- Trang Chủ
- Kinh tế - Thương mại
- Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Xem mẫu
- ! ì ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ÌNH KINH DOANH QUỐC TỂ
$oC3ca
HÂN TỐT NGHIỆP
CẳO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CUA NGÂN
PHẤT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG
Hội KHẬP KINH TỀ QUỐC TẾ
Sinh v ê thục hiện : Nguyễn Thị
in
í - o buồng dẫn : IM. Nguyễn Trọng
C
Hà Nội-Tháng 0 / 0 8
620
- T R U Ô N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A Q U Ả N TRỊ K I N H D O A N H
C H U Y Ê N N G À N H KINH D O A N H Q U Ó C T Ẻ
***
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
íĐềtài:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỤC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NỒNG THÔN VIỆT NAM
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TÊ QUỐC TÊ
( T H J VIRi,I
U>A- ,.:'-,.}
í — I
Li' oléíẠ
r — Ị
Ị Ãvp
Sinh viên thực hiện : Nguyên Thị Ánh Hồng
Lóp : Anh 2
Khoa : 43 - QTKD
Giáo viên hu
n g dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Hải
H à Nội, Tháng 06/2008
- MỤC LỤC
DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T
LỜI MỞ ĐÀU Ì
C h u ô n g ì: N H Ữ N G V Á N Đ È co B Ả N V È N Ă N G L Ụ C C Ạ N H
T R A N H C Ủ A N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI TRONG Q U Á T R Ì N H
HỘI NHẬP KINH T Ế Q U Ố C T Ế 4
ì. M Ộ T S Ố K H Á I N I Ệ M V È N Â N G L Ụ C C Ạ N H T R A N H V À C Á C
NHẤN TỐ ẢNH HƯỜNG ĐẾN NĂNG Lực CẠNH TRANH 4
1. Khái niệm vê năng lực cạnh tranh 4
2. Các nhân tố ánh hương đến năng lực cạnh tranh 4
2. Ì. Môi trường kinh doanh bên ngoài 4
2.2. Môi tường nội bộ 5
l i . N G À N HẢNG T H Ư Ơ N G M Ạ I V À N Ă N G L Ụ C CẠNH TRANH
CÙA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 6
1. Khái quát N H T M 6
1.1. Khái niệm N H T M 6
1.2. Vai trò của N H T M 7
1.2.1. Ngán hàng thương mại là công cụ quan trọng thúc đây lực
lượng sàn xuôi phái triển 7
ì.2.2. Ngăn hàng thương mại là công cụ thực hiện chính sách tiền
tệ cùa Ngân hàng Trung ương 9
Ì .3. Hoạt động cùa Ngân hàng thương mại 10
1.3.1. Hoạt động tạo lập nguôn von lỡ
1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn 13
2. Năng lực cạnh tranh của N H T M và các ch
tiêu đánh giá năng
lục cạnh tranh của N H T M 16
2. Ì. Khái niệm năng lực cạnh tranh của N H T M 16
2.2. Các tiêu chi đánh giá năng lực cạnh tranh của N H T M 18
- 2.2. ỉ. Năng lực tài chính /8
ĩ. 2. ĩ. Năng lực quản trị 23
2.2.3. Năng lực hoại động 26
2.2.4. Năng lực công nghệ thông tin 28
3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của N H T M trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế 29
3.1. C ơ hội và thách thức đối với N H T M trone quá trình hội nhập kinh tể
quốc tế 30
3. LI. Cơ hội cho các NHTM Việt Nam 30
3.1.2. Thách thức các NHTM Việt Nam 31
3.2. Sự cân thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cua các N H T M Việt
Nam 33
Chuông l i : T H Ụ C T R Ạ N G N Ă N G L Ụ C C Ạ N H T R A N H C Ủ A N G Â N
H À N G N Ô N G NGHIỆP V À P H Á T TRIỂN N Ô N G T H Ô N VIỆT N A M
T R O N G Q U Á T R Ì N H H Ộ I N H Ậ P KINH T É Q U Ố C T É 35
ì KHÁI Q U Á T N G Ă N H À N G N Ô N G NGHIỆP V À P H Á T TRIỂN
.
