ®èi víi ngµnh du lÞch ViÖt Nam ............................ 66 2.1. C¸c s¶n phÈm du lÞch cña ViÖt Nam cßn nghÌo nµn vµ chÊt l-îng s¶n phÈm thÊp .................................................................................. 66 2.2. Ngµnh du lÞch ViÖt Nam thiÕu nguån nh©n lùc cã tr×nh ®é cao vµ chuyªn nghiÖp. .................................................................................. 67 2.3. ChÊt l-îng c¬ së h¹ tÇng vÉn yÕu kÐm ....................................... 67
  6. 2.4. Nh÷ng h¹n chÕ vÒ mÆt marketing, qu¶ng b¸ vµ tiÕp thÞ th-¬ng hiÖu du lÞch ViÖt Nam ra quèc tÕ ...................................................... 68 Ch-¬ng III: C¸c gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam trong xu thÕ héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ............................................................. 69 I. Quan ®iÓm héi nhËp, ®Þnh h-íng, môc tiªu ph¸t triÓn du lÞch ViÖt Nam................................................................................................................. 69 1. Quan ®iÓm héi nhËp vµ ph¸t triÓn cña ngµnh du lÞch .................. 69 2. §Þnh h-íng vµ môc tiªu ph¸t triÓn ngµnh du lÞch giai ®o¹n ®Õn n¨m 2010 tÇm nh×n 2020 .................................................................... 70 II. C¸c gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña du lÞch ViÖt Nam trong xu thÕ héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ..................... 71 1. Nhãm gi¶i ph¸p ®èi víi nhµ n-íc .................................................. 71 1.1. T¨ng c-êng hç trî vµ khuyÕn khÝch ph¸t triÓn du lÞch nh- c¸c ngµnh xuÊt khÈu kh¸c vµ ®-a ra tÇm nh×n dµi h¹n vÒ ®Çu t- nhµ n-íc vµo ph¸t triÓn du lÞch ........................................................................ 71 1.2. Thu hót sù tham gia tÝch cùc vµ hiÖu qu¶ cña c¸c doanh nghiÖp du lÞch còng nh- c¸c thµnh phÇn kh¸c vµo qu¸ tr×nh x©y dùng vµ triÓn khai kÕ ho¹ch chiÕn l-îc ph¸t triÓn du lÞch ....................................... 73 1.3. Ph¸t huy vai trß chñ chèt cña Tæng côc du lÞch trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña ngµnh du lÞch ViÖt Nam ............................................. 73 1.4. N©ng cÊp vµ ph¸t triÓn c¬ së h¹ tÇng, tµi nguyªn du lÞch, c¬ së vËt chÊt kü thuËt du lÞch.......................................................................... 75 1.5. T¨ng c-êng ho¹t ®éng th«ng tin du lÞch ..................................... 77 1.6. Ph¸t triÓn ho¹t ®éng Marketing qu¶ng b¸ du lÞch ...................... 78 1.7. Ph¸t triÓn nguån nh©n lùc theo h-íng chuyªn nghiÖp ho¸ cao ... 79 1.8. T¨ng c-êng thu hót vèn ®Çu t- n-íc ngoµi ................................. 80 1.9. §¬n gi¶n ho¸ c¸c thñ tôc vÒ du lÞch ........................................... 81 1.10. Ph¸t triÓn doanh nghiÖp t- nh©n .............................................. 82 1.11. Ph¸t triÓn du lÞch bÒn v÷ng ...................................................... 82 2. Gi¶i ph¸p ®èi víi hiÖp héi .............................................................. 82 3. Nhãm gi¶i ph¸p ®èi víi doanh nghiÖp du lÞch ............................... 83 3.1. TËp trung nguån lùc hç trî hoµn thiÖn nh÷ng s¶n phÈm du lÞch chñ ®¹o ®i ®«i víi tiÕp tôc ph¸t triÓn s¶n phÈm du lÞch míi. ............. 83 3.2 Phèi hîp ho¹t ®éng du lÞch víi c¸c ngµnh kinh tÕ kh¸c .............. 83 3.3. X©y dùng Website du lÞch ........................................................... 86 3.4. N©ng cao chÊt l-îng nguån nh©n lùc du lÞch ............................. 87 KÕt luËn ................................................................................................. 89
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Mẫu cam kết của ngành dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan .......... 21 Bảng 2: Thị phần và biến động về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 1990 – 2006 ........................................................................ 42 Bảng 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh về giá của ngành du lịch Việt Nam.. 44 Bảng 4: Đánh giá năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực của ngành du lịch Việt Nam ..................................................................................................... 49 Bảng 5: Đánh giá năng lực cạnh tranh cơ sở hạ tầng du lịch của Việt Nam. 54 Bảng 6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thời kỳ 1995 – 2006 vào hoạt động du lịch ................................................................................................. 62
