Xem mẫu

  1. w T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC TẺ C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP Đê tài: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HÔI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẼ QUỐC TÊ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP r™ũgr |«G0ẠI-TH!J0«B \ừ_0Jll ị Sinh viên thực hiện Phùng Thị Mai Ly Lớp Anh Ì Khóa 45A Giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Lan Hà N i, tháng 05 - 2010
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI Đ À U Ì CHƯƠNG 1: L Ý L U Ậ N c ơ B Ả N V È N G O Ạ I H Ó I V À Q U Ả N L Ý N G O Ạ I H Ố I T R O N G Đ I Ê U K I Ệ N H Ộ I N H Ậ P K I N H T É Q U Ó C TẾ. . . .3 1.1. Lý luận cơ bản về ngoại hối 3 LI.ỉ. Khái niệm ngoại hôi 3 1.1.2 Tỷ giá hôi đoái 4 1.1.2.1 Khái n i ệ m tỷ giá h ố i đoái: 4 Ì. Ì .2.2 Các nhận t ố ảnh h ư ờ n g đến tỷ giá: 4 1.1.2.3 C á c c h ế độ tỷ giá 8 /. 1.3 Thị trường ngoại hối lo 1.1.3.1 Khái n i ệ m thị trường n g o ạ i h ố i 10 1.1.3.2 Đ ặ c điếm c ủ a thị trường n g o ạ i h ố i lo 1.1.3.3 C h ủ the t h a m g i a thị trường n g o ạ i h ố i 12 Ì. Ì .3.4 C h ứ c năng c ủ a thị trường n g o ạ i h ố i 18 1.2 Quản lý ngoại hối hối trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 19 1.2. Ì Khái niệm cùa quản lý ngoại hôi /9 1.2.1.1 Khái n i ệ m 19 1.2.1.2 M ụ c đích c ủ a quàn lý n g o ạ i h ố i 20 1.2.2. Đối tượng và chù thê quản lý ngoại hôi 24 1.2.3 Nội dung của chế độ quản lý ngoại hôi 24 1.2.4. Các cổng cụ quản lý ngoai hối: 25 C H Ư Ơ N G 2: T H Ự C T R Ạ N G Q U Ả N L Ý N G O Ạ I H Ó I C Ủ A V I Ệ T N A M TRONG Q U Á T R Ì N H H Ộ I NHẬP KINH T É Q U Ố C T É 27 2 1 Thực trạng quản lý hối đoái c a Việt Nam trong thòi gian qua . 27 2.1. ỉ Giai đoạn trước thời kỳ đói mới chính sách quản lý tiên tệ - ngân hàng (trước năm 1988) 27
  3. 2.1.1.1 Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam 27 2.1.1.2 Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nước trong thời kỳ này:28 2.1.2 Giai đoạn 1988 - ỉ998: 31 2.1.2.1 Bối cảnh kinh tế: 31 2.1.2.2 Chính sách Q L N H thời kỳ 1988 - 1998 32 2.1.2.3 Đánh giá chính sách Q L N H giai đoạn 1988 - 1998 41 2.1.3 Chính sách Quản lý ngoại hối của NHNN từ năm 1999 đến nay - Thời kỳ hội nhập sâu vào nền kinh tế thê giới 46 2.1.3.1 Bối cảnh kinh tế 46 2.1.3.2 Nội dung chính sách quản lý ngoại hối 47 2.1.3.3 Đánh giá chính sách Q L N H giai đoạn 1999 đến nay 63 C H Ư Ơ N G 3: M Ộ T S Ò GIAI P H Á P N H Ắ M N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả Q U Ả N L Ý NGOẠI H Ó I C Ủ A N G Â N H À N G N H À N Ư Ớ C VIỆT N A M TRONG ĐIÊU KIỆN H Ộ I NHẬP KINH T Ế Q U Ố C T Ẻ 72 3 1 Kinh nghiệm quản lý ngoại hối của một số nưặc trên thế giặi và bài . học kinh nghiệm cho Việt Nam 72 3.1. ỉ Kinh nghiệm quản lý ngoại hối của một sô nước trên thê giới 72 3.1.2 Bài học kinh nghiệm cho NHNN Việt Nam 76 3 2 Yêu cầu đặt ra đối vặi chính sách quản lý ngoại hối của Ngân hàng . Nhà nưặc trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 78 3.2.1 Tác động của hội nhập kinh tê quác tê đèn chính sách quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian tới 78 3.2.2 Yêu cầu đặt ra đoi với chính sách quản lý ngoại hôi cùa Ngân hàng Nhà nước trong thời gian tới 80 3.3 Quan điểm, định hưặng để nâng cao chất lượng quản lý ngoại hối82 3.3. Ì Định hướng đoi mới quản lý ngoại hối 82 3.3.2 Quan diêm nâng cao chát lư ng quản lý ngoại hôi 83