N Ô N G T H Ô N VIỆT NAM 35
1. Co-cấu tể chúc của N H N o & P T N T Việt Nam 35
2. Những nét chính trong quá trình phát triển của N H N o & P T N T Việt
Nam 36
l i . T H Ự C T R Ạ N G N Ă N G Lực C Ạ N H T R A N H C U A N H N O & P T N T
V I Ệ T N A M TRONG T H Ờ I GIAN QUA 39
1. Thực trạng về năng lực tài chính 39
1.1. Khả năng mị rộns nguồn vốn 39
Ì .2. Khả năng sinh lòi 41
Ì .3. Công tác phòng ngừa và quản trị rủi ro 43
2. Thực trạng năng lực hoạt động 44
2.1. Khá năng huy động vốn và cho vay đầu tư 44
2.2. Khả năng phát triên sản phàm dịch vụ 48
3. Thực trạng năng lực quản trị điều hành 50
- 4. Thực trạng năng lực công nghệ thông tin 55
5. Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của N H N o & P T N T Việt
Nam 58
6. Đánh giá tống quát 61
6. Ì. Kết quả đạt được cùa NHNo&PTNT Việt Nam 61
6.2. Những tồn tại và hạn chế năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt
Nam 62
6.2.1. Nguyên nhăn khách quan 63
6.2.2. Nguyên nhân chủ quan 64
C h u ô n g HI: GIẢI P H Á P C H Ủ Y Ê U N H Ả M N Â N G C A O N Ă N G L Ụ C
C Ạ N H T R A N H C Ủ A N G Â N H À N G N Ô N G NGHIỆP V À P H Á T
TRIẼN N Ô N G T H Ô N VIỆT N A M TRONG Q U Á T R Ì N H HỘI NHẤP
KINH T É Q U ị C T É 65
I. P H Ư Ơ N G H Ư Ớ N G V À Q U A N D I Ê M ĐỊNH H Ư Ớ N G N Â N G C A O
N Ă N G Lực C Ạ N H T R A N H C Ủ A N H N o & P T N T VIỆT N A M 65
1. Định hướng hoạt động kinh doanh của N H N o & P T N T Việt Nam
65
2. Quan điểm trong cạnh tranh của N H N o & P T N T Việt Nam 68
lí. M Ộ T S ị GIẢI P H Á P N H Ằ M N Â N G C A O N Ă N G Lực C Ạ N H
T R A N H C Ủ A NHNo&PTNT VIỆT N A M 69
1. N h ó m giải pháp củng cố tiềm lực tài chính 69
Ì. Ì. Giải pháp tăng trường nguôn vòn và sử dụng vốn 69
ỉ.1.1. Giải pháp tăng trưởng nguồn vốn 69
1.1.2. Giải pháp vê sử dụng vòn 70
Ì .2. Giải pháp tăng trường và nâng cao chất lượng tín dụng 71
Ì .3. Thực hiện phân tán rủi ro 73
2. N h ó m giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực 74
3. N h ó m giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ 76
- 3.1. Hoàn thiện các qui định pháp lý về nghiệp vụ và sàn phàm dịch vụ
neân hàng 76
3.2. Đa dạng hóa các kênh phân phối và thực hiện phân phối có hiệu quả .77
3.3. Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ 79
3.4. Tăng cường hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng 81
4. N h ó m giải p h á p phát triển cơ sỏ' hạ tầng c ô n g nghệ t h ô n g tin ...81
5. N h ó m giãi pháp CO' cấu lại m ô hình tố chức, tăng cường năng lục
quản trị 84
6. M ộ t số kiến nghị vói C h í n h phủ và N H N N 85
KÉT LUẬN 88
D A N H M Ụ C TÀI L I
U T H A M K H Ả O 89
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABA Hiệp hội ngân hàng Châu A
ADB Ngân hàng phát triển Châu A
AFD C ơ quan phát triển Pháp
Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ALCO Uy ban quản lý tài sản N ợ - C ó
APRACA Hiệp hội tin dụng nông nghiệp nôna thôn Châu A Thái
Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam A
ATM M á y rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)
BIDV Ngàn hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
CAMELS Các chỉ tiêu cấu thành hệ thống xếp hạng đối với mội ngân hàng
gồm: Capital (vốn), Assels ( à sàn) Manaaement (quàn lý),
ti
Eamings (lợi nhuận), Liquidity (thanh khoăn) và Sensitivity (độ
nhạy cảm với các rủi ro thỹ trường).
CRI Viện nghiên cứu hàng hoa A n h
FD1 Đâu tư trực tiêp nước ngoài
HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
IPCAS D ự án hiện đại hoa hệ thống thanh toán
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triên nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
ODA Viện trợ không hoàn lại
SWIFT Hệ thống quản lý nội mạng
Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt N a m
Vietinbank Naân hàng Công thương Việt Nam
WB Ngân hàng thế giới
- LỜI M Ở Đ Ầ U
1. T í n h cấp thiết của đ ề tài
V i ệ t Nam đã gia nhập T ồ chức thương mại quốc tế ( W T O ) và các tô
chức họp tác kinh tế khu vực. T i ế n trì nh thực hiện các cam kết m ờ cửa và cải
cách nền kinh tế theo cơ chế thị trường đ a n s diễn ra. Cũng n h ư các ngành
khác, ngành ngân hàng V i ệ t Nam chịu một sức ép khá lớn trong cả việc thay
đôi, cài cách hệ thống theo những chuển mực, thông l ệ quốc tê; cũng n h ư sức
ép cạnh tranh từ phía các ngân h à n g nước ngoài khi tiến hành mo cưa đ ố i với
lĩnh vực dịch vụ tài chính ngân hàng. Sự phát triển ổn định ờ mức cao cùa nền
kinh tế trong nhũng năm qua ờ V i ệ t Nam đòi hói hệ thống Huân h à n g phải
c ù n g cô tăng cường nội lực nhăm tăng khá năng cạnh tranh ờ cáp đ ộ ngành
trong việc phục vụ nhu câu ngày tăng cùa xã h ộ i . Có như \ ạ \ . mới đù sức đê
phát triên bên vững trong môi trường cạnh tranh ngày c à n " khóc liệt với các
lực lượng, sản p h à m thay thê trong và ngoài nước như thị trường chứng
khoán, bảo h i ể m . . . M ặ t khác, hội nhập kinh tế quốc tế đ a n g ngày càng phát
triên cả bê rộng lân chiêu sâu. Trong "sân c h ơ i " ngày càng bình đ ă n g , trước
các ngân h à n g nước ngoài được đánh giá cao hơn vê nhiêu mặt, các N H T M
nước ta, hơn lúc n à o hết cân có những đôi mới tích cực và bứt phá mạnh m ẽ
nhăm tăng khả n ă n g cạnh tranh trong nội bộ ngành ngân hàng.