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới là một sự kiện có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là yếu tố thúc đẩy và hỗ trợ mạnh mẽ quá trình cải cách bên trong của nước ta, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, khơi dậy và phát huy tiềm năng, thế mạnh của đất nước. Gia nhập WTO sẽ mở ra một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn phát triển trong bối cảnh hội nhập sâu và toàn diện vào nền kinh tế thế giới đang biến đổi nhanh chóng, đưa lại những cơ hội và thuận lợi, khó khăn và thách thức lớn đan xen cho tất cả các lĩnh vực, trong đó không thể không kể đến hoạt động du lịch. Toàn ngành du lịch sẽ vừa phải tuân thủ các quy tắc và cam kết với WTO, vừa chịu sự tác động mạnh mẽ của bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp. Trong bối cảnh mới đó, nhằm thực hiện nhiệm vụ mà Đại hội X của Đảng đã nhấn mạnh: “Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động du lịch, đa dạng hoá sản phẩm và loại hình du lịch” và chủ trương nêu ra từ Đại hội IX là: “Phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn”, cần phát triển du lịch với quy mô lớn hơn, tốc độ nhanh và bền vững hơn, chất lượng hơn và hiệu quả hơn, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách về phát triển du lịch với các nước đứng đầu khu vực, góp phần thiết thực để sớm đưa nước ta thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển. Để ngành du lịch có thể phát triển mạnh và vững bước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu cấp bách hiện nay là phải đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ du lịch Việt Nam, để từ đó có thể tìm ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Với mong 1
  9. muốn góp một phần ý kiến của mình vào việc đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh mới, em đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế” để làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ du lịch Việt Nam, những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội đối với ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. - Học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch ở một số nước có ngành du lịch phát triển trên thế giới. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Những lý luận cơ bản về dịch vụ du lịch, năng lực cạnh tranh; thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Thời gian: Nghiên cứu sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1990 đến nay. - Không gian: Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển ngành du lịch của một số nước trong khu vực: Thái Lan, Malaixia. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề tài sử dụng phương pháp quan sát thực tế, phân tích thống kê, tổng hợp so sánh để đưa ra các đánh giá, nhận định. 2
  10. - Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp tiếp cận lịch sử/logic, phương pháp duy vật biện chứng,... 5. Kết cấu của khoá luận Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, các tài liệu trích dẫn và tham khảo, khóa luận được bố cục thành 3 chương: Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ du lịch và năng lực cạnh tranh của ngành du lịch trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Chƣơng 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế, khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự thông cảm, góp ý, phê bình của các thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn và cũng là để có thêm luận cứ, cơ sở để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn, toàn diện hơn nữa về vấn đề này trong thời gian tới. Để có thể hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, đặc biệt sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của cô giáo - Thạc sĩ Vũ Thị Hiền trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2007 Sinh viên Trần Việt Dũng 3
