Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TÂN DƯỢC VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THUỐC TÂN DƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Ngô Ngân Hà Lớp : Pháp 3 Khóa : 45G Giáo viên hướng dẫn : Lưu Đức Thi Hà Nội, năm 2010
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ..................4 NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................4 I. Khái quát về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 4 1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.............................................................4 2. Đặc điểm hiệu quả kinh doanh ..............................................................7 3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ..............................................................8 3.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội .......................8 3.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh ............................................9 3.3. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp ...........................9 3.4. Phân loại khác: ............................................................................... 10 4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ........ 10 4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 10 4.1.1. Môi trường vĩ mô: ..................................................................... 10 4.1.2. Môi trường vi mô ....................................................................... 11 4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 13 4.2.1. Nguồn nhân lực ......................................................................... 13 4.2.2. Khả năng tài chính .................................................................... 13 4.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ .......... 14 4.2.4. Trình độ tổ chức quản lý............................................................ 14 5. Các quan điểm cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................ 14 II. Khái quát về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp ........... 16 III. Hệ thống chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp .................................................................................. 18 1. Đánh giá kim ngạch và tốc độ tăng (giảm) kim ngạch nhập khẩu ..... 19 2. Đánh giá tình hình ký kết và thực hiện các hợp đồng nhập khẩu ...... 19
  3. 3. Đánh giá tình hình nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ...... 25 4. Đánh giá tình hình nhập khẩu theo cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu ..... 25 5. Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu .......................................... 26 6. Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu ......................................................... 27 7. Tỷ suất lợi nhuận hàng nhập khẩu ...................................................... 27 8. Doanh lợi nhập khẩu ............................................................................ 29 9. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................... 29 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU THUỐC TÂN DƢỢC VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THUỐC TÂN DƢỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ ........ 32 I . Tổng quan về thị trƣờng thuốc tân dƣợc và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc. ......................................................................................................... 32 1. Tổng quan về hoạt động nhập khẩu tân dƣợc: ................................... 32 2. Tổng quan về nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc ......... 36 II. Tổng quan về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam ............... 38 1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ........................................... 38 2. Nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ và chức năng của Công ty .............. 39 2.1. Nguyên tắc hoạt động ..................................................................... 39 2.2. Nhiện vụ và chức năng ................................................................... 40 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................. 40 4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ....................... 41 4.1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty: ........................................... 41 4.2. Mạng lưới kinh doanh: ................................................................... 42 4.3. Năng lực tài chính .......................................................................... 43 4.4. Nguồn nhân lực .............................................................................. 43 III. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu thuốc tân dƣợc và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam ..................................................................................................... 43 1. Phân tích và đánh giá kim ngạch nhập khẩu qua các năm ................ 43
