Xem mẫu

  1. TRƯỜNG DẠI HỌC NGOẠI T H ư ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G TO T ÌQÍĨẦ Đ ề tài; HỘI NHẬP KIN! lí l ấ c ĨỂ^Ỉlềĩ m VÀ THÍCH THỨC Bối VỚI Sự PHÁT TRỂN tiấíiẳlii iẨOTtlì VIỊĨ NẤM SINH VIÊN THỰC H Ế í ÉN TUẤN Á N H ỉ ANH ì" GIẢO VIÊN HƯỚNG DẪN ỉ PGS.TS NGUYỄN NHƯ TIẾN N Ộ I ; 2005'
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G -a.CQ.ei F O K E I G N ĨTK1DE Ơ N I V E R Í I 1 Y KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP Đ ề tài: HỘI NHẬP KINH TẼ QUỐC TẼ THỜI C ơ V À T H Á C H THỨC Đ ố i VỚI s ự P H Á T TRIỂN CỦA N G À N H BẢO HIỂM VIỆT NAM Sinh. niên ĩ Ítực hiên. ĩ Qlạuụễềi Quẩn í yỉtt/i Móp í dinh 1- JC40dl lũa Qílộl íịlóbfr lì ì ỉn hưởng, dẫn: J)4£3* ĨT& Qtạuụễn. Qĩhu ^ìái < (
  3. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QtạtMựẫt Quấn G&tưt - Móp. cầtũhl 3C40 MỤC LỤC MỤC LỤC CÁC Từ VIẾT TẮT TRONG LUẬN V Ã N LỜI NÓI ĐẦU Ì CHƯƠNG ì HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH v ự c BẢO HIỂM 4 ì. Khái quát về Hội nhập quốc tế 4 1. Định nghĩa 4 2. Vai trò của Hội nhập quốc tế 6 3. Xu hướng vận động của Hội nhập quốc tế 8 3. Ì Các hình thức và mức độ Hội nhập kinh tế 8 3.2 Xu hưống vận động của Hội nhập quốc tế l i li. Khái quát về Bảo hiểm 12 1. Định nghĩa 12 2. Một số nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm 14 3. Vai trò của Bảo hiểm đối với nền kinh tế 17 4. Xu hướng vận động của Bảo hiểm trong nền kinh tế 19 IU. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm 19 Ì. Sự cần thiết hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm 19 2. Một số nguyên tắc cơ bản của Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm 21 3. Những cam kết theo các Hiệp định song phương và đa phương: ...23 4. Vai trò và vị trí của việt Nam được nâng cao trên trường bảo hiểm quốc tế: 26 C H Ư Ơ N G l i THỜI C ơ V À T H Á C H THỨC ĐỐI VỚI BẢO HIỂM VIỆT NAM TRONG Q U Á TRÌNH HỘI NHẬP 28 ì.Thực tr n g của ngành bảo hiểm Việt Nam 28 Ì. Ho t động kinh doanh bảo hiểm trước khi có nghị định I00/CP . . 2 ..8 2. Ho t động kinh doanh bảo hiểm sau khi có nghị định 100/CP 30
  4. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> 2. Ì H ệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động k i n h doanh bảo hiểm 30 2.2 Quản lý nhà nước đối v ớ i hoạt động k i n h doanh bảo h i ể m 34 2.3 Hiệp h ộ i bảo h i ể m V i ệ t N a m 37 2.4 Tổng quan về thị trường bảo hiểm v i ệ t N a m 39 2.5 Đánh giá về thị trường bảo h i ể m 47 l i . Thòi cơ dối vói Bảo hiểm Việt Nam trong quá trình H ộ i nhập 55 Ì. Thời cơ tiếp cận dễ dàng hơn các nguồn lực của n ề n k i n h tế 55 2. Thời cơ để đa dạng hoa các loại hình dịch vứ 56 3. Thời cơ để khai thác m ộ t số sản phẩm bảo h i ể m so vói t i ề m năng .57 4. T h ờ i cơ để liên doanh liên kết, m ở rộng thị trường ngoài nước 59 5. Thời cơ để tạo công ăn việc làm và tăng thu Ngân sách nhà nước ..59 i n . Thách thức đối vói Bảo hiểm Việt Nam trong quá trình H ộ i nhập59 Ì. Thách thức về vốn và công nghệ 59 2. Thách thức về hành lang pháp lý 60 3. Thách thức về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh 60 4. Thách thức về việc tăng trưởng quá nhanh 64 C H Ư Ơ N G IU C Á C GIẢI P H Á P Đ Ẩ Y M Ạ N H s ự P H Á T TRIỂN CỦA N G À N H BẢO HIỂM VIỆT NAM 66 ì. Định hưủng phát triển thị trường bảo hiểm được chính phủ phê duyệt 66 Ì. M ộ t số mức tiêu cứ thể: 66 2. Sắp xếp lại các doanh nghiệp bảo h i ể m trên thị trường: 68 Ì. Ì Tổng Công ty Bảo hiểm v i ệ t N a m (Bảo v i ệ t ) 69 Ì .2 Công ty bảo hiểm thành p h ố H ồ phí M i n h (Bảo M i n h ) 70 Ì .3 Công ty Tái bảo h i ể m Quốc Gia v i ệ t N a m ( V I N A R E ) 71 Ì .4 Công ty bảo hiểm chuyên ngành 72 1.5 Đ ố i v ớ i các doanh nghiệp có v ố n đầu tư nước ngoài ( Đ T N N ) đã được cấp giấy phép hoạt động tại V i ệ t Nam: 74