  11. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH DU LỊCH TRONG XU THẾ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Dịch vụ du lịch Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ. Do vậy nó cũng mang những đặc tính chung của dịch vụ. Sản phẩm của ngành du lịch chủ yếu là dịch vụ, không tồn tại dưới dạng vật thể, không lưu kho lưu bãi, không chuyển quyền sở hữu khi sử dụng. Trong những năm gần đây, thế giới đã chứng kiến sự bùng nổ của hoạt động du lịch trên toàn cầu. Du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia và kinh tế du lịch đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của kinh tế thế giới. Du lịch đã trở thành một hiện tượng quen thuộc trong đời sống con người và ngày càng phát triển phong phú cả về chiều rộng và chiều sâu. Vậy dịch vụ du lịch là gì? 1.1. Khái niệm về dịch vụ du lịch Về khái niệm dịch vụ du lịch, trên thế giới nhiều học giả đã đưa ra các khái niệm khác nhau đi từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Luật Du lịch Việt Nam (2006) định nghĩa: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. Còn theo cách định nghĩa của Giáo trình kinh tế du lịch thì dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa những tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch và thông qua các hoạt động 4
  12. tương tác đó để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng du lịch. Nhắc đến dịch vụ du lịch, chúng ta có thể nghĩ ngay đến một số khái niệm như là: ngành du lịch, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và khách du lịch. Ngành du lịch, được định nghĩa theo nghĩa rộng, là khu vực kinh tế bao gồm tất cả các ngành phục vụ khách du lịch. Ngành du lịch được định nghĩa một cách đơn giản là một bộ phận của nền kinh tế, có chung một chức năng, đó là phục vụ nhu cầu của khách du lịch. Do đó, ngành công nghiệp này được định nghĩa gắn liền với thị trường riêng biệt của nó và bao gồm tất cả các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, những người có nguồn thu từ khách du lịch. Tuy nhiên, trên thực tế, rất khó để định nghĩa ngành du lịch chính xác là bao gồm những cái gì, những doanh nghiệp gì và bên cạnh các công ty du lịch trực tiếp (như công ty lữ hành, lưu trú và người cung cấp dịch vụ vận chuyển khách du lịch), là những doanh nghiệp mà nghiệp vụ kinh doanh của họ hoàn toàn, hay chủ yếu phụ thuộc vào khách du lịch, chúng ta cũng có thể thấy còn tồn tại rất nhiều doanh nghiệp du lịch gián tiếp (như nhà cung cấp dịch vụ giải trí, văn hoá và thể thao; những người bán lẻ, những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính, thậm chí cả những công ty xây dựng khách sạn và các cơ sở hạ tầng du lịch khác), đó là những doanh nghiệp chỉ phụ thuộc một phần vào du lịch, còn phần cơ bản trong tác nghiệp kinh doanh của họ là phục vụ nhu cầu của dân cư của địa phương. Công ty kinh doanh dịch vụ du lịch (Công ty lữ hành) là công ty đặc biệt kinh doanh chủ yếu trong việc tổ chức xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho khách du lịch. Ngoài ra, các công ty lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm dịch vụ của các nhà cũng cấp du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác 5
  13. đảm bảo thực hiện phục vụ các nhu cầu của khách du lịch từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Về khái niệm khách du lich, Luật du lịch Việt Nam định nghĩa ba loại khách du lịch khác nhau: khách nội địa, khách du lịch nước ngoài và khách nước ngoài đến Việt Nam. Mặc dù phát triển du lịch nội địa là điều kiện quan trọng để phát triển du lịch, còn khách du lịch từ trong nước ra nước ngoài thể hiện phần mất mát ngoại hối quan trọng mà du lịch thụ động có thể đem lại, nghiên cứu về sức cạnh tranh này sẽ tập trung vào khách nước ngoài đến Việt Nam để so sánh năng lực cạnh tranh của Việt Nam với các nước khác trong khu vực trên cơ sở hấp dẫn khách du lịch nước ngoài. 1.2. Phân loại dịch vụ du lịch 1.2.1. Xét theo hình thái vật chất Dịch vụ du lịch được phân thành 2 loại: dịch vụ du lịch hàng hoá (thức ăn, quà lưu niệm, vận chuyển...) và dịch vụ du lịch phi hàng hoá (hướng dẫn thăm quan, tổ chức trò chơi, tư vấn tiêu dùng...). Trong dịch vụ phi hàng hoá, dịch vụ du lịch được hiểu theo nghĩa thuần tuý, không có hình thái vật chất. Dịch vụ du lịch thuần tuý thường chiếm từ 2/3 đến 3/4 sản phẩm dịch vụ du lịch. 1.2.2. Xét theo cơ cấu tiêu dùng Dịch vụ du lịch được chia làm 2 loại: Dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung. Dịch vụ du lịch cơ bản bao gồm: dịch vụ ăn uống, lưu trú và vận chuyển. Đó là những nhu cầu cơ bản, không thể thiếu được với khách hàng trong thời gian du lịch. Dịch vụ du lịch bổ sung bao gồm: Thăm quan, giải trí, mua sắm hàng hoá. Đó là những nhu cầu phải có nhưng không thật cần thiết lắm so với loại hình du lịch trên, và nó không định lượng được. 6