  4. 2. Phân tích và đánh giá tình hình nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng .... 46 3. Phân tích và đánh giá tình hình nhập khẩu theo cơ cấu thị trƣờng ... 53 4. Phân tích và đánh giá tình hình nhập khẩu theo phƣơng thức kinh doanh nhập khẩu ...................................................................................... 55 5. Phân tích và đánh giá tình hình nhập khẩu theo phƣơng thức thanh toán quốc tế sử dụng ................................................................................ 56 6. Phân tích và đánh giá chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ....... 57 7. Phân tích và đánh giá chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu ........ 59 8. Phân tích và đánh giá chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu tân dƣợc và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc .................................................. 60 9. Phân tích và đánh giá chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...... 63 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QỦA HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TÂN DƢỢC VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THUỐC TÂN DƢỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ VIỆT NAM ................................................................................................ 66 I. Dự báo những tác động chính ảnh hƣởng đến hiệu quả nhập khẩu của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam. .......................................... 66 1. Cơ hội: ................................................................................................... 66 2. Thách thức ............................................................................................ 69 II. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới ................................ 71 1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh năm 2010 ......................... 71 2. Mục tiêu phát triển hoạt động nhập khẩu tân dƣợc và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc năm 2010. ................................................................ 72 III. Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu thuốc tân dƣợc và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dƣợc của Công ty cổ phần nhập khẩu y tế Việt Nam ...................................................................... 74 1. Kiến nghị với cơ quan chức năng ........................................................ 74 1.1. Hoàn thiện biểu thuế nhập khẩu đối với dược phẩm ..................... 75 1.2. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thị trường mới .................................. 75
  5. 1.3. Đơn giản thủ tục đăng ký tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược nhập khẩu ............................................................................... 77 1.4. Thực hiện minh bạch và công khai các quy định pháp luật trong quản lý nhập khẩu dược phẩm .............................................................. 78 2. Giải pháp vi mô .................................................................................... 79 2.1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa các nhà cung cấp trong nước và quốc tế ............................................................. 79 2.2. Nâng cao hiệu quả đàm phán, ký kết hợp đồng nhập khẩu ........... 81 2.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trong bối cảnh hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới ........................................................ 83 2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu ................ 90 2.6. Chính sách đãi ngộ xứng đáng cho cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu ....................................................................................................... 91 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 95
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tham khảo các thị trường cung cấp thuốc trong tháng 1/2010 ........... 34 Bảng 2.2: Thị trường cung cấp Nguyên phụ liệu dược cho Việt Nam tháng 10 và 10 tháng 2009 .................................................................................................... 38 Bảng 2.3 : Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Vimedimex 2007 -2009 ............ 43 Bảng 2.4: Kim ngạch nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược của VIMEDIMEX giai đoạn 2007 – 2009.......................................................... 44 Bảng 2.5: Cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu của VIMEDIMEX 2007 – 2009.......... 46 Bảng 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu thuốc tân dược giai đoạn 2007 – 2008 ... 47 Bảng 2.7: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu thuốc tân dược giai đoạn 2009 ............... 50 Bảng 2.8: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược năm 2007 - 2009 ....................................................................................................... 52 Bảng 2.9: Cơ cấu thị trường nhập khẩu thuốc tân dược ...................................... 53 Bảng 2.10: Cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược ... 54 Bảng 2.11: Nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược theo từng phương thức giai đoạn 2007 – 2009 ................................................................... 55 Bảng 2.12: Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu tân dược ...................................... 