  5. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> n. Các giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam..74 1. Xây dựng lộ trình mồ cửa phù hợp với những đặc điểm của kinh tế Việt Nam 74 2. Xây dựng hành lang pháp lý phù hợp với tiến trình hội nhập 75 3. Nâng cao vai trò tự quản của Hiệp hội Bảo hiểm việt Nam: 76 4. Xây dựng các quy định giám sát đánh giá năng lực t i chính của các à DNBH 77 5. Đa dạng hoa hình thầc sở hữu. Đẩy mạnh cổ phần hoa và tư nhân hoa trong lĩnh vực bảo hiểm vói vai trò chủ đạo của doanh nghiệp Nhà nước 78 6. Các doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng văn hoa doanh nghiệp và đào tạo đội ngũ nhân lực riêng 80 7. Tiến hành chuyển đổi hình thầc doanh nghiệp phù hợp với xu thế hội nhập. Tăng cường liên doanh, liên kết đối với các doanh nghiệp nước ngoài 81 8. Đa dạng hoa các loại hình dịch vụ và chăm sóc khách hàng 81 9. Mở rộng đầu tư để bảo toàn và nhân vốn 82 10. Áp dụng tin học trong quản lý rủi ro. Xây dựng chương trình quản lý rủi ro 84 I U . Một số kiến nghị và đề xuất cụ thể đẩy nhanh công cuộc Hội nhập của ngành Bảo hiểm Việt Nam 85 1. Về phía Nhà nước 85 Ì. Ì Thống nhất và đưa ra những văn bản pháp quy cụ thể hướng dẫn thi hành và giải quyết tranh chấp bảo hiểm 85 Ì .2 Ban hành các văn bản dưới Luật hướng dẫn thi hành cụ thể để khuyến khích đầu tư gg Ì .3 Xây dựng lộ trình mở cửa từng bước một nhằm bảo hộ các D N B H trong nước: 90
  6. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> 2. về phía Hiệp hội bảo hiểm 91 2.1 Mạnh dạn cải tổ, giao quyền, đào tạo đội ngũ chuyên nghiệp trong quản lý bảo hiểm 91 2.2 Nâng cao vai trò của Hiệp hội bảo hiểm 91 3. Về phía Doanh nghiệp 92 3.1 Nâng cao năng lực tài chính của các DNBH: 92 3.2 Phát triển kênh phân phối rộng khắp và có chất lượng 93 3.3 Công tác tiếp thị: 94 3.4 Liên kết phối hợp để có những sản phẩm có chất lượng đáp ứng được nhu cẩu của khách hàng 95 KẾT LUẢN 96 PHỤ L Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
  7. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QtạtMựẫt Quấn G&tưt - Móp. cầtũhl 3C40 C Á C T Ừ VIẾT T Ắ T TRONG L U Ậ N V Ă N DNBH Doanh nghiệp Bảo hiểm TTBH Thị trường Bảo hiểm KDBH Kinh doanh Bảo hiểm GDP Tổng thu nhập Quốc dân BH PNH Bảo hiểm Phi nhan thọ BHNT Bảo hiểm Nhân thọ TIM Tái Bảo hiểm MGBH Môi giới Bảo hiểm ĐTNN Đầu t nước ngoài ư NSNN Ngân sách Nhà nước
  8. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QtạtMựẫt Quấn G&tưt - Móp. cầtũhl 3C40 LỜI NÓI Đ Ầ U —»8.03 « a > ~ 1. Tính c ấ p t h i ế t c ủ a đề tài: H o ạ t động k i n h doanh bảo h i ể m g i ữ vai trò đặc biệt đối v ớ i sự phát triển k i n h tế xã h ộ i của m ỗ i quốc gia. K i n h doanh bảo h i ể m được coi như là tấm chắn k i n h tế bảo vệ cho các tổ chậc, cá nhân; đồng thời h u y động nguồn v ố n cho đấu tư phát triển Qua hơn m ộ t thập kỷ thực hiện công cuộc đổi mới, bậc tranh k i n h t ế của đất nước ta đã có nhiều thay đổi đấng phấn k h ở i và tự hào. T ố c độ tăng trưởng k i n h tế khá cao, tích l ũ y và đầu tư trong nước tăng đáng kể; đời sống của nhân dân không ngừng được cải thiện, mậc sống ngày m ộ t nâng cao và các nhu cầu sinh hoạt ngày càng phát triển. Cũng từ k h i đất nước chuyển sang nền k i n h tế thị trường, hoạt động bảo h i ể m ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong nền k i n h tế quốc dân. ở V i ệ t Nam trong những n ă m qua, cùng sự phát triển vượt bậc v ớ i tốc độ thần kỳ và sự trưởng thành về nhiều mặt. Thị trường Bảo h i ể m việt N a m đang được đa dạng hoa với tốc độ cao, sậc ép m ở cửa thị trường và thách thậc hội nhập ngày càng lớn. V i ệ c từng bước h ộ i nhập trong lĩnh vực bảo hiểm là m ộ t tất y ế u khách quan. v i ệ c m ở cửa thị trường và tự do hoa trong lĩnh vực tài chính trong đó có bảo h i ể m ngày càng trở nên cấp thiết. Các doanh nghiệp bảo h i ể m V i ệ t N a m sẽ phải có hướng đi như thế nào để đáp ậng nhu cầu phát triển kinh tế-xã h ộ i đất nước và đáp ậ n g yêu cầu của t i ế n trình h ộ i nhập. Trước tính bậc xúc của vấn đề, với m o n g m u ố n góp m ộ t phần n h ỏ bé của mình vào sự nghiệp phát triển của ngành bảo h i ể m V i ệ t Nam, e m x i n m ạ n h dạn c h ọ n đề tài " H ộ i n h ậ p k i n h tế Quốc T ế - T h ờ i cơ và thách t h ậ c đói v ớ i s ự phát t r i ể n c ủ a n g à n h B ả o h i ể m V i ệ t Nam" cho k h o a l u ậ n t ố t n g h i ệ p c ủ a mình. Trang Ì