N g â n h à n e N ô n g nghiệp và phát triển n ô n a thôn V i ệ t Nam, một trong
những ngân h à n g t h ư ơ n g mại n h à nước lớn nhất nước ta, v ớ i kinh nghiệm,
truyền thống c h u y ê n kinh doanh đầu tư các d ự án lớn trong phát triển v ù n g
miền khắp cả nước cũne k h ô n g tránh k h ỏ i những bất cập chung của hệ thống
ngân h à n g V i ệ t Nam và sức ép cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong b ố i cành
hội nhập kinh tế quốc tế. H i ệ n nay một đòi h ỏ i cấp thiết là N H N o & P T N T
V i ệ t Nam phải được tiếp tục đôi m ớ i , hoàn thiện về m ọ i mặt nhằm đạt được
một n ă n g lực cạnh tranh đù sức tận dụng cơ hội giảm thiểu thách thức trong
Ì
- q u á trình h ộ i n h ậ p . N h ậ n t h ứ c đ ư ợ c n h ữ n g v ấ n đ ề n ê u trên, e m đ ã c h ọ n đ ê tài
nghiên c ứ u : " G i ả i p h á p n h ằ m n â n g c a o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a N g â n h à n g
N ô n g n g h i ệ p v à Phát t r i ể n N ô n g thôn V i ệ t N a m t r o n g q u á t r i n h h ộ i n h ậ p k i n h
tế q u ố c t ế "
2. M ụ c đích nghiên cứu của khoa luận
B ằ n g lý l u ậ n v à t h ự c t i ớ n , k h o a l u ậ n t ậ p t r u n g nghiên c ứ u t h ự c t r ạ n g v à
các v ấ n đ ề ả n h h ư ơ n g đ ế n n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a các N H T M nói c h u n g ,
N H N o & P T N T V i ệ t N a m nói riêng t r o n g b ố i c à n h h ộ i n h ậ p k i n h tê q u ố c t ế .
T ừ đ ó đ ê xuât các g i ả i p h á p thích h ọ p n h ă m n â n g c a o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a
N H N o & P T N T Việt N a m trong thời gian tới.
3. Đ ố i tượng nghiên cứu
N g â n h à n g N ô n g n g h i ệ p & P T N T V i ệ t N a m v à lĩnh \ ự c n g â n h à n g t r o n g
q u á trình h ộ i n h ậ p k i n h tế.
4. P h u o n g pháp nghiên cứu
Vận d ụ n g các p h ư ơ n g p h á p nghiên c ứ u t r o n " k i n h l ố : T h ố n g k ê ,
p h ư ơ n g p h á p s o sánh.
Vận d ụ n g p h ư ơ n g p h á p d u y v ậ t b i ệ n c h ứ n g v à d u y v ậ t lịch sư.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
K h o a l u ậ n đ á n h giá n h ữ n g v ấ n đ ề đ ặ t r a , t r ọ n g t â m là n h â n t ố a n h
h ư ờ n g đ ế n năng lực cạnh tranh c ủ a N H N o & P T N T V i ệ t N a m t r o n g giao đoạn
h i ệ n nay. T ừ đó, đ ư a r a n h ữ n g giải pháp n h ằ m nâna c a o năng l ự c hoạt đ ộ n g
của N H N o & P T N T V i ệ t N a m trong quá trinh hội nhập k i n h tếquốc tế
6. Két cấu của K h o a l u ậ n
N g o à i p h ầ n m ở đ ầ u , k ế t l u ậ n , d a n h m ụ c tài l i ệ u t h a m k h á o , d a n h m ụ c
c h ữ viết tắt, K h o a luận b a o g ồ m 3 chương:
Chương ì: N h ữ n g v ấ n đ ề c ơ b ả n v ề n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a n g â n h à n g
2
- thương m ạ i t r o n g b ố i c ả n h h ộ i n h ậ p k i n h tế.
Chương li: T h ự c t r ạ n g n ă n g l ự c c a n h t r a n h c ủ a N H N o & P T N T Việt
N a m t r o n g q u á trình h ộ i n h ậ p k i n h tê q u ô c tê
Chương UI: G i ả i p h á p c h ù y ế u n h ằ m n â n g c a o n ă n a l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a
N H N o & P T N T V i ệ t N a m trong quá trinh h ộ i nhập k i n h tế quốc tế
Đ ê h o à n thành k h o a l u ậ n n à y e m x i n c h â n thành c ả m ơ n l ậ p thê B a n
g i á m đ ố c v à các c ô c h ú , a n h chị l à m v i ệ c t ạ i N H N o & P T N T V i ệ t N a m đ ã giúp
đ õ v à t ạ o điêu k i ệ n c h o e m c ó đ ư ợ c n h ữ n g tài l i ệ u c ầ n t h i ế t . Đ ặ c b i ệ t e m x i n
g ử i l ờ i c ả m ơ n T h ạ c sĩ N g u y ẫ n T r ọ n g Hài c ù n g các t h ầ y c ô t r o n g k h o a Q u à n
trị k i n h d o a n h đ ã t ậ n tình h ư ớ n g d ẫ n đ ê e m c ó thê v i ế t t ố t k h o a l u ậ n c ủ a m ì n h .