  4. 3.4 Một số giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng quản l ngoại hối của ý NHNN 85 3.4. Ì Hoàn thiện khuôn khô pháp lý vẻ quàn lý ngoại hói đê tạo hành lang pháp lý ôn định chi hoạt động ngoại hôi 85 3.4.2 Điều hành chính sách tỷ giá theo hướng ngày càng linh hoạt hơn, bám sát quan hệ cung cẩu ngoại tệ trên thị trường. 85 3.4.3 Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngán hàng 85 3.4.4. Hoàn thiện chính sách quản lý dự trữ ngoại hối, đa dạng hóa ngoại tệ dự trữ quốc gia và sử dụng nguứn ngoại hôi có hiệu quả 86 3.4.5 Hình thành Chiến lược về tiến trình chuyển đôi đứng tiền Việt Nam: 88 3.4.6 Quản lý hoạt động của thị trường ngoại hôi không có tô chức 88 3.4.7 Thực hiện chính sách đa ngoại tệ 89 3.4.8 Kiểm soát chất lượng sử dụng von, khả năng hóp thụ vòn của nên kinh tế. 90 KẾT LUẬN 91 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O 93
  5. DANH M Ụ C BẢNG BIÊU, BIÊU Đ Ò Bảng Ì: Tốc độ tăng trường của Việt Nam giai đoạn 1993 - 1998 32 Bảng 2: Tỷ giá VND/USD giai đoạn từ năm 1991 - 1998 39 Bảng 3: Mốc thay đổi biên độ giao dịch tỷ giá 62 Bảng 4: Tổng mức lưu chuyển ngoại thương của Việt Nam giai đoạn 1999-2009 64 Biểu đồ Ì: Tổng FDI đăng ký và FDI thực hiện ờ Việt Nam giai đoạn 1988 - 1998. 42 Biểu đồ 2: Kim ngạch nhễp khẩu hàng hóa của Viêt Nam giai đoạn 1988 - 1998..43 Biểu dồ 3: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 1988 - 1998...43 Biểu đồ 4: Diễn biến l i suất huy động VND và USD ngắn hạn giai đoạn ã 2000-2009 56 Biểu đồ 5: Diễn biến giá vàng và USD từ năm 2007 - 7/2009 58 Biểu đồ 6: Kim ngạch xuất nhễp khẩu và tổng mức lun chuyền ngoại thương của Việt Nam giai đoạn 1999 - Quý ì năm 2010 64 Biểu đồ 7: Lượng kiều hối chuyển về nước giai đoạn 1999 - 2009 65 Biểu đồ 8: Tổng vốn FDI đăng ký và FDI thực hiện vào Việt Nam giai đoạn 1999 -2009 66 Biểu đồ 9: Tổng vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 1998-2008 67 Biểu đồ 10: Diễn biến tỳ giá giai đoạn 1999-2009 68
  6. DANH M Ụ C T Ù VIẾT T Ấ T QLNH : Quản l ngoại hôi. ý NHTW : Ngân hàng Trung ương. NHNN : Ngân hàng Nhà nước. NHTM : Ngân hàng thương mại. NHNT : Ngân hàng Ngoại thương. TTNH : Thị trường ngoại hối. TTNTLNH : Thị trường ngoại tệ liên ngân hàn: GD : Giao dịch. TCTD : Tô chức tín dụng. TK : Tài khoản. VND : Việt Nam đồng. TPKT : Thành phần kinh tế. DN : Doanh nghiệp. XNK : Xuất nhập khẩu. XK : Xuất khẩu. NK : Nhập khâu. TT : Thị trường. HĐBT : Hội đồng Bộ trường.
  7. L Ờ I NÓI Đ Ầ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính sách quàn lý ngoại h ố i là một bộ phận hợp thành của chinh tiên tệ quốc gia, là công cụ quàn lý vĩ m ô của N h à nước đối v ớ i nền k i n h tế. đặc biệt là hoạt động kinh tế đối ngoại. Đ ể tạo điều kiện phát triển hài hòa aiữa k i n h tế đối n ộ i và kinh tế đối ngoại, h ộ i nhập và phát triển bền vững. các quốc gia đều phải có chính sách tiền tệ nói chung và chinh sách quản lý ngoại hối nói riêng phù hợp v ớ i thọc tiễn m ỗ i nước. Quản lý ngoại h ố i là một trong những n ộ i dung cơ bản và quan trọng m à Ngân hàng N h à nước phải quan tâm để góp phần đạt được mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đông tiên. kiêm soát lạm phát. góp phân thúc đây phát triên kinh tế - xã hội. bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh nhân dân và nâng cao đ ờ i sống nhân dân. Đ ặ c biệt là trong nền kinh té thị trường, quản lý ngoại h ố i là công cụ quản lý vĩ m ô quan trọng cùa Nhà nước đối v ớ i nền k i n h tế. Tuy nhiên, tiến trinh h ộ i nhập kinh tế quốc tế cũng như yêu cầu đổi m ớ i của nền kinh tế thị trường đòi hòi phải hoàn thiện cũng như nâng cao chắt lượng quản lý ngoại hối để công tác quàn lý ngoại hối tiếp tục thể hiện được vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tể thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng cùa chính sách quản ký ngoại h ố i m ộ t cách có hệ thống, nhằm tìm hiểu đánh giá thọc trạng chính sách quản lý ngoại hối trong thời gian qua và đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý ngoại h ố i phù họp v ớ i tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của V i ệ t N a m là hết sức cần thiết. X u ấ t phát t ừ đó. "Chinh sách quản lý ngoại hối cứa Ngân hàng Nhà nước trong thời kỳ hội nhập Kinh tế quốc tế: Thực trạng và giải pháp" đã được em chọn làm đê của bài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu H ệ thống hóa những vân đề cơ bàn về ngoại hôi và quàn lý ngoại hối. Phân tích. đánh giá thọc trạng chính sách quản lý ngoại h ố i ờ V i ệ t N a m qua từng giai đoạn cụ thề. Đ ư a ra các giải pháp. khuyến nghị nhàm nâng cao chắt lượng quản lý ngoại hối của Naân hàng N h à nước trong quá trình h ộ i nhập kinh tế quốc tế. I