  9. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> 2. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp. Ngoài Mục lục, lời nói đầu, kết luận, phụ lục và t i liệu tham khảo, à Khoa luận tốt nghiệp gồm có ba chương: Chương ì: Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm Chương này đưa ra những khái niệm, những lý thuyết mang tính kinh điển giúp người đọc có được những kiến thức cơ bản cho những chương tiếp theo. Chương l i : Thời cơ và thách thức đối vói BH Việt Nam trong quá trình Hội nhập Chương này tác giả xin đi sâu vào phân tích thực trừng của thị trường bảo hiểm Việt Nam để thấy được những ưu, nhược điểm của các doanh nghiệp bảo hiểm việt Nam một khi quá trình hội nhập đã đến rất gần để từ đó hoừch định những giải pháp có tính thực tế và khả thi. Chương I U : Các giải pháp để đẩy mừnh phát triển ngành BH Việt Nam. Sau khi phân tích những cơ hội và thách thức của Bảo hiểm v i ệ t Nam trong quá trình hội nhập, chương này đưa ra một số giải pháp đứng trên phương diện vĩ m ô và vi m ô để đảm bảo quá trình hội nhập thành công của bảo hiểm việt Nam trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên cứu. Khóa luận tốt nghiệp được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp tổng hợp và phân tích, kết hợp với phương pháp logic học, phương pháp so sánh để xử lý và hệ thống hoa các thông tin từ cấc t i liệu thu thập được, từ à đó rút ra những nhận xét, đánh giá, kết luận phục vụ cho mục đích của đề tài. 4. Đóng góp của khoa luận tốt nghiệp. Mặc dù đối tượng và phừm vi của đềt i trải rộng trên nhiề vấn đềcó à u tính vĩ m ô cũng như vi mô, song với tinh thần nghiên cứu khoa học nghiêm túc, khoa luận tốt nghiệp đã tổng quát được những nét khái quát nhất về Trang 2
  10. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> thời cơ và thách thức của quá trình hội nhập của bảo hiểm v i ệ t Nam. Khoa luận tốt nghiệp cũng đã đưa ra một bức tranh về hoạt động của thị trường bảo hiểm ở Việt Nam để thấy được những tiến bộ m à chúng ta đã đạt được cũng như những yếu kém mà chúng ta cần phải khằc phục. Trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm hội nhập của các nước khác, khoa luận phân tích một số giải pháp nhằm đẩy nhanh, nâng cao hiệu quả và hoàn thiện quá trình h ộ i nhập của bảo hiểm ở Việt Nam trong thời gian tói. Trong thời gian thực hiện Khoa luận tốt nghiệp "Hội nhập kinh tế Quốc Tế-Thời cơ và thách thức đối với sự phát triển của ngành Bảo hiểm Việt Nam", em đã nhận được sự động viên và khích lệ từ nhiều phía. Trước hết, l một sinh viên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo à trường Đại học Ngoại Thương đã dạy dỗ và giúp đõ em có được ngày hôm nay. Và đặc biệt, em xin vô cùng cảm ơn PGS.TS N G U Y Ễ N N H Ư TIẾN đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ ở v i ệ n nghiên cứu Tài chính thuộc Bộ Tài chính đã tạo mọi điều kiện để em nghiên cứu đề tài này. Do điều kiện tài liệu và thời gian có hạn, kinh nghiệm và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi có những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong các thầy cô xem xét đánh giá để khoa luận tốt nghiệp của em mang tính thiết thực và toàn diện hơn. Hà Nội, tháng 10 năm 2005 Sinh viên Nguyễn Tuấn Anh Trang 3