58 Bảng 2.13: Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu sản xuất tân dược...... 58 Bảng 2.14: Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu tân dược ................................................ 59 Bảng 2.15: Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược ..... 60 Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu tân dược theo các chỉ tiêu ................... 61 Bảng 2.17: Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu nguyên tân dược theo các chỉ tiêu ....... 62 Bảng 2.18: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................... 63 Bảng 2.19: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược ..................................................................................... 64 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2010 ......................................................... 72
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tiền thuốc bình quân/người .............................................................. 35 Sơ đồ 2.2: Tổng trị giá tiền thuốc sử dụng và trị giá thuốc sản xuất trong nước . 36 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức VIMEDIMEX .......................................................... 41 Sơ đồ 2.4: Kim ngạch nhập khẩu tân dược giai đoạn 2007 – 2009 ..................... 44 Sơ đồ 2.5: Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược giai đoạn 2007 – 2009....................................................................................................... 45 Sơ đồ 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu tân dược năm 2007 .............................. 48 Sơ đồ 2.7: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu tân dược năm 2008 ............................... 49 Sơ đồ 3.1: Tiêu dùng thuốc trong thời gian qua ................................................. 67 Sơ đồ 3.2: Chỉ số giá nhóm hàng dược phẩm, y tế so với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ................................................................................................................. 69
  8. LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do lựa chọn đề tài: Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế lớn của thời đại. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định cần phải: “Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy nội lực, nâng cao hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, an ninh Quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường”. Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu đã tham gia vào quá trình hội nhập với không ít những khó khăn, thách thức và cơ hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu có vai trò quan trọng đối với một doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu. Nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu không những là cơ sở cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh trong kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu là yêu cầu cấp thiết, là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Hiểu rõ vai trò quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu đối với doanh nghiệp nhưng hiện nay không ít các doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc xác định hiệu quả hoạt động nhập khẩu và lựa chọn con đường để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu cho doanh nghiệp mình. Xuất phát từ thực tiễn trên đây, việc lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam” là cần thiết. II. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam” nhằm mục tiêu làm rõ cơ sở khoa học của hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp, đánh giá hiệu 1
  9. quả hoạt động nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam. III. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu: Bài khóa luận trên hướng đến đối tượng nghiên cứu là hoạt động nhập khẩu thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược qua đó đánh giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam. Để làm sáng rõ nội dung nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam, người viết khóa luận này sử dụng số liệu hoạt động kinh doanh nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược từ năm 2007 đến năm 2009 do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam cung cấp. Với mục đích phân tích thấu đáo nội dung của đề tài, người viết đã sử dụng kết hợp phương pháp đánh giá, phân tích định tính, phân tích định lượng và so sánh và phương pháp thu thập và xử lý thông tin, bao gồm thông tin sơ cấp và thứ cấp. V. Bố cục: Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài khóa luận này còn bao gồm ba chương chính như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam 2
  10. - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam. Với nhận thức và khả năng còn nhiều hạn chế, bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết khóa luận này mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để bài viết ngày càng hoàn thiện hơn. Hà Nội, Ngày 30/03/2010 Ngô Ngân Hà 3