  8. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm v i nghiên cứu: Chính sách quản lý ngoại hối qua các thời kỷ đến nay. đặc biệt là các quy định hiện hành về quản lý ngoại h ố i và thực tiễn quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước hiện nay. Đối tượng nghiên cứu: Chính sách quàn lý ngoại h ổ i cùa Naãn hàng N h à nước V i ệ t Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu. Khóa luận sộ dụng phương pháp nghiên cứu trên cơ sờ phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sộ cùa chủ nghĩa Mac-Lênin để trình bày các nội dung lý luận và thực tiễn. Ngoài ra. khóa luận còn sộ dụng một số phương pháp khác như thống kê. phân tích, diễn giải. quy nạp, so sánh... và m i n h họa bằng các bảng biêu. số liệu. 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận g ồ m 3 chương Chương ỉ: Lý luận cơ bàn về ngoại hối và quản lý ngoại hôi trong điêu kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 2: Thực trạng quàn lý ngoai hổi của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế. Chương 3: Một so giòi pháp nhằm nâng cao hiệu quà quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong điêu kiện hội nhập kinh té quác té. Em x i n chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị L a n - Giảng viên khoa Tài chính - Ngân hàng trường Đ ạ i học Ngoại thương đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. 2
  9. C H Ư Ơ N G 1: L Ý L U Ậ N cơ BẢN V È NGOẠI H Ó I V À Q U Ả N L Ý NGOẠI HỐI TRONG ĐIÊU KIỆN HỘI NHẬP KINH T É Q U Ố C TÉ. 1.1. Lý luận cơ bản về ngoại hối 1.1.1. Khái niệm ngoại hối Cùng v ớ i sự phát triển không ngừng của nề sản xuất hàns hóa. nhu cầu m ờ n rộng giao lưu thương mại không chì dừng ờ phạm v i m ộ t quốc gia m à ngày càng đòi hỏi m ờ rộng phạm v i ra toàn cầu là m ộ t đòi hỏi tất yếu. Đ ể thúc đẩv hoạt động thương mại trên thế giới các phương tiện thanh toán quốc tế ngày càng được hoàn thiện bên cạnh phương tiện thanh toán cụ điển như vàng. các phương tiện thanh toán hiện đại đã được rất nhiều quốc g i a chấp nhận và đưa vào sứ dụng. Các phương tiện thanh toán và d ự trữ quốc tể này được gọi là ngoại hối. Thông thường, ngoại hối là một khái niệm dùng để chi các phương tiện có giá trị dùng để thanh toán giữa các quốc gia. Tùy theo quan niệm của luật quản lý ngoại hối của m ỗ i nước m à khái niệm ngoại h ố i có thể là không giống nhau. Đ ố i với V i ệ t N a m ngoại hối được quy định cụ thể trong Pháp lệnh Ngoại h ố i (Pháp lệnh sụ 28/2005/PL - U B T V Q H 1 1 ) . ngày 13/12/2005 cùa ủ y ban thường v ụ Quốc h ộ i nước Cộng hòa xã hội chù nghĩa V i ệ t Nam, trong đó quy định rất rõ khái niệm về ngoại hối. theo đó ngoại hối bao gôm: - Đ ồ n g tiề n của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu  u và đông tiên chung khác được sử dụng trona thanh toán quốc tế và k h u vực ( còn gọi là ngoại tệ); - Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, g ồ m séc. thẻ thanh toán, h ố i phiếu đòi nợ. h ố i phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác: - Các giấy từ có giá bằng naoại tệ, gồm trái phiếu Chính phù. trái phiếu công ty. kỳ phiếu, cụ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; - Vàng thuộc d ự t r ữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoảnở nước ngoài cùa người cư trú. vàng dưới dạng khối. thỏi, hạt miếng trong trường hợp mang vào và mang ra k h ỏ i lãnh t h ụ V i ệ t Nam: 3
