Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT Sinh viên thực hiện : Nguyễn Mai Anh Lớp : Anh 4 Khóa : 45 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội, tháng 5 năm 2010
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÕ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ............................................... 3 I. Tổng quan về thị trƣờng tài chính ................................................................ 3 1. Thị trƣờng tài chính .................................................................................. 3 1.1. Khái niệm và chức năng ..................................................................... 3 1.2. Cấu trúc .............................................................................................. 4 1.2.1. Theo cơ cấu của thị trường........................................................... 4 1.2.2. Theo thời hạn luân chuyển vốn ..................................................... 4 1.2.3. Theo cách thức tổ chức................................................................. 4 2. Giới thiệu về thị trƣờng chứng khoán ....................................................... 5 2.1. Khái niệm........................................................................................... 5 2.2. Vai trò ................................................................................................ 5 2.3. Nguyên tắc hoạt động ......................................................................... 6 2.4. Cấu trúc .............................................................................................. 6 2.4.1. Theo phương thức giao dịch ......................................................... 6 2.4.2. Theo phương thức tổ chức và giao dịch ........................................ 6 2.4.3. Theo công cụ lưu thông ................................................................ 6 II. Tổng quan về các định chế tài chính ........................................................... 7 1. Định chế tài chính .................................................................................... 7 1.1. Khái niệm........................................................................................... 7 1.2. Phân loại ............................................................................................ 7 1.2.1. Căn cứ vào mục đích hoạt động ................................................... 7 1.2.2. Căn cứ vào mức độ thực hiện chức năng trung gian ..................... 8 1.3. Vai trò ................................................................................................ 8
  3. 1.3.1. Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính .............. 8 1.3.2. Chuyển dịch và đa dạng hóa rủi ro .............................................. 8 1.3.3. Giảm chi phí giao dịch ................................................................. 9 1.3.4. Tạo lập các cơ chế cho việc thanh toán ........................................ 9 2. Nhóm định chế nhận gửi .......................................................................... 9 2.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 9 2.2. Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 9 2.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 9 2.2.2. Chức năng .................................................................................. 10 2.2.3. Các nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán ............................... 11 3. Nhóm định chế đầu tƣ ............................................................................ 15 3.1. Giới thiệu chung ............................................................................... 15 3.2. Quỹ đầu tƣ chứng khoán .................................................................. 15 3.2.1. Khái niệm ................................................................................... 15 3.2.2. Hoạt động .................................................................................. 15 4. Nhóm định chế dựa trên hợp đồng.......................................................... 17 4.1. Giới thiệu chung ............................................................................... 17 4.2. Công ty bảo hiểm ............................................................................. 