  14. Quan hệ tỷ lệ giữa 2 loại này rất quan trọng để phân tích chi tiêu của khách, chuẩn bị phục vụ của ngành du lịch, đặc biệt là để phân biệt hiệu quả tỷ trọng giữa dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung. Tỷ trọng này càng nhỏ thì hiệu quả tổng hợp của kinh doanh du lịch ngày càng cao. Tức là tỷ lệ nhu yếu phẩm ngày càng nhỏ, khách du lịch ngày càng giàu, du lịch càng phát triển và kinh doanh nhiều lãi. 1.2.3. Xét theo tính chất tham gia vào dịch vụ du lịch Dịch vụ du lịch chia ra làm dịch vụ trực tiếp và dịch vụ gián tiếp: - Dịch vụ trực tiếp là dịch vụ du lịch do đơn vị kinh doanh du lịch trực tiếp làm, ví dụ như dịch vụ tại các nhà hàng, khu nghỉ biển, bể tắm hơi... - Dịch vụ gián tiếp là dịch vụ du lịch không do đơn vị kinh doanh du lịch trực tiếp làm, mà chỉ thực hiện chức năng môi giới. Đơn vị thực hiện dịch vụ gián tiếp thường là các đại lý du lịch. Tuy không trực tiếp phục vụ khách hàng nhưng đại lý du lịch đóng vai trò rất quan trọng như: nghiên cứu thị trường du lịch, tổ chức hình thành các sản phẩm du lịch, tuyên truyền, quảng cáo các loại hình du lịch đã hình thành, xác định hiệu quả của tuyên truyền quảng cáo... Trong các công ty du lịch thì trung tâm điều hành hướng dẫn du lịch thực hiện nhiệm vụ dịch vụ gián tiếp này. 1.2.4. Xét theo nội dung Dịch vụ du lịch phải thoả mãn 4 yêu cầu của khách là đi lại, nghỉ ngơi, vui chơi, ăn uống và nghiên cứu. Và tương ứng vớí 4 yêu cầu này là 4 loại dịch vụ phục vụ khách hàng. Và đây là cách phân loại quan trọng nhất, xuất phát từ bản chất của hoạt động du lịch. Du lịch là ngành kinh doanh tổng hợp sử dụng sản phẩm của những ngành khác, nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp của khách du lịch. 1.3. Đặc điểm của dịch vụ du lịch * Dịch vụ du lịch cũng có những đặc điểm chung như những dịch vụ khác: 7
  15. - Tính vô hình: Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật thể. Thành phần chính của sản phẩm du lịch là dịch vụ (thường chiếm 80 – 90% về mặt giá trị), hàng hoá chiểm tỷ trọng nhỏ. Do vậy việc đánh giá chất lượng sản phẩm do lịch rất khó khăn, vì thường mang tính chủ quan và phần lớn không phụ thuộc vào người kinh doanh mà phụ thuộc vào khách du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch được xác định dựa vào độ chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận về chất lượng của khách du lịch. - Tính không thể tách rời: Phần lớn quá trình tạo ra và tiêu dùng các sản phẩm du lịch trùng nhau về không gian và thời gian. Chúng không thể cất đi, tồn kho như các hàng hoá thông thường khác được. Do vậy, để tạo ra sự ăn khớp giữa sản xuất và tiêu dùng là rất khó khăn. Việc thu hút khách du lịch nhằm tiêu thụ sản phẩm du lịch là vấn đề vô cùng quan trọng đối với các nhà kinh doanh du lịch. - Tính không đồng nhất: Hiệu quả mà dịch vụ đem lại cho khách hàng cao hay thấp không chỉ do bản thân sản phẩm mà còn do sự tham gia của khách hàng vào quá trình tạo thành dịch vụ ấy. Dịch vụ có tính phi tiêu chuẩn hoá cao, cho nên muốn có dịch vụ tốt cần phải có sự thực hiện tốt cả hai phía người cung cấp và khách hàng. * Ngoài những đặc điểm chung của ngành dịch vụ, dịch vụ du lịch còn có những đặc điểm rất riêng so với các ngành dịch vụ khác: - Sản phẩm du lịch thường được tạo ra gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch. Do vậy, sản phẩm du lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải đến với nơi có sản phẩm du lịch để thoả mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu dùng sản phẩm du lịch. Đặc điểm này của sản phẩm du lịch là một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho các nhà kinh doanh du lịch trong việc tiêu thụ sản phẩm. 8