  11. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP I. Khái quát về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mọi nền sản xuất xã hội nói chung và của mọi doanh nghiệp nói riêng. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì? Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì? Tất cả các câu hỏi trên sẽ được làm rõ sau đây. 1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Để hiểu đúng đắn khái niệm hiệu quả kinh doanh, trước hết cần tìm hiểu khái niệm kinh doanh. Có nhiều cách hiểu khác nhau về kinh doanh Theo Luật Doanh Nghiệp 2005: “ Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phầm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.1 Từ điển kinh tế có khái niệm về kinh doanh như sau: “ Kinh doanh là hoạt động nhằm mục đích sinh lời của các chủ thể kinh doanh trên thị trường”. 2 Từ trước tới nay, các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà có các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh: Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith cho rằng : “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo cách tiếp cận khác, khái niệm về hiệu quả kinh doanh được hiểu như sau: “ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó; hoặc là doanh thu, nhất là lợi nhuận thu được sau quá 1 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005, Khoản 2, Điều 4, Chương 1 2 , Kinh tế thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản thống kê, tr 91 4
  12. trình kinh doanh. Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu quả với kết quả sản xuất kinh doanh, giữa hiệu quả với mục tiêu kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế, được phản ánh qua nhịp độ tăng của các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này là phiến diện chỉ đứng trên giác độ biến động theo thời gian. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả kinh tế. Đây là biểu hiện của bản chất mà không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là các chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí. Định nghĩa như vậy chỉ đề cập đến cách xác lập chỉ tiêu chứ không toát lên ý niệm của vấn đề. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của các kết quả sản xuất kinh doanh trên mỗi lao động hau mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn quy hiệu quả sản xuất kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ”.3 Đỗ Hoàng Toàn cũng đã đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán 3 Phạm Ngọc Kiểm (1999), Thống kê doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, tr 251 5
  13. chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể”.4 Từ các khái niệm trên có thể tổng hợp và đưa ra công thức chung để đánh giá hiệu quả kinh doanh như sau: Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh = (1) Chi phí đầu vào Hay: Chi phí đầu vào Hiệu quả kinh doanh = (2) Kết quả đầu ra Kết quả đầu ra có thể đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi nhuận gộp, kim ngạch xuất nhập khẩu… Chi phí đầu vào bao gồm: lao động, đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu, vốn vay. Công thức (1) cho thấy sức sản xuất (mức sinh lời) của các yếu tố đầu vào được tính cho tổng số và riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho biết một đơn vị đầu vào được sử dụng cho ra bao nhiêu kết quả đầu ra. Công thức (2), nghịch đảo của công thức (1), phản ánh sức hao phí các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có một kết quả đầu ra thì cần có bao nhiêu đơn vị yếu tố đầu vào được sử dụng. Theo cách hiểu như trên, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa kết quả đầy vào và kết quả đầu ra mà hiệu quả kinh doanh được hiểu trước hết là phải hoàn thành mục tiêu kinh doanh, nếu không hoàn thành mục tiêu kinh 4 Đỗ Hoàng Toàn (1994), Những vấn đề cơ bản về quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, tr 83 6
  14. doanh thì không thể có hiệu quả kinh doanh và để hoàn thành mục tiêu kinh doanh đó cần phải sử dụng nguồn lực như thế nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào cũng là để đạt được mục tiêu thì phải giảm chi phí mà vấn đề là sử dụng chi phí đó như thế nào, có những chi phí không cần thiết thì phải giảm nhưng cũng có những chi phí cần tăng lên vì chính việc tăng những chi phí này sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng kết quả đầu ra và hoàn thành mục tiêu tốt hơn. Tác giả nhận thấy đây là một quan điểm mới có tính thuyết phục và quan trọng hơn, khi áp dụng quan điểm này thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá sát thực, giúp cho doanh nghiệp ra quyết định chính xác trong kinh doanh. 2. Đặc điểm hiệu quả kinh doanh Từ khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể thấy hiệu quả kinh doanh có các đặc điểm như sau: Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phức tạp và khó xác định. Nguyên nhân là do hiệu quả kinh doanh là được xác định bởi mối tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó mà hai đại lượng này đều tương đối khó xác định trên thực tế do nhiều lý do khác nhau. Thứ hai, hiệu quả kinh doanh khó xác định được kết quả mà doanh nghiệp thu được. Kết quả mà doanh nghiệp thu được thông thường được biểu hiện giá trị dưới dạng là tiền tệ. Bất cứ sự thay đổi trên thị trường của đồng tiền đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định kết quả đạt được của doanh nghiệp. Thứ ba, hiệu quả kinh doanh khó xác định được chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra một cách chính xác vì chi phí cũng chịu ảnh hưởng của đồng tiền. Mặt khác một chi phí bỏ ra có thể tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì việc phân bổ chi phí đó cho từng chu kỳ, từng đối tượng chỉ mang tính tương đối mà thôi. Hơn nữa, chi phí không chỉ là những chi phí trực tiếp mang lại kết quả cho doanh nghiệp mà còn bao gồm cả những chi phí gián tiếp liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí dành cho giáo dục, cải tạo môi trường… có tác động không nhỏ đến kết quả kinh 7