17 4.2.1. Khái niệm ................................................................................... 17 4.2.2. Hoạt động trên thị trường chứng khoán ..................................... 18 5. Nhóm định chế trên thị trƣờng chứng khoán .......................................... 19 5.1. Công ty chứng khoán ....................................................................... 19 5.1.1. Khái niệm ................................................................................... 19 5.1.2. Hoạt động .................................................................................. 20 5.2. Ngân hàng đầu tƣ ............................................................................. 23 5.2.1. Khái niệm ................................................................................... 23 5.2.2. Các nghiệp vụ chính ................................................................... 23 III. Vai trò của các định chế tài chính đối với thị trƣờng chứng khoán .......... 26 1. Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 26
  4. 1.1. Tạo hàng hóa cho thị trƣờng chứng khoán........................................ 26 1.2. Trung gian chứng khoán ................................................................... 26 1.3. Điều chỉnh cung cầu chứng khoán .................................................... 27 1.4. Cung cấp thông tin trên thị trƣờng chứng khoán ............................... 27 1.5. Định chế quản lý thị trƣờng chứng khoán ......................................... 28 2. Quỹ đầu tƣ chứng khoán ........................................................................ 28 2.1. Tăng lƣợng cung chứng khoán và tạo sự đa dạng về hàng hóa góp phần phát triển thị trƣờng sơ cấp ............................................................. 28 2.2. Góp phần bình ổn giá cả giao dịch trên thị trƣờng thứ cấp................ 28 3. Công ty bảo hiểm ................................................................................... 29 3.1. Khơi dòng một nguồn vốn lƣu chuyển lớn, bổ sung vốn cho thị trƣờng chứng khoán............................................................................................ 29 3.2. Mở rộng các đối tƣợng tham gia thị trƣờng ...................................... 29 3.3. Góp phần xã hội hóa hoạt động đầu tƣ chứng khoán ........................ 30 4. Công ty chứng khoán và ngân hàng đầu tƣ ............................................. 30 4.1. Tạo ra cơ chế huy động vốn cho doanh nghiệp và nền kinh tế .......... 30 4.2. Góp phần ổn định giá cả chứng khoán trên thị trƣờng ...................... 30 4.3. Góp phần tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới trên thị trƣờng ................ 30 4.4. Giúp cơ quan quản lý thị trƣờng quản lý, giám sát các hoạt động trên thị trƣờng một cách có hiệu quả .............................................................. 31 4.5. Góp phần giảm chi phí giao dịch, giảm rủi ro và nâng cao hiệu quả cho các nhà đầu tƣ ................................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................................ 32 I. Thực trạng hoạt động của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hiện nay ....... 32 1. Hoạt động của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam sau 10 năm ................ 32 1.1. Giai đoạn năm 2000 – 2005: Giai đoạn sơ khai của TTCK Việt Nam ................................................................................................................ 32
  5. 1.2. Giai đoạn năm 2006 : Sự phát triển đột phá của TTCK Việt Nam .... 33 1.3. Giai đoạn năm 2007: TTCK Việt Nam bùng nổ ............................... 34 1.4. Giai đoạn năm 2008: Chung xu thế của nền kinh tế, TTCK Việt Nam khép lại với sự sụt giảm mạnh ................................................................. 34 2. Tổng quan hoạt động của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam năm 2009 . 35 2.1. Tình hình chung ............................................................................... 35 2.1.1. Thị trường cổ phiếu .................................................................... 35 2.1.2. Thị trường trái phiếu .................................................................. 36 2.1.3. Thị trường UPCoM .................................................................... 