M ặ c d ù b á n thân đ ã rát c ô g ă n g n h ư n g d o biêu b i ế t c ò n h ạ n c h ế v à c h ư a
c ó nhiêu k i n h n g h i ệ m t r o n g v i ệ c nghiên c ứ u k h o a h ọ c n ê n k h o a l u ậ n k h ô n g
thê tránh k h ỏ i n h ữ n g t h i ế u sót. E m r ấ t m o n g n h ậ n đ ư ợ c s ụ đ ó n n g ó p c ủ a t h ầ y
cô, b à n b è đ ê k h o a l u ậ n đ ư ợ c h o à n t h i ệ n h o n .
3
- Chuông Ì
NHŨNG VẤN Đ È cơ BẢN VỀ N Ă N G Lực CẠNH TRANH CỦA
N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI TRONG Q U Á TRÌNH HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ
ì. MỌT SỎ KHÁI NIỆM VÈ NĂNG Lực CẠNH TRANH VÀ CÁC NHÂN
T Ó Ả N H H Ư Ở N G Đ Ế N N Ă N G Lực C Ạ N H T R A N H
1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
" N ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a d o a n h n g h i ệ p chính là k h ả n ă n g doanh
n g h i ệ p t ạ o r a đ ư ợ c l ợ i t h ế cạnh tranh, có k h ả năng t ạ o ra năng suất và chất
l ư ợ n g c a o h ơ n đ ố i thù c ạ n h t r a n h , c h i ế m lĩnh thị p h ầ n l ớ n t ạ o r a t h u n h ậ p c a o
và phát triên b ề n v ữ n g " [ 1 4 ] .
Q u a nghiên c ứ u c ủ a n h i ề u k h o a h ọ c g i a trên t h ế g i ớ i thì m ộ t d o a n h
n g h i ệ p c ó t h ề c ạ n h t r a n h thành c ô n g k h i c ó đ ư ợ c n h ữ n g l ọ i t h ế c ể t h ế n à o đ ó
h ơ n các n h à c u n g c ấ p khác. T u y nhiên, l ợ i t h ế c ạ n h t r a n h c ó t h ề bị l u m ờ t h e o
t h ờ i g i a n v à k h i k h ô n g c ó s ự q u ả n trị các n g u ồ n l ự c đ ê d u y trì c á c l ợ i t h ế
t r o n g điêu k i ệ n thị t r ư ờ n g t h a y đôi thì s ớ m h a y m u ộ n , d o a n h n g h i ệ p c ũ n g s ớ m
bị m ấ t l ợ i thê c ạ n h t r a n h .
N ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a d o a n h n g h i ệ p là c ơ s ờ c ù a n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h
n ề n k i n h tế. D o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ó v a i trò v à ý n g h ĩ a t o l ớ n n h ư v ậ y n ê n
h ầ u h ế t các q u ố c g i a đ ề u k h u y ế n khích c ạ n h t r a n h , t ạ o m ô i t r ư ờ n g thúc đ ấ y
cạnh tranh trong nước, quốc tế và rất chú trọng nâng cao năng l ự c cạnh tranh
c ủ a các d o a n h nghiệp.
2. Các nhân tố ảnh hư
n g đến năng lực cạnh tranh
2. ì. Môi trường kinh doanh bên ngoài
C á c n h â n t ố c ạ n h t r a n h c ù a d o a n h n g h i ệ p c ó t h ể đ ế n t ừ n h i ề u phía c ủ a
4
- môi trường kinh doanh bên ngoài đ ó là: Môi trường vĩ m ô , môi trường n g à n h
* Môi trường vĩ m ô ánh hường đ ế n tất cả các ngành (ví dụ: ngành ngân
hàng, ngành dệt may...) và qua đó ảnh hướng tới các doanh nghiệp. Các vân
đề quan tâm trong môi trường này có thể kê đ ế n như: Môi trường kinh tê ( T ó c
đ ộ tăng trưởng, mức lãi suất, chính sách tiền tệ, lạm p h á t . . . ) , Môi trường c ô n g
nghệ (chi phí cho nghiên cứu, chuyển giao c ô n g nghệ, tự động hoa..); Môi
trường văn hoa - xã hội (quan đ i ể m vê mức sòng, tinh tích cực tiêu d ù n g , tỷ l ệ
sinh đ è . . . ) ; Môi trường tự nhiên (ô nhiễm môi trường, sự thiêu hụt n ă n g
l ư ợ n g . . . ) ; Môi trường chính phù, luật pháp và ch inh trủ (chi tiêu chinh phu.