  11. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QtạtMựẫt Quấn G&tưt - Móp. cầtũhl 3C40 CHƯƠNG I HỘI NHẬP QUỐC TỂ TRONG LĨNH vực BÀO HI EM ì. Khái quát về Hội nhập quốc tế 1. Định nghĩa Khái n i ệ m hội nhập (integration) xuất phát từ các nước phương Tây. ơ V i ệ t Nam, hầu như chưa có m ộ t công trình nghiên cứu lý luận nào về khái n i ệ m này. T u y nhiên, trên t h ế g i ớ i , ngay t ừ nửa cuối thập niên 1950, đặc biệt là vào thập niên 1960 và 1970 đã ra đời nhiều công trình lý luận và nghiên cứu thực tiễn về integration. Định nghĩa khái n i ệ m này là cả m ộ t vấn đềkhông đơn giản. Trên thực tế đã có không í cách định nghĩa khác nhau về integratian và hầu như t không có định nghĩa nào đưểc thừa nhận tuyệt đối. Nhìn chung, các lý thuyết gia về integration đều gắn v ớ i trường phái lý thuyết chức năng (hay còn gọi là trường phái thể chế) và thiên vềđịnh nghĩa khái n i ệ m này như là "một quá trình hướng tới và là sản phẩm cuối cùng của sự thống nhất về chính trị giữa các quốc gia riêng rẽ". Theo m ộ t số nhà phân tích có ba cách tiếp cận chủ y ế u vềintegration. Cách tiếp cận t h ứ nhất thuộc về phái tư tưởng liên bang (Federalist school o f thought), quan n i ệ m integration là m ộ t sản phẩm cuối cùng hơn là một quá trình, sản phẩm đó là hình thành m ộ t N h à nước liên bang k i ể u như Hoa Kỳ và T h ụ y Sĩ. Đ ể đánh giá sự liên kết, những nguôi theo phái này quan tâm chủ y ế u tới khía cạnh luật định và thể chế. Cách tiếp cận t h ứ hai gắn v ớ i K a r l w. Deutsch x e m ỉntegration trước hết là sự liên k ế t các quốc gia thông qua phát triển các luồng giao lưu như thương mại, thư tín, thông t i n , du lịch, d i trá...từ đó hình thành các cộng đổng an ninh (security community). Theo Deutsch, có hai loại cộng đồng an ninh: loại cộng đổng an ninh hểp nhất (amalgamated security Trang 4
  12. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> c o m m u n i t y ) như k i ể u H o a K ỳ và loại cộng đồng an n i n h đa nguyên như kiểu Tây  u và Bắc Mỹ. Cách tiếp cận này cho rằng integration đồng thời là m ộ t quá trình, thể hiện ờ sự tiến triển của các luồng giao lưu, và m ộ t sản phẩm cuối cùng, thể hiện ừ sự ra đời của các cộng đồng an ninh. Cách tiếp cận t h ứ ba, thuộc về những người theo phái Tân chức năng, cũng giống như cách tiếp cận t h ứ hai, quan n i ệ m integratìon vừa là quá trình vừa là sản phẩm cuối cùng. T u y nhiên, khác v ớ i cách tiếp cận ừ trên, để đánh giá quá trình liên kết, những người theo trường phái Tân chức năng chú trọng vào phân tích quá trình hợp tác trong việc hoạch định chính sách và thái độ của tầng lóp trên của xã h ộ i (elite') Cách tiếp cận thứ nhất có nhiều hạn chế vì nó không đặt hiện tượng liên kết trong quá trình phát triển m à chỉ nhìn nhận nó, chủ y ế u về khía cạnh luật định và thể c h ế trong trạng thái tĩnh cuối cùng gắn vói m ô hình nhà nước liên bang. Cách tiếp cận này khó áp dụng để phân tích và giải thích thực tiễn của quá trình liên kết v ớ i nhiều hình thức và mức độ khác nhau như hiện nay trên thế giới (không phải bất cứ sự liên k ế t nào cũng đều đi đến m ộ t N h à nước liên bang). T u y nhiên, m ố i quan tâm về luật định và t h ể chế của cách tiếp cận này có lẽ là không thể thiếu được k h i x e m xét, đánh giá một quá trình liên kết. Cách tiếp cận t h ứ hai có điểm mạnh là nhìn nhận hiện tượng liên k ế t vừa trong quá trình tiến triển, vừa trong trạng thái tĩnh c u ố i cùng, đồng thài đưa ra được những n ộ i dung khá cụ thể và sát thực tiễn của quá trình liên kết, góp phẩn phân tích và giải thích m ộ t số hiện tượng về toàn cầu hoa và khu vực hoa. Khác với hai cách tiếp cận chủ y ế u x e m xét h i ệ n tượng liên kếtỏ cấp độ quốc gia và quốc tế nói trên, cách tiếp cận thứ ba l ạ i quan tam nhiều t ố i cấp độ quốc gia của hiện tượng này. Do vậy, nó bổ sung cho việc phân tích và giải thích quá trình liên kết m ộ t cách đầy đủ hơn. Trang 5