  16. - Hoạt động kinh doanh du lịch thường mang tính mùa vụ. Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch thường không diễn ra đều đặn mà có thể chỉ tập trung vào những thời gian nhất định trong ngày (đối với sản phẩm ở bộ phận nhà hàng), trong tuần (đối với sản phẩm của các thể loại du lịch cuối tuần), trong năm (đối với sản phẩm của một số loại hình du lịch như: du lịch biển, du lịch nghỉ núi...). Sự dao động về thời gian trong tiêu dùng sản phẩm du lịch gây khó khăn cho việc tổ chức hoạt động kinh doanh và từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các nhà kinh doanh du lịch. Khắc phục tính mùa vụ trong kinh doanh du lịch luôn là vấn đề bức xúc cả về mặt thực tiễn, cũng như về mặt lý luận trong lĩnh vực du lịch. - Dịch vụ du lịch có khả năng cung cấp việc làm rất cao. Theo tài liệu của hội đồng du lịch thế giới năm 2006, lực lượng lao động phục vụ du lịch chiếm 1/40 trong tổng số việc làm của thế giới. - Dịch vụ du lịch liên quan, sử dụng sản phẩm của rất nhiều ngành khác liên quan như giao thông vận tải, giải trí, kinh doanh khách sạn, nhà hàng... Vì thế vấn đề hợp tác trong dịch vụ du lịch là rất quan trọng. 1.4. Các ngành nghề kinh doanh chính trong lĩnh vực dịch vụ du lịch Theo Điều 38 của Luật du lịch ban hành năm 2006 thì kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành, nghề sau: 1.4.1. Khách sạn và nhà hàng Kinh doanh khách sạn là công đoạn phục vụ khách du lịch để họ hoàn tất chương trình du lịch đã lựa chọn. Thuật ngữ “kinh doanh khách sạn” được hiểu là “làm nhiệm vụ đón tiếp, phục vụ việc lưu trú, ăn uống, vui chơi, giải trí, bán hàng cho khách du lịch”. Vì thế, ngoài hoạt động kinh doanh lưu trú ra thì trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh này còn có cả các hoạt động kinh doanh khác như: ăn uống, vui chơi giải trí, bán hàng cho khách du lịch... 9
  17. Hiện nay trên thế giới tất cả các quốc gia đều có khách sạn và kinh doanh khách sạn, đặc biệt là ở những quốc gia có nền kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hoá nghệ thuật, thể thao, du lịch phát triển... 1.4.2. Kinh doanh lữ hành Khi nói đến hoạt động kinh doanh lữ hành nói chung, các chuyên gia về du lịch muốn đề cập đến các hoạt động chính như “Làm nhiệm vụ giao dịch, ký kết với các tổ chức kinh doanh du lịch trong nước, nước ngoài để xây dựng và thực hiện các chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch”. Tuy nhiên, trên thực tế, khi nói đến hoạt động kinh doanh lữ hành, chúng ta thấy tồn tại song song hai hoạt động phổ biến sau: - Kinh doanh lữ hành: Là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch trọn gói hay từng phần; quảng cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hoặc văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch. - Kinh doanh đại lý lữ hành: Là việc thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng ký nơi lưu trú, vận chuyển, hướng dẫn thăm quan, bán các chương trình du lịch của các doanh nghiệp lữ hành, cung cấp thông tin du lịch và tư vấn du lịch nhằm hưởng hoa hồng. 1.4.3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch Đặc trưng nổi bật của hoạt động du lịch là sự dịch chuyển của con người từ nơi này đến nơi khác ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ, thường là với một khoảng cách xa. Do đó, khi đề cập đến hoạt động du lịch nói chung, đến hoạt động kinh doanh du lịch nói riêng không thể không đề cập đến hoạt động kinh doanh vận chuyển. Kinh doanh vận chuyển là hoạt động kinh doanh nhằm giúp cho khách du lịch dịch chuyển được từ nơi cư trú của mình đến điểm du lịch cũng như là dịch chuyển tại điểm du lịch. 10
  18. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh này có nhiều phương tiện vận chuyển khác nhau như ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ, máy bay. Thực tế cho thấy, ít có các doanh nghiệp du lịch (trừ một số tập đoàn du lịch lớn trên thế giới) có thể đảm nhận được toàn bộ việc vận chuyển khách du lịch từ nơi cư trú của họ đến điểm du lịch và tại điểm du lịch. Phần lớn trong các trường hợp khách du lịch sử dụng dịch vụ vận chuyển của các phương tiện giao thông đại chúng hoặc của các công ty chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển. 1.4.4. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch Theo điều 67 Luật du lịch ban hành năm 2006, Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có; đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch 1.4.5. Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác Trước đây, kinh doanh du lịch chỉ quan tâm khai thác lĩnh vực lưu trú và ăn uống, dịch vụ bổ sung chỉ là thứ yếu nhằm đáp ứng phần nào những yêu cầu phát sinh của khách trong chuyến đi. Tuy nhiên hiện nay loại hình kinh doanh dịch vụ bổ sung đã được coi như phần không thể thiếu trong hoạt động du lịch và góp phần đáng kể trong doanh thu của các doanh nghiệp du lịch, không những thế nó còn tạo ra sự hài lòng và tin tưởng của khách, vì những yêu cầu của họ được đáp ứng ở mức cao nhất và với chất lượng đảm bảo. Ngoài những hoạt động kinh doanh đã nêu ở trên, trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh du lịch còn có một số hoạt động kinh doanh bổ trợ, như kinh doanh các loại hình dịch vụ vui chơi, giải trí, tuyên truyền, quảng các du lịch, tư vấn đầu tư du lịch. 11
  19. Cùng với xu hướng phát triển ngày càng đa dạng những nhu cầu của khách du lịch, sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật và sự gia tăng mạnh của các doanh nghiệp du lịch, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng tăng trên thị trường du lịch thì các hoạt động kinh doanh bổ trợ ngày càng có xu hướng phát triển mạnh. 2. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 2.1. Cạnh tranh Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng cải tiến hoạt động sản xuất - kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, cạnh tranh cũng là động lực lực nâng cao hiệu quả hoạt động của mỗi nền kinh tế. Cạnh tranh là quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế của nền kinh tế thị trường, cùng theo đuổi mục đích tối đa hoá lợi ích. Trong cạnh tranh, các chủ thể ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt được mục tiêu kinh tế của mình. Thông thường các mục tiêu này là chiếm lĩnh thị trường, giành giật khách hàng, cũng như các điều kiện sản xuất và khu vực thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Với người sản xuất, đó là lợi nhuận. Còn đối với người tiêu dùng thì đó là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. 2.2. Năng lực cạnh tranh Khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. Cấp vĩ mô bao gồm năng lực cạnh tranh của quốc gia và thậm chí là của một khu vực thì cấp vi mô bao gồm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của các ngành kinh doanh và của các sản phẩm. 12
  20. 2.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) năm 1997 : Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của nền kinh tế quốc dân đạt và duy trì mức tăng trưởng cao về kinh tế, thu nhập và việc làm. Cho tới năm 1999, theo WEF thì năng lực cạnh tranh quốc gia được cấu thành từ 8 nhóm yếu tố chính với 155 chỉ tiêu, bao gồm : Độ mở của nền kinh tế; Vai trò và hiệu lực của Chính phủ; Sự phát triển của hệ thống tài chính, tiền tệ; Trình độ phát triển công nghệ; Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng; Trình độ quản lý của doanh nghiệp; Số lượng và chất lượng lao động và Trình độ phát triển của thể chế, bao gồm hiệu lực của các cơ quan bảo vệ pháp luật. Từ năm 2000, WEF điều chỉnh lại các nhóm tiêu chí, gộp lại thành ba tiêu chí lớn là: Sáng tạo kinh tế, khoa học công nghệ, tài chính, quốc tế hoá, trong đó vai trò của sáng tạo kinh tế, khoa học công nghệ ngày càng trở nên quan trọng. 2.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp/ ngành Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được định nghĩa là năng lực tồn tại, duy trì hay gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trường cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, trong đó cần phải phân biệt các yếu tố ngoài doanh nghiệp và các yếu tố do doanh nghiệp chi phối. Các yếu tố do doanh nghiệp chi phối bao gồm: 1. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên phân tích thị trường, lợi thế so sánh của doanh nghiệp, định hướng vào một mảng thị trường nhất định, tập trung vào những sản phẩm, dịch vụ có khả năng cạnh tranh, né tránh những đối thủ cạnh tranh quá mạnh 2. Trình độ khoa học công nghệ, khả năng tiếp cận công nghệ và đổi mới công nghệ hiện có, chi phí cho nghiên cứu và triển khai, số lượng các 13
nguon tai.lieu . vn