38 2.2. Quy mô các thị trƣờng ...................................................................... 39 II. Ngân hàng thƣơng mại.............................................................................. 40 1. Thực trạng hoạt động ............................................................................. 40 1.1. Hoạt động trực tiếp ........................................................................... 40 1.1.1. Trên thị trường sơ cấp ................................................................ 40 1.1.2. Trên thị trường thứ cấp .............................................................. 43 1.2. Hoạt động gián tiếp .......................................................................... 46 1.2.1. Tham gia thành lập công ty chứng khoán ................................... 46 1.2.2. Kinh doanh chứng khoán và các nghiệp vụ trung gian ............... 47 2. Đánh giá ................................................................................................. 47 III. Quỹ đầu tƣ chứng khoán ......................................................................... 48 1. Thực trạng hoạt động ............................................................................. 48 1.1. Lựa chọn chiến lƣợc đầu tƣ .............................................................. 50 1.2. Phát hành chứng chỉ quỹ .................................................................. 51 1.3. Đầu tƣ vào các chứng khoán ............................................................ 51 1.4. Niêm yết giá trị tài sản ròng của quỹ ................................................ 52 1.5. Mua bán, trao đổi chứng chỉ quỹ ...................................................... 53 2. Đánh giá ................................................................................................. 55 IV. Công ty bảo hiểm .................................................................................... 56 1. Thực trạng hoạt động ............................................................................. 56
  6. 1.1. Hoạt động đầu tƣ chứng khoán ......................................................... 56 1.2. Hoạt động phát hành ........................................................................ 58 1.3. Niêm yết cổ phiếu trên thị trƣờng ..................................................... 59 1.4. Tham gia thành lập công ty chứng khoán ......................................... 60 2. Đánh giá ................................................................................................. 60 V. Công ty chứng khoán và ngân hàng đầu tƣ ............................................... 61 1. Thực trạng hoạt động ............................................................................. 61 1.1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán ..................................................... 64 1.2. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành .......................................................... 65 1.3. Nghiệp vụ tự doanh .......................................................................... 66 1.4. Nghiệp vụ tƣ vấn .............................................................................. 67 1.5. Các nghiệp vụ khác .......................................................................... 68 2. Đánh giá ................................................................................................. 69 CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .. 71 I. Định hƣớng của Nhà nƣớc ......................................................................... 71 1. Giai đoạn đến năm 2010 ......................................................................... 71 1.1. Phát triển các định chế tài chính trung gian cho thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ...................................................................................... 71 1.2. Phát triển các nhà đầu tƣ có tổ chức ................................................. 71 2. Giai đoạn năm 2010 – 2020 .................................................................... 72 II. Một số đề xuất nâng cao vai trò của các định chế tài chính ở Việt Nam .... 72 1. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................... 72 1.1. Tạo môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định .............................................. 72 1.2. Tạo lập thị trƣờng tiền tệ vững mạnh................................................ 73 1.3. Hoàn thiện khung pháp lý cho thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và công tác pháp chế của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc ........................... 74 1.4. Đổi mới quản lý Nhà nƣớc về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán ................................................................................................................ 76