  10. - Đ ồ n g tiền cùa nước Cộng hòa xã hội chù nghĩa V i ệ t Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khói lãnh thồ V i ệ t N a m hoặc được sử dụna trong thanh toán quốc tế. 1.1.2 Tỷ giá hối đoái 1.1.2.1 Khải niệm tỷ giá hối đoái: H ầ u hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêna. Nhưng do nhu cầu m ờ rộng phạm v i buôn bán. đầu tư và các quan hệ tài chính quốc tế... trên toàn cầu đã đặt ra nhu cầu khách quan là các quốc gia phải thanh toán v ớ i nhau. V i ệ c thanh toán giữá các quốc gia dẫn đến việc mua bán các đòng tiền khác nhau. đồi đồng tiền này lịy đồng tiền kia. H a i đồng tiền được trao đổi v ớ i nhau theo một tỷ lệ nhịt định. tỷ lệ này g ọ i là tỷ giá. Vậy. ta có thê định nghĩa: " Ty giá là giá cả của một đồng tiên được biêu thị thõng qua một đóng tiên khác". Ví dụ: 1USD = 19000VND. T r o n g ví dụ này tỷ giá của U S D được biểu hiện qua V N D và Ì U S D có giá là 19000 V N D T r o n g phạm v i m ộ t quốc gia tỷ giá được hiểu là giá cả của một đồng ngoại tệ nghĩa là bao nhiêu đồng bản tệ đổi được một đồng ngoại tệ. 1.1.2.2 Các nhận tố ảnh hưởng đến tỷ giá: Tỷ giá còn được coi là giá cà của ngoại tệ, v i vậy, tỷ giá chịu ảnh hường cùa quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Quan hệ cung cầu ngoại tệ l ạ i chịu ảnh hường b ờ i một loạt các yếu tố, các yếu t ố này có thể tác động đến tỷ giá trong dài hạn hoặc trong ngắn hạn hoặc cả ngắn hạn và dài hạn. a) Các yếu lo ảnh hường đến tỳ giá trong ngan hạn: - M ứ c lãi suịt so sánh ờ hai nước: Thay đối mức lãi suịt ở hai nước ảnh hưởng đến tỷ giá dựa trên điều kiện ngang giá lãi suịt (Interest Parity - IP ). Thuyết vềcầu tài sân cho rằng nhân tố quan trọne nhịt tác động đến cầu vềtiền gửi trong nước và tiền gửi nước ngoài là thu nhập dự tính về tài sàn đó so sánh v ớ i nhau. K h i các chủ thể kinh tê dự tính rằng l ợ i tức vềtiền gửi nội địa cao hơn so v ớ i l ợ i tức tiền gửi ngoại tệ thì nhu cầu vềgửi nội tệ cao và cầu tiền gửi ngoại tệ thịp. 4
  11. T r o n g m ộ t thế g i ớ i có sự lưu thông vốn, các chủ thể kinh tế có thể mua tài sàn của các nước khác. Chàng hạn. người M ỹ có thể mua tài sản nước ngoài như tiền g ử i JPY và người Nhật có thể mua tài sàn M ỹ như tiền g ử i USD. D o tiền g ử i ngân hàng nước ngoài và tiền g ử i ngân hàng trong nước có mức r ủ i ro như nhau. tính thanh khoản như nhau và có í trở ngại cho việc l u n thône v ố n nên các tài sàn là t thay thế hoàn hảo cho nhau. K h i v ố n được di chuyển và k h i tiền gùi ngân hàng là các vật có thể thay thế hoàn hảo nếu l ợ i tức d ự tính về tiền gửi nội tệ cao hơn tiền g ử i ngoại tệ thì cả người nước ngoài và người trong nước sẽ chằ thích tiên gửi băng nội tệ và không thích g i ữ tiền g ử i ngoại tệ và ngược lại. Điều kiện ngang giá lãi suất được phát biểu rằng, lãi suất trong nước bằng lãi suất nước ngoài trừ đi mức tăng giá của đồng nội tệ, hay lãi suất trong nước bằng lãi suất nước ngoài cộng mức táng giá d ự tính của đồng n ộ i tệ . Ẽ1ZẼIL = ỉ _ ị* = AE Trong đó: ì : Lãi suất trong nước (nội tệ) £ : Tỷ giá hiện hành (thời điểm 0) 0 i*: Lãi suất nước ngoài (ngoại tệ) E,: Tỷ giá d ự tinh (thời điểm t ) Y ế u tố ảnh hường đến sự biến động tỷ giá là: + Thav đổi l i suất nước ngoài ( i * ) : ã Sự tăng lên của lãi suất nước ngoài làm tăng l ợ i tức d ự tính cùa tiền gửi nước ngoài và làm ngoại tệ tăng giá (E tăng). Sự giảm lãi suất nước ngoài làm giảm l ợ i tức d ự tính tiền g ử i nước naoài làm cho giá đồng ngoại tệ sụt giảm ( E giảm). + Thay đổi l i suất trone nước (i): ã L ợ i tức dự tính về tiền gửi trong nước là l i suất về tiền gửi đó (i). nên l i suất ã ã trong nước là nhân tố duy nhất làm thay đổi lợi tức dự tính và tiền gửi trong nước. 1 Tò Kim Nsọc (2008). Giảo trình Tiền tệ - Ngân hàng, Nhà xuất bàn Thổna kê, Hà Nội 5