  13. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP tìíụttỊ/ỉti ®iuâuL dbih - £ầạ. ctnh1 3C40 Ớ Việt Nam, hội nhập (cách nói ngắn gọn của cụm từ "Hội nhập kinh tế quốc tế") còn là một khái niệm mói mẻ, được sử dụng nhiều từ giữa thập niên 90 trở lại đây. Thuật ngữ hội nhập xuựt hiện và được sử dụng phổ biến trong bối cảnh chúng ta xúc tiến mạnh mẽ chính sách đa phương hoa, đa dạng hoa quan hệ quốc tế, tích cực triển khai các nỗ lực để gia nhập vào các định chế, tổ chức kinh tế thế giới và khu vực. Hội nhập kinh tế là quá trình chủ động gắn nền kinh tế quốc tế, là quá trình chủ động gắn kết nền kinh tế và thị truồng của từng nước vói kinh tế khu vực và thế gió thông qua các nỗ lực tự do hoa và mở cửa trên các cựp i độ đơn phương, song phương và đa phương. Như vậy, hội nhập thực chựt cũng là sự chủ động tham gia vào quá trình toàn cáu hoa, khu vực hoa. 2. V a i trò của H ộ i nhập quốc tế Thứ nhất, Hội nhập quốc tế theo hướng tự do hoa và mồ cửa, giảm và tiến tới dỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan, làm cho việc trao đổi hàng hoa, dịch vụ, đầu tư và sự luân chuyển vốn, lao động, kỹ thuật và công nghệ giữa các nước thành viên ngày càng thông thoáng hơn. Việc điều chỉnh này trước hết có nghĩa l làm cho hệ thống cực luật định của mỗi à quốc gia về chế độ thương mại (bao gồm cả ngoại thương), đầu tư, sản xuựt kinh doanh, thuế, vựn đề giải quyết tranh chựp thương mại V.V., ngày càng hoàn chỉnh và phù hợp với các quy định của các định chế, tổ chức quốc tế mà các nước tham gia. Hội nhập tạo ra động lực cho cải cách và sức ép phải cải cách. Chính vì vậy, phải tuân thủ "luật chơi chung", các chuẩn mực quốc tế sẽ được áp dụng ngày càng nhiều hơn trong đời sống của chúng ta và tiếp tục được hoàn thiện hóa cho đến khi những chuẩn mực này còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm dân chủ, công bằng. Thứ hai, Hội nhập quốc tế gó phần điều chỉnh cơ cựu nền kinh tế (bao p gồm cả cơ cựu sản xuựt, kinh doanh, cơ cựu ngành và mặt hàng, cơ cựu đầu Trang 6
  14. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> tư) phù hợp với quá trình tự do hoa và mở cửa nhằm làm cho nền kinh tế thích ứng và vận hành có hiệu quả trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Mục tiêu cao nhất của sự điều chỉnh này là tạo ra được mỗt cơ cấu kinh tế tối ưu, có khả năng cạnh tranh cao, phát huy tốt nhất những mi thế của đất nước trong quá trình hỗi nhập. Quá trình điều chỉnh này có những nét đặc thù rất khác nhau ở mỗi nước. Thứ ba, Tiến hành các cải cách cần thiết về kinh tế, xã hỗi, đặc biệt là cải cách hệ thống doanh nghiệp để nâng cao năng lực cạnh tranh, nhằm bảo đảm quá trình hỗi nhập được thực hiện và đem lại hiệu quả. Đào tạo và chuẩn bị nguồn nhân lực, đặc biệt là đỗi ngũ công chức, những người quản l doanh nghiệp và lực lượng công nhân lành nghề có thể đáp ứng tốt các ý đòi hỏi của quá trình hỗi nhập kinh tế. Thứ tư, Hỗi nhập sẽ giúp kinh tế tăng trưởng mạnh. Theo mỗt nghiên cứu mới đây của giáo sư David Roland-Holst, Đ ạ i học Berkeley (Mỹ) đã đưa ra những kịch bản hỗi nhập của nền kinh tế v i ệ t Nam. Theo đó, nếu Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới vào năm 2005 sẽ giúp nền kinh tế Việt nam duy t ì được tốc đỗ tăng trưởng GDP 6,2%/năm trong r vòng 15 năm. Theo giáo sư David Roland-Holst, đây là tỷ lệ tăng trưởng khá cao xét trong mỗt khoảng thời gian dài. Hỗi nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhu cầu phải có nhũng dịch vụ tài chính tin cậy và đa dạng hơn. Các nghiên cứu thực nghiệm như của Diễn đàn Kinh tế Thế giới năm 1997 đã khẳng định có mỗt mối tương quan thuận chiều giữa mở cửa thương mại và sự phát triển của khu vực tài chính, trong đó có bảo hiểm, ở 46 nước công nghiệp, đang chuyển đổi và đang phát triển nếu có môi trường kinh tế vĩ m ôổn định, sự kiểm soát và điều tiết cẩn trọng, đầy đủ. Quá trình hỗi nhập không chỉ giúp tăng trưởng về lượng m à quan trọng hơn là sẽ tăng hiệu quả nền kinh tế, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực. Trang 7