  7. 1.5. Lập quỹ bình ổn thị trƣờng chứng khoán .......................................... 77 2. Đối với các định chế tài chính ................................................................ 78 2.1. Kết hợp các định chế tài chính tổ chức thành mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng ............................................................................................. 78 2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực hoạt động của các định chế tài chính trên thị trƣờng chứng khoán .......................................................... 81 2.3. Hoàn thành cổ phần hoá các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc nhằm nâng cao tiềm lực về vốn......................................................................... 82 2.4. Mở rộng hình thức quỹ đầu tƣ chứng khoán ..................................... 84 2.5. Chuyên môn hóa hoạt động đầu tƣ của các công ty bảo hiểm ........... 85 2.6. Tổ chức lại hoạt động của các công ty chứng khoán ......................... 87 3. Đối với các chủ thể khác trên thị trƣờng chứng khoán ............................ 88 3.1. Các tổ chức phát hành ...................................................................... 88 3.2. Các cơ quan kế toán, kiểm toán ........................................................ 89 3.3. Các nhà đầu tƣ cá nhân..................................................................... 89 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 91 Phụ lục Danh sách nghiệp vụ của các Công ty chứng khoán ............................ 93
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TTTC : Thị trƣờng tài chính ĐCTC : Định chế tài chính TTCK : Thị trƣờng chứng khoán UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc SGDCK : Sở Giao dịch chứng khoán TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán HOSE : Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM HASTC : Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX : Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội CK : Chứng khoán TPCP : Trái phiếu Chính phủ NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam NĐT : Nhà đầu tƣ QĐT : Quỹ đầu tƣ QĐTCK : Quỹ đầu tƣ chứng khoán CTQLQ : Công ty quản lý quỹ CTCK : Công ty chứng khoán CTCP : Công ty cổ phần NHĐT : Ngân hàng đầu tƣ BH : Bảo hiểm CTBH : Công ty bảo hiểm DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm DN : Doanh nghiệp TCTD : Tổ chức tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1. Quy mô TTCK Việt Nam trong 5 năm đầu 33 Bảng 2. Quy mô TTCK Việt Nam năm 2006 33 Bảng 3. Quy mô niêm yết Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh 39 (Tính đến tháng 3/2010) Bảng 4. Quy mô niêm yết Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội 40 (Tính đến tháng 3/2010) Bảng 5. Kết quả một số đợt bảo lãnh phát hành TPCP năm 2009 42 Bảng 6. Danh mục chứng khoán nợ năm 2009 của NHTMCP Sài Gòn 43 – Hà Nội Bảng 7. Giới thiệu các Quỹ đầu tƣ đã niêm yết trên TTCK Việt Nam 49 (Tính đến tháng 3/2010) Bảng 8. Kết quả hoạt động năm 2009 của các Quỹ 50 Bảng 9. Danh mục đầu tƣ của các Quỹ năm 2009 52 Bảng 10. Giá trị tài sản ròng (NAV) của các Quỹ năm 2009 53 Bảng 11. Kết quả kinh doanh năm 2009 của một số CTCK lớn 63 Bảng 12. Kết quả kinh doanh năm 2009 của các CTCK mới niêm yết 64 Bảng 13. Các CTCK dẫn đầu về hoạt động tự doanh CK năm 2009 66 Hình 1. Biểu đồ giá các chứng chỉ quỹ năm 2009 54 Hình 2. Thị phần môi giới cổ phiếu năm 2009 64