  12. M ộ t sự tăng lên của l i suất trong nước làm tăng l ợ i tức d ự toán về tiền gửi ã trong nước và làm nội tệ tăng giá. M ộ t sự sụt giảm của lãi suất trona nước làm l ợ i tức d ự tính vê nội tệ giảm và nội tệ giảm giá. N h ữ n g thay đổi trong lãi suất thực trong nước thường được nêu lên như là nhân tố chính tác động đền tỷ giá trong ngan hẩn. - Thay đổi trong tỷ giá d ự tính: M ộ t sự sụt giảm cùa tỷ giá d ự tính trong tương lai làm giảm l ợ i tức d ự tính của tiền gửi nước ngoài và làm nội tệ tăng giá. M ộ t sự tăng lên cùa tỷ giá d ự tính làm cho l ợ i tức d ự tính về tiền g ử i nước ngoài tăng lên và nội tệ giảm giá. - Sự thay đổi trong mức cung tiền tệ: Giả sử N H T W quyết định tăng cung tiền tệ để giảm thất ngiệp. thúc đẩy tăng trường kinh tế . Cung tiền cao lên sẽ dẫn đen đồng bàn tệ giảm giá trong dài hẩn và do đó tỷ giá tương lai d ự tính cao hơn. K ế quả là làm cho tăng l ợ i tức d ự tính về t tiền g ử i nước ngoài v ớ i bất kỳ m ộ t tỷ giá hiện hành đã cho nào. H ơ n nữa, cung tiền tệ cao hơn sẽ dẫn đế một mức cung tiền thực tế cao hơn n bởi vì mức giá không lập tức tăng lên trong thời gian ngắn. Két quả là tăng cung tiền thực tế làm cho l i suất trong nước giảm, điều này làm giảm l ợ i tức d ự tính về ã tiền g ử i trong nước, kế quà là việc tỷ giá tăng. t Tuy nhiên, trong thời gian dài, l i suất lẩi tăng trở lẩi, l ợ i tức d ự tính tiền gửi ã trong nước giảm và tỷ giá giảm vê lâu dài. b) Các yếu tố ảnh hướng đèn tỷ giá trong dài hạn: - L ẩ m phát (mức giá cả tương đối giữa hai nước): Ảnh hường cùa mức lẩm phát ờ hai nước đến tỷ giá xuất phát t ừ thuyết ngang giá sức mua (Purchasine Power Parity - PPP). Thuyế t ngang giá sức mua là sự sử dụng quy luật m ộ t giá. N ộ i dung cơ bản của quy luật này là: N ếu hai nước cùng sản xuất một loẩi hàng hóa aiống nhau thì giá của nó sẽ như nhau trên toàn thế giới. không phụ thuộc nước nào sàn xuất ra nó. Thuyết p p p phát biểu rằng tỷ giá giữa bất kỳ hai đồng tiền nào sẽ điều chỉnh để phản ánh những thay đổi mức giá cà của hai nước. Thuyế p p p là sự áp dụng quy t luật một giá vào mức giá cả cùa hai nước c h ứ không áp dụng từng hàng hóa riêng 6
  13. lẻ. N ế u mức giá cả cùa Nhật tăng 1 0 % so v ớ i mức giá cả cùa M ỹ thì U S D sẽ tăng giá 1 0 % so v ớ i JPY. M ộ t cách tổng quát : 2 ^ = n-n* T r o n g đó: E : Tỷ giá hiện hành (thời điểm 0) ữ n : M ứ c lạm phát trong nước £,: Tỷ giá d ự tinh (thời điểm t) n* : M ứ c lạm phát nước ngoài v ề lâu dài, m ộ t sự tăng giá cả hàng hóa của m ộ t nước (tương đôi so v ớ i nước ngoài) làm cho đồng tiền nước này giảm giá; ngưẩc lại, sự giảm xuống của mức giá tương đối của m ộ t nước làm cho đồng tiền nước đó lên giá. - Chính sách ngoại thương: Thuế quan và hàng rào phi thuế quan Những hàng rào ngăn càn tự do buôn bán như thuế quan (thuế nhập khẩu) hay quota (hạn chế khối lưẩng hàng ngoại nhập) có thể tác động đến tỷ giá. K h i một nước áp dụng một loại thuế quan hoặc hàng rào phi thuế quan v ớ i hàng nhập khẩu sẽ làm tăng nhu cầu về hàng nội địa. sẽ làm cầu về ngoại tệ giảm và đồng bàn tệ có x u hướng tăng giá. Do vậy áp dụng thuế quan và hàng rào phi thuế quan, về lâu dài làm cho bản tệ lên giá, tức tỷ giá giảm. - T â m lý cùa công chúng N ế u sự yêu thích hàng ngoại tăng lên thì cầu về hàna nhập khẩu tăng làm cho cầu về ngoại tệ để nhập khẩu tăng và kết quà là đồng ngoại tệ tăng giá hay tỷ giá tăng lên. N g ư ẩ c lại. k h i cầu về hàng xuất khẩu của một nước tăng lên về lâu dài dẫn đến cầu về đông nội tệ tăng lên và đồng tiền nước đó tăng giá hay tỳ già giảm. - Năng suất lao động và mức thu nhập giữa các quốc gia N ế u năng suất lao động của một nước cao hơn nước khác thì những nhà k i n h doanh ờ nước có năng suất lao độna cao có thể hạ giá hàng n ộ i địa tương đối so v ớ i hàng ngoại m à vẫn thu đưẩc lãi. K ế t quà là cầu về hàng nội tăng và cầu về đồng nội tệ tăna lên và đồng nội tệ tàng giá hay tý giá giảm và neưẩc lại. 2 Tò Kim Ngọc (2008). Giảo trình Tiền tệ - Ngân hàng, Nhà xuất bàn Thống kê, Hà Nội 7