  15. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> 3. Xu hướng vận động của Hội nhập quốc tế 3.1 Các hình thức và mức độ Hội nhập kinh tế Hội nhập kinh tế quốc tế là một quá trình tổng hợp của các nỗ lực trong chính sách và hành động theo hướng tự do hoa, mở cửa của quốc gia cả ở cấp độ đơn phương, song phương và đa phương. ở cấp độ đơn phương, mỗi nước có thể chủ động thực hiện nhầng biện pháp tự do hoa, mở cửa trong một số lĩnh vực nhất định m à họ thấy cần thiết vì mục đích phát triển kinh tế của mình, chứ không nhất thiết do quy định của các định chế, tổ chức kinh tế quốc tế m à họ tham gia. Có nhiều nước đã làm như vậy, nhất là trong lĩnh vực đầu tư. Ớ cấp độ song phương, nhiều nước đã và đang đàm phán để ký với nhau các hiệp định song phương trên cơ sở các nguyên tắc của một khu vực mậu dịch tự do. Một số năm trở lại đây, khuynh hướng này khá phát triển, song hành vái các khu vực mậu dịch tự do đa phương. Ớ cấp độ đa phương, nhiêu nước cùng nhau thành lập hoặc tham gia vào nhũng định chế, tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu. Nhầng định chế, tổ chức kinh tế khu vực bao gồm các nước thành viên cùng trong một khu vực địa lý giới hạn như Liên minh châu Âu-EU, Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ-NAFTA, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương- APEC. Nhầng định chế, tổ chức toàn cầu bao gồm các thành viên từ nhiều khu vực khác nhau trên thế giới, như tổ chức thương mại thế giới (WTO). Nhìn chung, các định chế tổ chức kinh tế khu vực ngày nay thường vận hành trên cơ sở các nguyên tắc nền tảng của WTO. Về mức độ hội nhập, nhà kinh tế học người Anh Balassaa đưa ra 5 m ô hình từ thấp đến cao như sau: 3.1.1 K h u vực mậu dịch tự do: Là giai đoạn thấp nhất của tiến trình Hội nhập kinh tế. Ớ giai đoạn này các nền kinh tế thành viên tiến hành giảm và loại bỏ dần các hàng rào thuế quan, các hạn chế định lượng và các biện pháp phi thuế quan trong thương mại nội khối. Tuy nhiên, họ vẫn độc Trang 8
  16. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP Qlạưyỉit Ưuâíi ( Ịli ít — tóp i ình í ~K-iO lập thực h i ệ n chính sách t h u ế quan d ố i v ớ i các nước ngoài k h ố i . Ví d ụ như: khu vực m ậ u dịch tự do Bắc M ỹ ( N A F T A ) , k h u vực m ậ u dịch tự do A S E A N (AFTA). 3.1.2 Liên minh thuế quan: Đ â y là giai đoạn tiếp theo trong tiến trình hội nhập. T h a m gia vào liên m i n h thuế quan, các thành viên ngoài việc hoàn tất việc loại b ỏ thuế quan và các hạn chế về số lượng trong thương m ạ i nội khối, phải cùng nhau thực h i ệ n m ộ t chính sách t h u ế quan chung đối v ớ i các nước ngoài khối. Ví d ụ như n h ó m A N D E A N và liên m i n h thuế quan giữa Cộng đủng k i n h tế Châu  u , Phần Lan, Á o , Thúy Điển. 3.1.3 Thị trường chung: là m ô hình liên m i n h t h u ế quan cộng thêm với việc bãi b ỏ các hạn chế đối v ớ i việc lun chuyển của các yếu t ố sản xuất khác. N h ư vậy, trong m ộ t thị trường chung, không nhũng hàng hoa, dịch v ụ m à hầu hết các n g u ồ n lực khác (vốn, kỹ thuật, công nghệ, nhân công ...) đều được tự do hai chuyển giữa các thành viên. Ví d ụ Cộng đồng k i n h t ế châu  u (ÉC) trước đây. 3.1.4 Liên minh kinh tế: là m ô hình h ộ i nhập ở giai đoạn cao dựa trên cơ sở m ô hình thị trường chung cộng thêm với việc phối hợp các chính sách k i n h tế giữa các thành viên. Ví dụ: Liên m i n h cháu  u ( E U ) 3.1.5 Liên minh toàn diện: là giai đoạn cuối cùng của quá trình H ộ i nhập. Các thành viên thống nhất về chính trị và các lĩnh vực k i n h tế, bao gồm cả lĩnh vực tài chính, tiền tệ, thuế và các chính sách xã hội. N h ư vậy, à giai đoạn này, quyền lực quốc gia ở các lĩnh vực trên được chuyển giao cho một cơ cấu cộng đủng. Đ â y thực chất là giai đoạn xây dựng m ộ t k i ể u nhà nước liên bang hoặc các "Cộng đồng an ninh đa nguyên" theo m ô hình của Deutsch. Những m ô hình trên chỉ có tính chất lý thuyết. Trên thực tế, nhiều quá trình h ộ i nhập không đi theo đúng trình tự và hoàn toàn khớp v ớ i n ộ i dung của các m ô hình đó. T ừ thực tiễn của quá trình h ộ i nhập, m ộ t số học giả đã bủ sung vào m ô hình của Balassa những m ô hình sau: Trang 9