  10. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trƣờng chứng khoán là một bộ phận không thể thiếu đƣợc trong hệ thống tài chính, đồng thời, là một kênh huy động vốn rất hiệu quả đối với một quốc gia theo nền kinh tế thị trƣờng. Đây là nơi mà các chủ thể tổ chức và cá nhân tham gia tích cực vào các hoạt động mua bán trao đổi các công cụ tài chính dài hạn nhƣ cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá. Kinh nghiệm của nhiều quốc gia cho thấy thị trƣờng chứng khoán vận hành thông suốt và trợ giúp đắc lực cho nền kinh tế nhờ sự có mặt của các trung gian hay các định chế tài chính. Mặt khác, các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên thị trƣờng cũng mang lại lợi nhuận đáng kể cho các tổ chức này. Sự tham gia của các định chế tài chính, chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại, các quỹ đầu tƣ và các công ty chứng khoán đã góp phần quan trọng làm tăng chất lƣợng, hiệu quả và tính sôi động của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong gần 10 năm hoạt động qua. Vì vậy, nhận thức đƣợc đúng vai trò và thúc đẩy hoạt động của các định chế tài chính trong tiến trình xây dựng và phát triển thị trƣờng chứng khoán ở Việt Nam là thực sự cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ sự cấp thiết của việc ổn định hoạt động của các định chế tài chính nhằm xây dựng một thị trƣờng chứng khoán bền vững và có sức ảnh hƣởng trong nền kinh tế khu vực, mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là trên cơ sở lý luận về vai trò của các tổ chức này để phân tích thực trạng hoạt động của các định chế tài chính tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống các định chế tài chính đối với thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vai trò của các định chế tài chính đối với thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 1
  11. Những vấn đề xung quanh hoạt động và ảnh hƣởng của các định chế tài chính đối với thị trƣờng chứng khoán Việt Nam rất phức tạp và rộng lớn. Trong khuôn khổ đề tài, phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn ở các định chế nội địa tại Việt Nam (bao gồm các định chế 100% vốn nội địa và các định chế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) và đi sâu vào một số định chế tham gia trực tiếp và chủ yếu vào thị trƣờng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài khóa luận tốt nghiệp dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp nhƣ: phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, kết hợp logic và lịch sử… 5. Bố cục của khóa luận Ngoài các phần Lời nói đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục các bảng biểu, nội dung cơ bản của khóa luận tốt nghiệp gồm 03 chƣơng nhƣ sau: Chương I: Các định chế tài chính và vai trò đối với sự phát triển của thị trường chứng khoán Chương II: Thực trạng hoạt động và ảnh hưởng của các định chế tài chính đối với thị trường chứng khoán Việt Nam Chương III: Một số đề xuất nâng cao vai trò của các định chế tài chính đối với thị trường chứng khoán Việt Nam Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Phan Trần Trung Dũng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do đây là một đề tài tƣơng đối rộng, kiến thức của em còn hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và đóng góp ý kiến từ phía các thày cô giáo cùng bạn đọc để giúp em hoàn thiện đề tài này tốt hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 2
  12. CHƢƠNG I: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN I. Tổng quan về thị trƣờng tài chính 1. Thị trƣờng tài chính 1.1. Khái niệm và chức năng Thị trƣờng tài chính là một khái niệm rất rộng, do vậy có không ít cách định nghĩa, ví dụ: Định nghĩa 1: “Thị trường tài chính là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước có nguồn tài chính dư thừa, tiết kiệm có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước khác, những người có nhu cầu sử dụng các nguồn tài chính để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của họ”1. Định nghĩa này chỉ rõ đƣợc các đối tƣợng tham gia thị trƣờng, hàng hóa của thị trƣờng và cách thức hoạt động của thị trƣờng. Định nghĩa 2: “Thị trường tài chính là nơi giao dịch, là thị trường giao dịch, mua bán, trao đổi các sản phẩm tài chính ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong nền kinh tế”2. Định nghĩa này nhấn mạnh vào hoạt động diễn ra trên thị trƣờng và thời hạn luân chuyển hàng hóa của thị trƣờng. Nhƣ vậy, có thể khái quát lại: “Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự dịch chuyển vốn từ những người thừa vốn sang những người thiếu vốn, cụ thể là các hoạt động giao dịch, mua bán, trao đổi quyền sử dụng các nguồn lực tài chính thông qua việc mua bán các công cụ tài chính”. Định nghĩa này cho thấy mục tiêu của thị trƣờng tài chính là thu hút các thành viên của thị trƣờng (ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn) tham gia vào các hoạt động của thị trƣờng (giao dịch, mua bán và trao đổi các công cụ tài chính) để nâng cao hiệu quả sử dụng các 1 Phát triển thị trƣờng tài chính ở Việt Nam theo các mô hình hiện đại (trang 5, 6) – NXB KH&KT, 2009. 