  14. V ê lâu dài, năng suất lao động của một nước cao hơn tương đối so v ớ i nước khác dẫn đến đồng tiền nước đó tăng giá. Tương quan so sánh mức thu nhập của hai quốc gia cũng quvêt định sự thay đổi tương quan giá trị giữa hai đồng tiền về mặt dài hạn do đó nó ảnh hưệng đèn nhu cầu xuất nhập khẩu và nhu cầu đầu tư của hai nước. N ê u GDP tính theo đâu ngưệi của một nước tăng nhanh hơn nước khác làm cho nhu cầu nhập khâu của nước đó tăng lên, cầu về ngoại tệ tăng, dẫn t ớ i ngoại tệ tăng giá. T u y nhiên, k h i thu nhập theo đầu ngưệi tăng có nghĩa là tỷ suất sinh l ệ i của các khoản đầu tư vào nước này sẽ tăng nhanh hơn, luồng v ố n đầu tư đi vào nhiều hơn và lại làm cho bản tệ tăng giá. H a i ảnh hưệng này xảy ra đồng thệi và tác động vào tỷ giá. Sự thay đôi của tỷ giá p h ụ thuộc vào ảnh hưệng ròng cùa hai tác động trên. T ó m lại, về dài hạn, các nhân tố làm tăng cầu về hàng nội so v ớ i hàng ngoại một các tương đối sẽ làm cho đồng nội tệ lên giá. N g ư ợ c lại, một nhân tố làm giảm cầu tương đối về hàng nội sẽ làm đồng n ộ i tệ giảm giá. 1.1.2.3 Các chề độ tỷ giá V ê mặt thuật ngữ, chế độ tỳ giá còn có các tên gọi khác nhau như: cơ chế tỷ giá hay cấu trúc tỷ giá. Tỷ giá v ừ a là m ộ t phạm trù kinh tế vừa là m ộ t công cụ của chính sách quàn lý ngoại hôi của Chính phủ. Là một công cụ cùa chính sách quản lý ngoại hối nên tỷ giá chứa đựng những yếu tố khách quan. vì vậy các quốc gia luôn xây dựng những quy tắc cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của riêng mình. Tập hợp các quy tắc cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia tạo nên chế độ tỷ giá của quốc gia này. Vì chứa đựng y ế u tố chủ quan nên chế độ tỷ giá của một quốc gia có thể thay đối qua các thệi kỳ và chế độ tỷ giá giữa các quốc gia cũng thưệng là khác nhau. Trong thực tế. các quốc gia cùng có những sự hợp tác nhất định trong lĩnh v ự c điều tiết tỷ giá. Tính chất đa dạng của các chế độ tỳ giá phụ thuộc vào vai trò của Chinh phủ và vai trò cùa thị trưệng trong việc hình thành tỷ giá. Tùy vào mức độ can thiệp của Chính phủ m à tỷ siá có thể hoàn toàn cố định. hoàn toàn thả nổi theo thị trưệng hav thả n ổ i có điều tiết. Chính vì vậy. theo mức độ can thiệp tăne dẩn của Chinh phủ có 8
  15. thể nêu ra 3 chế độ tỷ giá đặc trưng là: Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn. chế độ tý giá thả nôi có điều tiết và chế độ tỷ giá cố định. - Chẻ độ tỷ giá thà nổi hoàn toàn: Là chế độ. trong đó tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại h ố i m à không có bất cứ sự can thiữp nào cùa N H T W . Trong chế độ tỷ giá hoàn toàn thả nổi sự biến động của tỷ giá là không có giới hạn và luôn phản ánh những biến động trong quan hữ cung cầu trên thị trường ngoại hối. Chính phù tham gia thị trường ngoại hối v ớ i tư cách là thành viên bình thường, nghĩa là Chính phủ có thể mua vào hay bán ra m ộ t đông tiên nhất định để phục vụ cho mục đích họat động hay nhu cầu của mình c h ứ không phải v ớ i mục đích can thiữp để tỷ giá lên, xuống hay g i ữ tỷ giá cố định. Chê độ tỷ giá hoàn toàn thả nôi không có bất cứ sự can thiữp nào của Chính phủ chỉ tồn tại về mặt lý thuyết. T r o n g thực tế, nói là áp dụng chế độ tỷ giá thà nổi độc lập nhưng Chính phủ không thờ ơ trước sự biến động thất thường của tỷ giá. nên có ít nhiều có can thiữp để giảm sự biển động của tỷ giá. T u y nhiên sự can