các sác lệnh thuê, sự ôn đủnh chính t r ủ . . . )
* Môi trường ngành bao gồm các yêu tô trong ngành, quyêt đủnh tính
chất mức đ ộ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó: Các yếu tố chính ánh
hường cạnh tranh trong ngành có thê kê đến bao gồm: Các đ ố i thu cạnh tranh;
khách h à n g ; nhà cung ứng; đôi thù tiêm ân mới (dôi thu sẽ tham gia cạnh
tranh trong tưoTie lai); sán p h à m , dủch vụ thay t h ê ; vai trò chính phu v à sự ôn
đủnh chính trủ
2.2. Môi trường nội bộ
Môi trưÒTia nội bộ là luôn chủ ý đến các y ế u tố nội bộ của doanh
nghiệp như: N h à n lực, nghiên cứu phát triên; sán xuất kinh doanh (tác
nghiệp); tài chính; marketing; nê nép tô chức. Đê tự hoàn thiện, doanh nghiệp
phải cố gắng phân tích một cách cặn kẽ các y ế u tố nội bộ nham xác đủnh rõ
đ i ế m mạnh diêm yêu cơ hội và thách thức của m ì n h . Trên cơ sớ đó đưa ra các
biện pháp nhăm giảm bót diêm y ế u và phát huy đ i ể m mạnh đê đạt được l ợ i
thế tối đa từ t i ề m n ă n g tài chinh, khả n ă n g quản trủ, n ă n g lực hoạt độne, c ô n g
tác marketing và hệ t h ô n a thông tin và văn hoa tô chức...
5
- li. N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI V À N Ă N G Lực CẠNH TRANH CỦA
N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
1. Khái quát NHTM
LI. Khái niệm NHTM
Sự phát triển cùa nền sản xuất hàne hoa đòi hỏi phải có một tô chức
kinh doanh đặc biệt - chuyên kinh doanh tiề n tệ và các dịch vụ trong quan hệ
vay m ư ợ n - đó là Ngân hàng thươne mại, một tố chức trung gian tài chính
được hình thành lâu đời nhất.
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh tiên tệ vì mục đích
lợi nhuận m à nhiệm vụ chầ yếu và thường xuyên là nhận liên gửi, sử dụng sô
tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán
Khác với các doanh nghiệp khác, N H T M không trực tiếp tham gia sàn
xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội
thông qua việc cung ứng vốn tín dụna cho nền kinh tế. thực hiện chức năng
trung gian thanh toán và dịch vụ ngân hàng.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một định nghĩa thống nhất về ngân
hàng thưcmg mại để có thể thoa mãn nguyện vọng các nhà kinh tế, các nhà
quản lý và phù họp hơn với thực tiễn hoạt động cầa các N H T M .
"Ngân hàng là loại hình tố chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch v ụ
thanh toán và thực hiện nhiều chắc năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế" [10]
"Ngân hàng là loại hình tô chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàna và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm N H T M , ngân hàna
đầu tư, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính sách, nsân hàng hợp tác và các
loại hình ngân hàng khác" [5].
6
- 1.2. Vai trò của NHTM
C ù n g với sự nghiệp đ ổ i mới và đi lên cùa đát nước thi k h ô n g thê phủ
nhận vai trò đ ó n g góp to lớn cùa ngành N g â n h à n g . N g à n h N g â n h à n g đã có
bước chuyến biến mạnh m ẽ , tiếp tục đ ổ i m ớ i và đã đạt được những thành tựu
đ á n g kể. Các N g â n h à n g t h ư ơ n g mại đã hồ trợ tích cực về vốn đầu tư, là "giá
đ ỡ " về v ố n cho các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tăng cường t h ê m cơ
sờ vật chứt - kỹ thuật, đ ố i mới c ô n g nghệ, tạo c ô n g ăn việc làm, thúc đây tăng
trường kinh tế, cải thiện mức sống cùa dân cư, ồn định thu chi của Chính phù.
Trong nên kinh tế hiện đ ạ i , vói sự tiến bộ cùa khoa học kỹ thuật thì nhu câu
vê vốn đôi với việc cải tiến c ô n g nghệ kỹ thuật cho san xuât kinh doanh rãi
lớn, nên vai trò của N g â n h à n g thương mại được phát huy một cách tích cực
và có hiệu quả. Vai trò cùa N g â n h à n g thương mại được Ihê hiện:
1.2.1. Ngân hàng thương mại là công cụ quan trọng thúc đáy lực lượng sàn
xuôi phát triên
N g â n h à n g thương mại k h ô n g những cung ứng tín dụng các loại cho
các doanh nghiệp mà còn thông qua chức n ă n g làm trung aian tài chính đã
thực hiện việc tập trung các khoản tiền nhàn r ỗ i trong nền kinh tế xã hội
(nghiệp vụ tiền gửi). M ặ t khác, N g â n h à n g d ù n g chính số tiền đã huy động