  15. doanh và các chi phí này khó tính toán trong quá trình xem xét hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, thông qua đó doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định đầu tư chính xác cho doanh nghiệp mình để hoạt động sản xuất của doanh nghiệp thu được kết quả cao nhất với chi phí đầu vào thấp nhất. Do vậy cần nắm vững đặc điểm của hiệu quả kinh doanh để vận dụng chính xác trong quá trình nghiên cứu. 3. Phân loại hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Mỗi dạng có những đặc trưng và ý nghĩa nghiên cứu khác nhau. Việc phân loại sau đây chỉ mang ý nghĩa tương đối. 3.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động thương mại của doanh nghiệp, của từng thương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt là lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả này là lợi nhuận cao và ổn định nhất. Trong công tác quản lý thương mại, hiệu quả cá biệt là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Hiệu quả kinh tế - xã hội là sự đóng góp của hoạt động thương mại vào việc phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống xã hội… Hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả cá biệt có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế - xã hội đạt được trên cơ sở hiệu quả cá biệt. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp hiệu quả cá biệt của doanh nghiệp nào đó không đảm bảo nhưng vẫn có thể thu được hiệu quả chung của cả nền kinh tế do nhiều nguyên nhân khác nhau. Mặt khác, để thu được hiệu quả kinh tế - xã hội đôi khi cần phải từ bỏ một hiệu quả cá biệt nào đó. Bởi vậy Nhà Nước cần có chính sách kết hợp hài hòa lợi ích của từng doanh nghiệp với lợi ích của xã hội trên cơ sở là đặt hiệu quả cá biệt trong hiệu quả kinh tế - xã hội. 8
  16. 3.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất, từ một đồng vốn bỏ ra… Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án từ đó cho phép lựa chọn một cách làm có hiệu quả cao nhất. Người ta xác định hiệu quả tuyệt đối khi phải bỏ chi phí ra để thực hiện một thương vụ nào đó, để biết được với những chi phí bỏ ra sẽ thu được những lợi ích cụ thể và mục tiêu cụ thể gì để từ đó để đi đến quyết định có nên bỏ ra chi phí hay không cho thương vụ đó. Vì vậy trong công tác quản lý kinh doanh, bất kỳ công việc gì đòi hỏi phải bỏ ra chi phí dù với một lượng lớn hay nhỏ cũng đều cần phải tính toán hiệu quả tuyệt đối Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh có môi quan hệ chặt chẽ với nhau, song cũng có tính độc lập tương đối. Trước hết xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở xác định hiệu quả so sánh. Nghĩa là trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta so sánh mức hiệu quả ấy của các phương án với nhau. Mức chênh lệch này là hiệu quả so sánh 3.3. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp Tại mỗi doanh nghiệp, chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh suy đến cùng là chi phí lao động xã hội, nhưng khi đánh giá hiệu quả kinh tế, chi phí lao động biểu hiện dưới dạng chi phí như: - Chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm - Chi phí ngoài quá trình sản xuất sản phẩm Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể phân chia chi tiết theo những tiêu thức nhất định. Do đó, khi đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh cần phải đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên đây đồng thời phải đánh giá 9
  17. hiệu quả của từng loại chi phí. Đó là đòi hỏi cần thiết giúp cho công tác quản lý kinh doanh tìm được hướng giảm chi phí cá biệt và giảm chi phí tổng hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3.4. Phân loại khác: Căn cứ vào thời gian đạt được kết quả kinh doanh có thể phân loại thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt: Là hiệu quả được xem xét trong thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài: Là hiệu quả được đánh giá và xem xét trong thời gian dài. Doanh nghiệp vần phải xem xét thực hiện các hoạt đôngk kinh doanh sao cho mang lại cả hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, không nên vì hiệu quả trước mắt mà làm thiệt hại đến hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp. 4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Sự thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nếu không tính đến vận may, chỉ xuất hiện khi kết hợp hài hòa các yếu tố bên trong và bên ngoài. Chỉ trên cơ sở nắm vững các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới đề ra được những mục tiêu và chiến lược đúng đắn. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như lao động, vốn… nhưng tựu chung lại thì bao gồm hai nhân tố chính: Nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. 4.1. Nhân tố khách quan 4.1.1. Môi trường vĩ mô: 4.1.1.1 Môi trường chính trị - luật pháp: Để kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải phân tích, dự đoán về chính trị và luật pháp cùng xu hướng vận động của nó bao gồm: - Sự ổn định chính trị và đường lối ngoại giao. - Sự cân bằng các chính sách của Nhà nước. - Vai trò và chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Chính phủ - Sự điều tiết và khuynh hướng can thiệp của Chính phủ vào đời sống kinh tế. 10