thiữp của chính phủ là tùy ý và không đặt ra bất kỳ m ộ t mục tiêu bắt buộc cụ thể nào phải đạt được. - Chế độ tỳ giá cố định: Là chế độ tỷ giá trong đó N H T W công bố và cam kết can thiữp để duy t ì m ộ t tỷ giá cố định, gọi là tỷ giá trung tâm, trong một biên độ r hẹp đã được định trước. N h ư vậy, trong chế độ tỷ giá cố định, N H T W buộc phải mua vào hay bán ra đồng nội tữ trên thị trường ngoại h ố i nham duy trì cố định tỷ giá trung tâm và duy t ì sự biến động của nó trong biên độ hẹp đã định trước. Đ e tiến r hành can thiữp trên thị trường ngoại hối đòi hỏi N H T W phải có sẵn nguồn d ự trữ ngoại h ố i nhất định. D o m ỗ i đồng tiền quốc gia đều có tỷ giá v ớ i các đồng tiền khác. D o đó. tý giá của m ộ t đồng tiền có thể được thả n ổ i v ớ i đồng tiền này nhưng lại được cố định v ớ i m ộ t đồng tiền khác. - Chế độ tỳ giá thà nổi có điều tiết: Khác v ớ i chế độ tỷ giá thả n ổ i hoàn toàn, chế độ tỷ giá thả n ổ i có điều tiết tồn tại k h i N H T W tiến hành can thiữp tích cực trên thị trường ngoại h ố i nhằm duy t ì tỷ giá biến động trong m ộ t khoảng nhất định. r nhưng N H T W khône cam kết duy trì một tỷ giá cố định hay m ộ t biên độ 2Ìao động tỷ eiá hẹp. Chẳng hạn. N H T W không công bố và không cam kết duy trì m ộ t mức tỷ 9
  16. giá cố định nào, n h u n g cam kết can thiệp để tỳ giá ngày h ô m nay chì biến động trong m ộ t giới hạn tỷ lệ % nhất định so v ớ i ngày h ô m trước. Chế độ tỷ siá thả nôi có điều tiết xem như chế độ tỷ giá h ỗ n hợp giữa chế độ tỷ giá cố định và chế độ tỷ giá thả n ổ i hoàn toàn. 1.1.3 Thị trường ngoại hối 1.1.3.1 Khái niệm thị /rường ngoại hôi Hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau được diựn ra trên thị trường, và thị trường này được g ọ i là thị trường ngoại h ố i (Foreign Exchange Market - FOREX). Định nghĩa m ộ t cách tổng quát t h i : Thị tritờng ngoại hối là bất cứ đâu diên ra việc mua, bán các đông tiên khác nhau. T r o n g thực tế, do các hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chù y ế u giữa các ngân hàng (chiếm khoảng 8 5 % tổng doanh số giao dịch), chính vì v ậ y theo nghĩa hẹp thì thị trường ngoại h ố i là nơi mua bán các đồng tiền khác nhau giữa các ngân hàng, tức là thị trường liên ngân hàng (Interbank) . 3 ĩ.1.3.2 Đặc điểm của thị trường ngoại hối T Ĩ N H mang những đặc điểm cơ bản sau: - T Ĩ N H không nhất thiết phải tập trung ờ vị trí địa lý hữu hình nhất định, m à là bất cứ đâu diựn ra các hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau. do đó. nó còn được g ọ i là thị trường không gian. - Đây là thị trường toàn cầu hay thị tntờng không ngủ. D o sự chênh lệch vê múi g i ờ giữa các k h u v ự c trên thế giới nên các giao dịch diựn ra suốt ngày đêm. Thị trường bắt đầu hoạt động t ừ Australia, Nhật, Singapore, Hongkong, châu  u , Nevvyork... và cứ như vậy, k h i thị trường k h u v ự c châu Á đóng cửa thì thị trường châu M ỹ bắt đầu hoạt động theo m ộ t chu kì khép kín toàn cầu. - Trung tâm cùa thị trường ngoại hối là Thị trường liên ngân hàng (Interbank) v ớ i các thành viên chủ yếu là các N H T M . các nhàmôi g i ớ i ngoại h ố i và N H T W . Doanh số aiao dịch trên Interbank chiếm t ớ i 8 5 % tổng doanh số eiao dịch ngoại hối toàn cầu. 3 Nguyựn Vãn Tiến (2006), cẩm nang thị trường ngoại hoi và các giao địch kinh doanh ngoại hối. Nhà xuất bán Thống kê. Hà Nội. lo