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ (trang 59, 60) – NXB ĐH QG TP. HCM, 2009. Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 3
  13. nguồn lực tài chính trong một nền kinh tế. Cụ thể, chủ thể thừa vốn sẽ tìm kiếm lợi nhuận thông qua hoạt động đầu tƣ và chủ thể thiếu vốn sẽ bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay các nhu cầu khác. Thị trƣờng tài chính (TTTC) là loại thị trƣờng bậc cao chỉ tồn tại và hoạt động trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng và là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính của một quốc gia. Bên cạnh là kênh dẫn vốn đắc lực, thị trƣờng tài chính còn kích thích hoạt động tiết kiệm, đầu tƣ và làm gia tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính. Với những chức năng trên, thị trƣờng tài chính tạo lập đƣợc nhiều nguồn vốn cho nền kinh tế, giúp khai thác triệt để và hiệu quả các nguồn lực tài chính để từ đó thúc đẩy quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập kinh tế thế giới. 1.2. Cấu trúc Căn cứ vào bản chất, phƣơng thức hoạt động và đối tƣợng là các công cụ tài chính, có nhiều cách phân chia thị trƣờng tài chính. 1.2.1. Theo cơ cấu của thị trường - Thị trường sơ cấp: nơi phát hành lần đầu các giấy tờ có giá để huy động và tập trung vốn. - Thị trường thứ cấp: nơi mua bán, trao đổi các giấy tờ có giá đã phát hành trên thị trƣờng sơ cấp. 1.2.2. Theo thời hạn luân chuyển vốn - Thị trường tiền tệ: nơi giao dịch, mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thời gian đáo hạn của các chứng khoán trên thị trƣờng tiền tệ thƣờng dƣới một năm. - Thị trường hối đoái: nơi giao dịch, mua bán, trao đổi ngoại tệ và các phƣơng tiện thanh toán quốc tế, là thị trƣờng phi tập trung. - Thị trường chứng khoán: nơi giao dịch, mua bán các giấy tờ có giá trung và dài hạn. 1.2.3. Theo cách thức tổ chức - Thị trường có tổ chức: là thị trƣờng giao dịch tập trung ở sở giao dịch, hàng hóa là các chứng khoán đã đƣợc niêm yết. Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 4
  14. - Thị trường không có tổ chức: là thị trƣờng giao dịch không tập trung, giao dịch ở ngoài sở giao dịch, hàng hóa là các chứng khoán chƣa đƣợc niêm yết. 2. Giới thiệu về thị trƣờng chứng khoán 2.1. Khái niệm Là một bộ phận quan trọng của thị truờng tài chính, “Thị trường chứng khoán là một cơ chế thông qua đó người mua và người bán có thể tiến hành tìm kiếm, giao dịch, trao đổi và mua bán chứng khoán”. Thị trƣờng chứng khoán (TTCK) chính là nơi tập hợp các tổ chức giúp cho sự mua bán tài sản đầu tƣ đƣợc thuận lợi, tạo tính thanh khoản cao cho ngƣời đầu tƣ, nơi mọi hoạt động đều diễn ra công bằng và mục tiêu cuối cùng là giúp ngƣời cần vốn tìm đƣợc nguồn vốn từ nhiều ngƣời riêng lẻ trong toàn xã hội. Thị trƣờng chứng khoán đƣợc coi là thị trƣờng huy động vốn dài hạn trực tiếp, không qua trung gian, khác với hoạt động ngân hàng là hoạt động cung cấp vốn ngắn hạn gián tiếp, thông qua tổ chức trung gian là ngân hàng. Đối với các công ty có triển vọng, cần có sản phẩm mới, công nghệ cao và có sức cạnh tranh thì thị trƣờng chứng khoán là nơi đáp ứng vốn dài hạn hiệu quả nhất. 2.2. Vai trò Thị trƣờng chứng khoán là nơi cung cấp vốn dài hạn cho nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế, đƣợc tổ chức bao gồm nhiều hình thức hoạt động và đƣợc kiểm soát chặt chẽ bởi pháp luật. Mỗi nƣớc đều có hệ thống pháp luật và hệ thống luật lệ của các tổ chức thành viên để điều hành hoạt động của thị trƣờng thực hiện tốt chức năng nối liền nguồn cung và nguồn cầu vốn về đầu tƣ, thể hiện vai trò quan trọng trong: - Hỗ trợ hoạt động huy động và sử dụng vốn đầu tƣ một cách hiệu quả thông qua việc kết nối ngƣời cung cấp với ngƣời sử dụng vốn. - Cung cấp cơ sở hạ tầng cho hoạt động tìm kiếm, giao dịch, trao đổi chứng khoán cho các nhà đầu tƣ. - Tăng tính thanh khoản cho các chứng khoán (CK). Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 5