  18. - Sự phát triển các quyết định bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. - Hệ thống pháp luật, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành chúng. 4.1.1.2. Môi trường kinh tế Các yếu tố kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến sức mua của khách hàng và dạng tiêu dùng hàng hóa, “là máy đo nhiệt” của thị trường, quy định cách thức doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực của mình, bao gồm: - Sự tăng trưởng kinh tế. - Sự thay đổi về cơ cấu sản xuất và phân phối. - Tiềm năng kinh tế và sự gia tăng đầu tư. - Lạm phát, thất nghiệp. - Các chính sách về lãi xuất, tín dụng, tỷ giá… 4.1.1.3. Kỹ thuật và công nghệ Yếu tố kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế, là sức mạnh “tàn phá sáng tạo” dẫn đến sự ra đời của sản phẩm mới, sẽ tác động vào mô thức tiêu thụ và hệ thống bán hàng. Ngược lại yếu tố kỹ thuật bị ảnh hưởng của cách thức quản lý vĩ mô. Khi xét đến nhân tố kỹ thuật và công nghệ, doanh nghiệp cần quan tâm đến những vấn đề sau: - Cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân - Tiến bộ kỹ thuật và khả năng ứng dụng kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh - Chiến lược phát triển kỹ thuật, công nghệ của nền kinh tế. Bên cạnh các yếu tố trên, môi trưỡng vĩ mô còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như: yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng… 4.1.2. Môi trường vi mô 4.1.2.1. Khách hàng Khách hàng có thể là các cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp có khả năng thanh toán về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mà chưa được đáp ứng và mong được thỏa mãn. 11
  19. Thị trường của doanh nghiệp là tập hợp khách hàng rất đa dạng, khác nhau về lứa tuổi, sở thích, giới tính… Doanh nghiệp có thể chia khách hàng nói chung thành những nhóm khách hàng khác nhau, mỗi nhóm có đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ: - Theo mục đích mua sắm: có khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng, những khách hàng trung gian, Chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận. - Theo thành phần kinh tế: có khách hàng là cá nhân, tập thể hay doanh nghiệp nhà nước. Nguồn gốc khác nhau của đồng tiền thanh toán và sự tiêu dùng cho chính họ hay tập thể và những người khác là đặc trưng của nhóm khách hàng này. - Căn cứ vào khối lượng mua sắm hàng hóa: có thể có khách hàng mua với khối lượng lớn, có thể có khách hàng mua với khối lượng nhỏ. - Căn cứ vào phạm vi địa lý: có khách hàng trong vùng, trong địa phương; trong nước và quốc tế - Theo mối quan hệ của khách hàng với doanh nghiệp: có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Yếu tố văn hóa, xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và hành vi của con người qua đó ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của khách hành. Do vậy, doanh nghiệp cần phải dành thời gian khảo sát, nghiên cứu thật kỹ yếu tố này để nắm bắt được hành vi tiêu dùng của khách hàng. 4.1.2.2. Nhà cung cấp Nhà cung cấp là các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp cần phải xác định số lượng, chủng loại mặt hàng, sự lớn mạnh và khả năng cung ứng của nguồn hàng trong hiện tại lẫn trong tương lai. Để có quyết định mua đúng đắn, doanh nghiệp cần xác định rõ đặc điểm của từng nguồn hàng trên cơ sở đó lựa chọn đơn vị cung ứng tốt nhất về chất lượng, có uy tín giao hàng, có độ tin cậy cao và giá rẻ… 12
  20. 4.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế thị trường đều phải cạnh tranh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn xuất hiện các đối thủ cạnh tranh. Mặt khác các đối thủ cạnh tranh thường xuyên thay đổi các chiến lược kinh doanh bằng nhiều biện pháp khác nhau. Luôn đổi mới và thích ứng được sự cạnh tranh mới là yếu tố cần thiết. Phải đề ra các biện pháp thích ứng và có các biện pháp phương hướng đi trước đối thủ là một việc làm luôn được quan tâm. Ngoài các yếu tố trên, khi xét đến những yếu tố thuộc môi trường vi mô ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn bao gồm: trung gian thương mại, công chúng… 4.2. Nhân tố chủ quan 4.2.1. Nguồn nhân lực Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn nhân lực ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh theo các hướng sau: - Trình độ lao động: Nguồn nhân lực có trình độ lao động cao sẽ góp phần thực hiện tốt yếu tố vật chất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Cơ cấu lao động: Doanh nghiệp có cơ cấu lao động hợp lý, trước hết nó góp phần vào sử dụng có hiệu quả bản thân các yếu tố lao động trong quá trình kinh doanh, mặt khác nó góp phần tạo lập và thường xuyên điều chỉnh mối quan hệ tỷ lệ hợp lý, thích hợp giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh. - Ý thức, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động. Đội ngũ lao động có tinh thần trách nhiệm và ý thức lao động tốt sẽ tạo nên một tập thể vững mạnh, giúp phát huy được sức mạnh của tập thể. 4.2.2. Khả năng tài chính Khả năng tài chính là yếu tố đặc biệt quan trọng, cần được sự quan tâm, chú ý của các nhà doanh nghiệp. Những yếu kém trong yếu tố này thường gây ra 13
nguon tai.lieu . vn