  17. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> Thoa thuận thương m ạ i ưu đãi: Các bên tham gia thực h i ệ n cắt g i ả m thuế quan và các b i ệ n pháp p h i thuế quan ở m ộ t mức độ nhất định n h ằ m tạo điều k i ệ n thúc đẩy thương m ạ i giữa h ọ v ớ i nhau. Hình thức này thể h i ệ n ầ sự h ộ i nhập ỏ mức độ thấp hơn cả k h u vực m ậ u dịch tự do Thoa thuận thương m ạ i t ự do từng phần: Các bên tham gia chỉ thực hiện cắt g i ả m và loại bỏ thuế quan và các biện pháp hạn c h ế định lượng trong m ộ t lĩnh vực cụ thể. Ví dụ, thoa thuận thương m ạ i tự do giữa M ỹ và Canada trong lĩnh vực ôtô. N h ư vậy, các hình thức và mức độ hội nhập k i n h tế quốc t ế rất phong phú. M ỗ i hình thức, mức độ đòi h ỏ i những điều k i ệ n nhất định m à các thành viên tham gia phải đáp ứng được. về mặt k i n h tế, các thành viên phải là những nền k i n h tế theo cùng môtíp và k h i h ộ i nhập ở mức càng cao đòi hỏi các thành viên phải có trình độ phát triển không quá x a nhau. về m ặ t chính trị, xã h ộ i , sự khác biệt về hệ thống chính trị-xã h ộ i giữa các thành viên cũng không là cản trở đối v ố i quá trình h ộ i nhập. K h i mức độ h ộ i nhập càng cao, những đòi h ỏ i về sự đồng nhất của hệ thống chính trị-xã h ộ i càng cao, b ở i vì h ộ i nhập ở mức cao thì các thành viên phải phối hợp và thống nhất chính sách chung không chỉ trong lĩnh vực k i n h tế m à cả trong lĩnh vực chính trị-xã hội. Q u á trình h ộ i nhập làm cho nền k i n h tế m ỗ i nước ngày càng liên k ế t chặt chẽ v ớ i các nền k i n h tế thành viên khác, từ đó làm cho nền k i n h tế t h ế giới phát triển theo hướng tạo ra m ộ t thị trưầng chung thống nhất trong đó những cản trở đối v ớ i sự giao lưu và hợp tác quốc tế g i ả m và dần mất đi, sự cạnh tranh giữa các quốc gia trở nên gay gắt. B ở i vậy, h ộ i nhập k i n h tế quốc tế cũng có nghĩa là tham gia vào cuộc cạnh tranh k i n h tế ở cả trong và ngoài nước. Ngày nay, để k h ỏ i bị gạt ra ngoài lề của sự phát triển, các quốc gia đều nỗ lực h ộ i nhập vào x u t h ế chung. Tính t u y thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia tăng lên làm cho tất cả các nước phải thưầng xuyên có những cải cách kịp thầi trong nưóc để thích ứng v ớ i sự biến động của t h ế giới. Vì vậy, h ộ i Trang l ũ
  18. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> nhập quốc t ế thực chất là cuộc đấu tranh phức tạp để góp phần phát t r i ể n kinh tế và củng c ố quốc phòng an n i n h chính trị, độc lập k i n h t ế và bản sắc dân tộc của m ỏ i nưóc thông qua việc thiết lập các m ố i quan hệ t u y thuộc lẫn nhau, đan xen, nhiều chiều, ờ nhiều tầng nấc v ở i các quốc gia khác. 3.2 X u hướng vận động của H ộ i nhập quốc tế Trong những thập kỷ qua, tuy các hàng rào chính thức cản trở thương m ạ i và đẩu tư đã được g i ả m đi đáng kể nhưng các thị trường quốc t ế về hàng hoa, dịch vụ và v ố n vẫn không thực sự c ở i m ở và sâu sắc như k h i chúng đạt sự h ộ i nhập hoàn toàn v ở i nhau Mặc dù x u t h ế h ộ i nhập quốc tế gặp nhiều trở ngại và tiến triển có phần chậm lại từ n ă m 2000, nhung x u t h ế này nhìn chung sẽ tiếp tục trong m ộ t vài thập kỷ t ở i , tuy không phải lúc nào cũng theo m ộ t con đường thẳng tấp. Bởi nhiều nhân tố có tác động thuận l ợ i tởi chiều hưởng phát triển của tiến trình này. Thứ nhất, cuộc cách mạng khoa học công nghệ, đặc biệt là cuộc cách mạnơ trong lĩnh vực thông t i n , tiếp tục phát triển mạnh m ẽ và sẽ thúc đẩy sự phát triển m ộ t cách rộng rãi và toàn diện của tiến trình toàn cầu hoa. H ầ u hết các quốc gia đều bị lôi cuốn và ràng buộc vào h ệ thống k i n h tế quốc tế. Thứ hai, sự quốc tế hoa các hoạt động sản xuất k i n h doanh, ngày càng có thêm nhiều công t y xuyên quốc gia, đa quốc gia t r ỏ thành trụ cột chính của k i n h tế t h ế giởi, sự phát triển của hệ thống các công t y xuyên quốc gia sẽ là những yếu t ố quan trọng hàng đầu đ ố i v ở i sự tiếp tục phát triển của toàn cầu hoa trong m ộ t số thập kỷ tởi Thứ ba sự ra đòi và phát triển của k i n h tế tri thức, cùng v ở i nó, công nghệ thông t i n được ứng dụng rộng rãi trong m ọ i lĩnh vực và thiết lập nên mạng thông t i n đa phương tiện phủ khắp nưởc, n ố i v ở i các tổ chức, cấc g i a đình thương m ạ i điện tử, thị trường ảo, tài chính ảo, chính p h ủ ảo, làm việc từ xa làm cho các hoạt động sản xuất k i n h doanh rất nhanh nhạy, l i n h hoạt, khoảng cách và vị trí địa lý mất dẩn ý nghĩa. Thị trường của k i n h tế tri thức không giởi hạn trong biên giởi m ộ t quốc gia m à m ở rộng khắp t h ế g i ở i do Trang l i