được để cho vay đ ố i v ớ i các thành phần kinh tế trong xã hội khi có nhu cầu bổ
sung vốn. Qua đ ó các doanh nghiệp được đầu tư thêm vốn phục vụ cho sàn
xuứt kinh doanh khi doanh nghiệp có nhu cầu. Đ ồ n g thời t h ô n g qua các hoạt
động của N g â n h à n g t h ư ơ n g mại thực hiện phát hành và tạo nên các c ô n g cụ
tín dụng thay thế cho tiền mặt làm p h ư ơ n g tiện thanh toán, làm hạn chế, giám
k h ố i lượng tiền mặt cần thiết, cung ú n g cho lưu thông khi làm trung gian
thanh toán, N g â n h à n g tạo điều k i ệ n tăng nhanh tốc đ ộ thanh toán, đ ả m bảo
an toàn chi trà, b à o quản và tiết k i ệ m chi phí lưu t h ô n g k h ô n g cần thiết cho
nền kinh tế xã h ộ i . N h ờ vậy m à việc giao lưu h à n g hóa cùa các thành phần
7
- kinh tế được thuận tiện, an toàn và có hiệu quả. Cũng do vậy N g â n h à n g
t h ư ơ n g m ạ i có thể tư vấn và hỗ trợ đầu tư vốn kịp thời cho hoạt động sản xuất
cùa các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn và có hướne đi đ ú n g trong
hoạt động sàn xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
Nhẩng n ă m qua, nước ta đ a n g trong quá trinh xây dựng nên kinh tê thị
trường theo hướng " m ờ " , song lại có nhiều thách thức đặt ra cẩn tháo gỡ: một
nền c ô n g nghiệp lạc hậu, cơ sờ vật chất kỹ thuật phục vụ cho xây dựng và
phát triên kinh tế vừa thiếu vừa lạc hậu, đ ộ i ngũ cán bộ khoa học nhìn chung
còn bát cập vê sô lượng và trình độ, nền tài chinh quốc gia còn eo hẹp chưa
đ á p ứng ớ mức cần thiết nhu cầu phát triển kinh tế xà hội. Hiện nay, tất ca các
thành phân kinh tế đêu có quyền binh đ ă n g tham gia hoạt động san xuât kinh
doanh. Song để cho hoạt động đó có hiệu quả góp phan vào sự phát triên nền
kinh tế thì cũng cần phải có vốn đầu tư. M ặ t khác, với xu hướng "mo cửa"
nền kinh tế, để thu hút các d ự án đầu tư, c h ư ơ n g trinh xây dụng cơ bản, áp
dụng nhẩng thành tựu của khoa học kỹ thuật c ô n g nghệ tiên tiến hiện đ ạ i thi
nhu cầu về vốn cho sản xuất là rất lớn. Khắc phục tình trạng trên và nhằm
thực hiện đường lôi c ô n g nghiệp hóa đát nước, thi một trong nhũng điêu kiện
tiên đê n h ă m phát triên kinh tê là phải có vốn. Trước đ â y C . M á c cho rằng"
" M ộ t mặt N g â n h à n g là sự tập trung tư băn tiền tệ cùa nhẩng n g ư ờ i có tiền
cho vay, mặt khác ngân h à n g là sự tập trung các n g ư ờ i đi vay". V ậ y vốn đầu
tư của N g â n h à n g đã đ ó n g vai trò quan trọng từ buôi so khai đ ế n m ô hình
N g â n h à n g hiện đ ạ i ngày nay. Theo kinh nghiệm cùa các nước có nền kinh tế
thị trường thì k h ô n g phải các N g â n h à n g ngồi chờ khách h à n g đ ế n xin vay m à
phải chù động đi tim khách h à n g đề cho vay, đ á p ứng m ọ i yêu cầu của khách
h à n g . V ớ i quan d i ê m đó, các N H T M đã k h ô n g ngừng m ờ rộng và phát triển
các nghiệp vụ kinh doanh đa dạng và phong p h ú phục vụ nhu cầu về v ố n cho
khách h à n g . Đ ể đ á p ứng đòi h ỏ i các N H T M đã tham gia v à o q u á trình tài trợ
8
- các d ự án đ ầ u tư, các c h ư ơ n g trình xây dựng cơ bản, tăng cường cơ sở vật
chất kỹ thuật của đất nước bằng nguồn vốn tín dụng của mình. Đ ô n g thời, vòn
tín dụng của N H T M là đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận
l ợ i và từo đ i ề u kiện áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đ ừ i tiên tiên.
N h ư vậy có thế từ việc đẩu tư vốn để mua m á y m ó c thiêt bị đâu vào,
đ ế n việc tác động tới hiệu quả đồng vốn thì N H T M đã thực sự phát huy vai
trò của m ì n h trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế đát nước.
Ngoài ra, qua các hoừt động nghiệp vụ của N H Í M làm tăng cường việc
giám sát kỳ luật tài chính quốc gia trong quá trình triên khai và thực thi các
hoừt động tiên tệ, tín dụng và thanh toán.
T ó m l ừ i , thông qua nguồn vốn tín dụng của minh, N H Í M đã góp phân
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp các thành phần kinh tế sư dụng vốn có
hiệu quả hơn trong hoừt động sàn xuất kinh doanh, đầu tư.
ì.2.2. Ngân hàng thương mại là công cụ thực hiện chinh sách tiên tệ cùa
Ngân hàng Trung ương.