  17. - Các nhóm thành viên tham gia thị trường như đang cùng hoạt động dìcới một mái nhà chung vì h ọ duy tri quan hệ v ớ i nhau liên tục thông điện thoại, mạng v i tính. telex và fax. D o thông t i n được truyền đi rất nhanh và hiệu quà. cho nên tuy các thành viên tham gia thị trường ở rất xa nhau nhưng họ vẫn có cảm giác đang hoạt động ở gần nhau. - D o thị trường có tình toàn cầu và hoạt động hiệu quả, cho nên các tỷ giá được yết trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là thong nhất với nhau (có độ chênh lệch không đáng kê). - Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch là USD. chiêm 4 1 , 5 % tổng số các đủng tiền tham gia (điều này cũng có nghĩa là có t ớ i 8 3 % các giao dịch trên F O R E X có mặt cùa USD). - Đây là thị trường rất nhạy cám v ớ i các sự kiện chính trị. k i n h tế , xã h ộ i . tâm lý... nhất là v ớ i các chính sách tiền tệ của các nước phát triển. Doanh số mua bán ròng toàn cầu, tại thời điểm năm 2000 ước tính vào khoảng 1500 tỷ USD/ngày ; thị trường hoạt động tích cực nhất là London, sau đó là 4 Nevvyork, Tokyo, Singapore, Frankfurt... Đây là những thị trường l ớ n nhất có doanh số giao dịch cao nhát. Thị trường ngoại hối toàn cầu có tốc độ phát triển rất nhanh trong mấy thập kỷ qua, đặc biệt là từ cuối những n ă m 80 là do có những nguyên nhân chính sau: (i) Sau k h i hệ thống tiền tệ Breetton Woods bị sụp đổ vào năm 1973, tỳ giá các đủng tiền trên thếgiới được thả n ổ i và giao động mạnh đã buộc các nhà kinh doanh tiền tệ, xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế phải tìm k i ếm các biện pháp phòng chống r ủ i ro thông qua thị trường ngoại hối; mặt khác, họ cũng tranh t h ủ thời cơ tỷ giá biến động mạnh để hoạt động đầu cơ kiếm l ờ i . Điều đó làm tăng nhu cầu giao dịch mua bán ngoại tệ. góp phần thúc đẩy thị trường ngoại h ố i phát triển nhanh chóng. 4 Neuyễn Vãn Tiến (2006). c ẩ m nang thị trường ngoại hổi và các giao dịch kinh doanh naoại hối, Nhà xuất bàn Thống kê, Hà Nội. li
  18. (li) X u thế t ự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế diễn ra mạnh mẽ vê chiêu rộng lẫn chiều sâu, bao g ồ m cả các nước đang phát triển cũng đã và đang tích cực tham gia tiến trình hội nhập. là tiền đề để các nước n ớ i lỏng quv chế quàn lý ngoại hối nhằm tạo điều kiện cho chu chuyển hàng hóa, dịch vọ và v ố n quốc tế được hiệu quả. Điều này tạo nên m ộ t thị trường ngoại h ố i quốc tế ngày càng rộng l ớ n v ớ i doanh số giao dịch ngày m ộ t cao. ( i i i ) T i ế n bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông t i n đã góp phần làm giảm chi p h i giao dịch, tăng tốc độ thanh toán. góp phần tích cực thúc đẩy thị trường ngoại h ố i phát triển như ngày nay. Bên cạnh tăng nhanh doanh số giao dịch, thị trường ngoại hối quốc tế còn phát triển mạnh mẽ về chiều sâu. đó là tạo ra nhiều loại hình nghiệp vọ kinh doanh mới, phức tạp hơn, tinh v i hơn và cũng trờ nên rủi ro hơn. 1.1.3.3 Chủ thể tham gia thị trường ngoại hổi C ó nhiều căn cứ để chia chủ thể tham gia thị trương ngoại hối vào các nhóm. a) Căn cứ vào hình thái tổ chức ta chia chủ thể tham gia thị trường ngoại hối thành 4 nhóm chủ thê chính, đó là: - N h ó m khách hàng mua bán lẻ (retail clients): N h ó m khách hàng mua bán lẻ bao gồm các công ty n ộ i địa, các công t y đa quốc gia, những nhà đầu tư quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán ngoại h ố i nhàm mọc đích phọc v ọ cho hoạt động của chính mình. N h ó m khách hàng mua bán lẻ có nhu cầu mua bán ngoại tệ để phọc vọ cho mọc đích hoạt động của chính mình chứ không nhằm mọc đích k i n h doanh ngoại h ố i ( k i ế m l i k h i tỷ giá thay đổi). ã Thông thường n h ó m khách hàng mua bán lẻ không giao dịch trực tiếp v ớ i nhau m à thường mua bán thông qua các ngân hàng thương mại. Các nhà mua bán lẻ không mua bán ngoại h ố i trực tiếp v ớ i nhau b ờ i vì việc mua bán ngoại tệ trực tiếp có những hạn chế sau: không khép nhau vê mặt không gian. thời gian, về mặt tiền tề, về mặt số lượng; r ủ i ro trong thanh toán và r ủ i r o tín dọng. do đó cả hai đều mua bán qua trung gian đó là các ngân hàng thương mại. - Các Ngân hàng Thương mại: Các N H T M tiến hành aiao dịch ngoại h ố i nhằm hai mọc đích: 12
nguon tai.lieu . vn