  19. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> tính thông quan và lan toa của thông tin và tri thức. Thông qua cấc chương trình hợp tác, liên kết đào tạo nguồn nhân lực, nhờ đó cách thức điều hành, tổ chức quản lý cũng thay đổi, hay nói cách khác, tác động gián tiếp trong công cuộc hội nhập kinh tế. li. Khái quát về Bảo hiểm 1. Định nghĩa Quá trình tồn tại và phát triển của con người l quá trình đấu tranh, à chống chọi vữi thiên nhiên. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật giúp con người phần nào hạn chế được những ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên. Tuy vậy, các thảm hoa thiên nhiên luôn là nỗi đe doa vữi con nguôi. Những sự cố bất thường của thiên nhiên cũng như kỹ thuật đã gây những thiệt hại to lữn về người và của. Con người dù vữi sự trợ giúp của khoa học kỹ thuật tiến bộ đến đáu cũng không thể lường trưữc được rủi ro. Những rủi ro như vậy chính l căn nguyên của hoạt động bảo hiểm. à Theo Dennis Kessler, "Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số í " t. Hoặc theo Monique Gaullier, "Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên l người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi l phí bảo à à hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó l người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách à nhiệm đối vữi toàn bộ rủi 10 và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê". Tuy nhiên, những định nghĩa này hoặc quá thiên về góc độ kinh tế hoặc quá thiên về góc độ kỹ thuật, í nhiều có sự khiếm khuyết, chưa hoàn chỉnh. t Theo các chuyên gia bảo hiểm, một định nghĩa đẩy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quĩ tiền tệ (quĩ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủi ro và phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đơn vị đối tượng riêng lẻ, độc lập chịu cùng một rủi ro như nhau thành một nhóm tương tác. Trang 12
  20. KHOA L U Ậ N T Ố T NGHIỆP QlựUỂ/.ễít &U.ÍỦL ( ỉli ít — Móp t ìllỉí ì ~K-i(> "Bảo hiểm là hoạt động thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường cho người tham gia bảo hiểm trong từng trường hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm vói điều kiện nguôi tham gia nộp một khoản phí cho chính anh ta hoặc người thứ ba ". Điều này có nghĩa là người tham gia chuyển giao rủi ro cho người bảo hiểm bằng cách nộp khoản phí để hình thành quỹ dự trữ. Khi người tham gia gặp rủi ro dớn đến tổn thất, người bảo hiểm lấy quỹ dự trữ trợ cấp hoặc bổi thường thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm cho người tham gia. Phạm vi bảo hiểm là những rủi ro mà người tham gia đăng ký với người bảo hiểm. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm được định nghĩa là:" Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sò bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm." Trong khoa luận này có sử dụng một số thuật ngữ sau: •»• Người bảo hiểm (Insurer cư underxvriter): l người nhận trách à nhiệm về rủi ro, được hưởng phí bảo hiểm và phải bồi thường khi có tổn thất xảy ra. Người bảo hiểm có thể là công ty của nhà nước hay của tít nhân. • Người được bảo hiểm (Insured): Là người có lợi ích bảo hiểm (Insurable interest), là người bị thiệt hại khi rủi ro xảy ra và được người bảo hiểm bổi thường. Người được bảo hiểm là người có chủ sở him về đối tượng bảo hiểm là người phải nộp phí bảo hiểm. • Đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured): Đ ố i tượng bảo hiểm có thể là tài sản (Property), con người (Person) hoặc trách nhiệm đối với người thứ ba (Liability). • Rủi ro được bảo hiểm (Risk insured against): l rủi ro đã thoa à thuận trong hợp đổng. Người bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại do nhũng rủi ro đã thoa thuận gây ra mà thôi. Trang 13
nguon tai.lieu . vn