V ớ i sự phân định rõ chức năng quản lý nhà nước và chức năng kinh
doanh, trong đó N e â n h à n g Trung ương làm nhiệm vụ kiểm soát và quản lý vĩ
m ô về tiền tệ đ ố i với các công ty tài chính, các N g â n hàng t h ư ơ n g mừi (tố
chức tín dụng) với một mừng lưới rộng khắp để cung ứng tín dụng, và dịch vụ
N g â n h à n g cho nên kinh tê. Vì vậy, thông qua các c ô n g cụ n h ư tín dụng, lãi
suất, c ù n g v ớ i các biện p h á p kỹ thuật nghiệp vụ khác, các N g â n h à n g thương
mừi đã g ó p phần to lớn trong việc thực thi các mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia của N g â n h à n s Trung ư ơ n g n h ư việc đ i ề u hòa lưu thông tiền tệ, ổn
định giá trị đồng tiền V i ệ t Nam, k i ể m soát lừm phát và giúp tăng trường nền
kinh tế ở mức khá cao. Đồng thời, phần lớn các c ô n g cụ thực thi chính sách
tiền tệ chì có hiệu quà khi có sự kết hợp v ớ i các hoừt động nghiệp vụ cùa
N g à n h à n g t h ư ơ n g mừi n h ư d ự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, tái cấp vốn cho
9
- đ ế n các quy chế về thanh toán, cho vay, đ ầ u tư... M ặ t khác, v ớ i tư cách là nhà
tài trợ lớn cho nền kinh tế, N H T M g ó p phần quan trọng trong việc thực thi
các d ự án phái triên kinh tê xã h ộ i , tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước
thông qua nghiệp vụ cho vay, đầu tư, tư vấn... cho quá trình hoạt động đ ó .
Qua các hoạt động nghiệp vụ của N g â n h à n g thương mại k h ô n g những
là c ô n g cụ đị thực thi chính sách tiền tệ cùa N g â n h à n g Trung ư o n s mà còn
g ó p phần tăng cường lực lượng sản xuất, lưu t h ô n " h à n g hóa được ôn định,
m ờ rộng và phát triịn, tăng thu nhập cho nền kinh tế xã h ộ i , thúc đây nền kinh
tê thị trường phát triên.
Đặc biệt đ ố i với V i ệ t Nam hiện nay, vị trí và vai trò của các N a â n h à n g
t h ư ơ n g mại càng được coi trọng hơn, bên cạnh việc tóp phần thúc đây nền
kinh tế phái triịn theo hướng c ô n g nghiệp hóa - hiện dại hóa mà Đàng và Nhà
nước ta đã chọn thì nó tạo đà cho xu thế hội nhập nền kinh tế nước nhà với
nên kinh tê khu vực và thê giới.
1.3. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
ỉ.3.1. Hoạt động tạo lập nguôn vòn
Nguồn vốn của N H T M bao gôm toàn bộ các giá trị tiên tệ do Ngân
h à n g tạo lập được từ các chức năng và nghiệp vụ nhận tiền gửi cùa Ngân
hàng. T h ô n g thường nguồn vốn cùa N g â n hàng được hình thành từ:
1.3. Ị. Ị. Vón tư có và coi như tư có cua Ngân hàng
Đe có thị thành lập một N g â n h à n g thì chú sờ hữu phải có một số vốn
cần thiết nhát định ban đâu theo pháp luật quy định còn gọi là vốn điều l ệ . N ó
là cơ sờ ban đầu đê hình thành và giúp N g â n h à n g đi v à o hoạt động, tuy nhiên
nó thường chiếm tý trọng rất nhỏ đ u ô i 10% trong tống nguồn vốn cùa N a â n
h à n g . V ố n này được gia tăng trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng cách
trích từ l ợ i nhuận, hoặc bằng cách tăng mức đ ó n g g ó p của các chủ sờ hữu.
10
- Bên cạnh vốn điều l ệ , các N g â n h à n g t h ư ơ n g mại còn phái trích lập các quỹ
d ự trữ n h ư quỹ d ự trữ t h ô n g thường, quỹ d ự trữ đặc biệt...
Quỹ d ự trữ thông thường là quỹ được trích lập từ l ọ i nhuận h à n g n ă m
đế bố sung cho v ố n lưu động khi đã đạt được một quy m ô nhát định.
Ngoài ra, N H T M còn có vốn coi n h ư tự có được thế hiện như: quỹ khen
thưởng, quỹ phúc l ợ i , quỹ khấu hao tài sàn cố định...
1.3.1.2. Hoạt đông huy đông vốn trong xã hôi
V ỗ i chức năng làm truniỉ sian tài chính nên các N H T M đã thực hiện
huy động vón tiền tệ nhàn rỗi trong xã h ộ i . Đê có tiền cho vay, đâu tư và kinh
doanh cho mọi thành phân kinh tế trên các lĩnh vực khác nhau thì đòi hỏi các
N g â n hàng thương mại k h ô n g thê chì dựa vào vốn l ự có cùa mình mà phái
huy động vốn trên thị trường. Đây là một hoạt động quan trọng h à n g đầu cùa
m ỗ i N g â n h à n g bỗi vì thông thường nguồn vốn huy động này chiếm tý trọng
rất lỗn trong nguồn vốn của N H T M (70%-80%). T ừ hoạt động này đã hình
thành và lạo lập nên nguồn vốn chù lực trong kình doanh cùa bất kỳ một
Ngần h à n g thương mại nào. N H T M huy động vốn d ư ỗ i các hình thức như:
nhận tiền gửi tiết k i ệ m , tiền gửi thanh toán... trong đó tiền gửi bao gồm tiền
gửi k h ô n g kỳ hạn và tiên gửi có kỳ hạn. Vói loại tiền gửi k h ô n g kỳ hạn thì
khách h à n g có thê gửi và rút ra một cách dễ dàng, tuy theo nhu cầu của h ọ
nên nguồn vốn này thường xuyên biến động dễ dẫn đ ế n rủi ro, n h ư n g nó l ạ i là
nguồn vốn quan trọng. Còn tiền gửi có kỳ hạn nó tạo nên nguồn vốn khá ồn
định cho N g â n h à n g thương m ạ i . N g o à i ra N g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i còn phát
hành thêm chứng chỉ tiền gửi n h ư trái phiếu N g â n h à n g , kỳ phiếu... M ộ t
nguồn vốn quan trọng khác trong hoạt động huy động vốn của các N g â n h à n g
t h ư ơ n g m ạ i là nguồn v ố n đi vay N g ầ n h à n g k h á c ờ trong và ngoài nưỗc. Hay
vốn tạo được qua việc làm trung gian thanh toán.
li
- 1.3.1.3. Nguôn vón đi vay cùa Ngân hàng khác
Nguồn vốn đi vay của các N g â n h à n g khác là nguồn v ố n được hình
thành bời các m ố i quan hệ giữa các tổ chức tín dụng v ớ i nhau hoặc giữa các
tổ chức tín dụng v ớ i N g â n h à n g Trung ương. N g u ồ n vốn này bao g ồ m :
- Nguồn vốn đi vay của các tổ chức tín dụng:
Trona quá trình kinh doanh cùa bất kì một doanh nghiệp nào cũng có
lúc phát sinh tình trạng tạm thời thừa thốn. Và ngược lại cũng phát sinh tinh
trạng tạm thời thiếu vốn. Hoạt động kinh doanh cua Ntiân h à n g cũng k h ô n g
tránh khửi tình trạng đ ó . Đ ố i với N a â n hàng, cũng có lúc N g â n h à n g tập trung
huy động được vốn n h ư n g lại không cho vay hét. trong khi đó vân phai trả lãi
tiền gửi. T ư ơ n g tự, có thời diêm nhu câu cho vay vòn lớn nhung khá n ă n g
nguôn vốn mà Ngân h à n g huy động được lại k h ô n g đáp ứng đủ. V i vậy, trong
những trường họp đi N g â n hàng có thê đi vay cua Ngân hàng khác có phát
sinh tình trạng thừa vòn đê nhăm khôi phục khả năng thanh toán của mình.
- N a u ô n vốn vay cùa N H T W :
N H T W đ ó n g vai trò là Ngân h à n g cùa các N g â n hàng, là n g ư ờ i cho vay
cuối c ù n g của nền kinh tế. V i vậy khi có nhu cầu, các N a â n h à n g t h ư ơ n g mại
sẽ được N H T W cho vay v ố n .
V i ệ c cho vay của N H T W đôi với các N g â n h à n g thương mại thông qua
hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đ ả m bảo của
N H T W nhằm cung ứng vốn ngan hạn và các p h ư ơ n g tiện thanh toán cho các
Ngân hàng thương mại.
1.3.1.4. Các nguồn vòn khác.
C á c nguồn vốn này được hình thành khi N a â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i thực
hiện các dịch vụ N g â n h à n g cụ thế.
12
- Vòn uy thác đâu tư, tài trợ của C h í n h phủ hoặc của nước ngoài đẽ đâu
tư cho các c h ư ơ n g trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã h ộ i .
Trong khoảng thời gian từ khi N g â n h à n g nhận v ố n uy thác đ â u tư, tài
trợ mà chưa giải ngân hết là thời gian vốn nhàn r ỗ i do đó N g â n h à n g t h ư ơ n g
mại có thể huy động làm nguồn vốn đè kinh doanh.
1.3.2. Hoạt động sử dụng von
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại thực chát cũng là
một doanh nghiửp, vì vậy mọi hoạt động kinh doanh của nó đêu phai coi lợi
nhuận là mục tiêu cuối cùng. Đê tạo ra lợi nhuận và thu nhập cho N g â n h à n g
thì các Ngân h à n g thươniì mại phải biết sử dụng và khai thác nguồn vòn một
cách triửt dê, một cách có hiửu quả. Các hoạt động sử dụng vỏn chu yêu của
Ngân hàng thương mại bao gồm: hoạt động cho vay, đâu tư, phục vụ nhu câu
chi trả cho khách hàng...
Hoạt động cho vay là hoạt động chù yếu nhát cua N g â n hàng t h ư ơ n g
mại với nhiêu hình thức khác nhau tuy theo đôi tượng vay vòn. N ê u căn cứ
vào thời hạn cho vay thì có cho vay ngăn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn...
Cho vay ngăn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đèn 12 tháng và được sử
dụns đê bù đ á p sự thiêu hụt vòn lưu động của các doanh nghiửp và các nhu
cầu chi tiêu ngăn hạn của cá nhân.
Cho vay trung và dài hạn: Là loại cho vay để thực hiửn các c h ư ơ n g
trinh, d ự án phát triển kinh tế xã hội hoặc các nhu cầu đ ầ u tư của các doanh
nghiửp nhu mua sam tài sản cố định, cải tiến hoặc đôi mới thiết bị, c ô n g nghử.
M ộ t mặt nó đ á p ứng nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của xã h ộ i về m ở rộna
ngành nghề sàn xuất kinh doanh cũng n h ư đầu tư xây dụng cơ bản. M ặ t k h á c
chúng cũng còn phù họp với khả n ă n g huy động v é n ngày một tăna lên cùa
N g â n h à n g thương mại và nhu cầu sứ dụng v ố n của xã h ộ i .
13
nguon tai.lieu . vn