  15. - Là phong vũ biểu của nền kinh tế và cơ sở cho các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. 2.3. Nguyên tắc hoạt động Thị trƣờng chứng khoán là một định chế tài chính phát triển cao trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động theo cơ chế riêng biệt đƣợc tiêu chuẩn hóa và mang tính quốc tế, theo bốn nguyên tắc hoạt động: - Trung gian mua bán - Công khai - Đấu giá - Pháp chế mọi giao dịch 2.4. Cấu trúc Tùy theo tiêu chí, thị trƣờng chứng khoán đƣợc phân chia nhƣ sau: 2.4.1. Theo phương thức giao dịch - Thị trường sơ cấp/ Thị trường cấp một/ Thị trường phát hành (Primary market): là nơi mà các loại CK đƣợc cơ quan phát hành bán cho các nhà đầu tƣ, hay các CK lần đầu tiên đƣợc bán ra thị trƣờng. - Thị trường thứ cấp/ Thị trường cấp hai/ Thị trường luân chuyển chứng khoán (Secondary market): là thị trƣờng mua đi bán lại các loại CK đã đƣợc phát hành ở thị trƣờng sơ cấp. Khi đó CK trở thành một loại hàng hóa đặc biệt, đƣợc bán cho nhà đầu tƣ thứ hai mà không làm tăng quy mô đầu tƣ vốn. 2.4.2. Theo phương thức tổ chức và giao dịch - Sở giao dịch chứng khoán/ TTCK tập trung/ TTCK chính thức: nơi mua bán các CK đƣợc niêm yết trong danh sách của thị trƣờng. - Thị trường OTC/ TTCK phi tập trung/ TTCK không chính thức/ Thị trường qua quầy: là thị trƣờng không có địa điểm giao dịch cụ thể, giao dịch qua hệ thống điện thoại và vi tính nối mạng các CK mới phát hành lần đầu. 2.4.3. Theo công cụ lưu thông - Thị trường cổ phiếu: là thị truờng phát hành và mua đi bán lại các cổ phiếu đã đƣợc phát hành. Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 6
  16. - Thị trường trái phiếu: là thị truờng phát hành và mua đi bán lại các trái phiếu đã đƣợc phát hành, bao gồm thị trƣờng trái phiếu chính phủ và thị trƣờng trái phiếu công ty. - Thị trường chứng khoán phái sinh: là thị truờng phát hành và mua đi bán lại các loại CK phái sinh đã đƣợc phát hành. II. Tổng quan về các định chế tài chính 1. Định chế tài chính 1.1. Khái niệm Các định chế tài chính trung gian (hay các trung gian tài chính) là những tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên của các định chế tài chính là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội dưới các hình thức tiền gửi, phí bảo hiểm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và các loại chứng từ có giá khác, sau đó sử dụng các nguồn vốn huy động này để cấp tín dụng cho vay hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác chủ yếu nhằm mục đích lợi nhuận. Nhƣ vậy, các định chế tài chính (ĐCTC) là những chủ thể đóng vai trò truyền dẫn vốn một cách gián tiếp từ ngƣời có vốn sang ngƣời cần vốn. 1.2. Phân loại Có hai cách chủ yếu phân loại hệ thống định chế tài chính: 1.2.1. Căn cứ vào mục đích hoạt động - Các định chế kinh doanh Việc huy động vốn và đầu tƣ vốn dựa trên cơ sở lợi ích kinh tế giữa chi phí huy động vốn và thu nhập từ việc sử dụng vốn, tức là kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Nhóm định chế tài chính này bao gồm: ngân hàng thƣơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tƣ, công ty chứng khoán,… Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 7
  17. - Các định chế vì mục đích xã hội Hoạt động của các định chế tài chính trung gian này nhằm mục đích hỗ trợ xã hội, duy trì ổn định sản xuất và đời sống xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận. Nhóm định chế tài chính này bao gồm: ngân hàng chính sách xã hội, quỹ bảo hiểm xã hội,… 1.2.2. Căn cứ vào mức độ thực hiện chức năng trung gian Cách phân loại này dựa trên những điểm tƣơng đồng trong nghiệp vụ và vai trò của các định chế tài chính đối với thị trƣờng tài chính nói chung và thị trƣờng chứng khoán nói riêng, bao gồm: - Các định chế nhận gửi: ngân hàng thƣơng mại, hiệp hội cho vay và tiết kiệm, liên hiệp tín dụng. - Các định chế đầu tư: công ty tài chính, quỹ đầu tƣ. - Các định chế dựa trên hợp đồng: công ty bảo hiểm, quỹ hƣu trí. - Các định chế trên thị trường chứng khoán: công ty chứng khoán, ngân hàng đầu tƣ. 1.3. Vai trò 1.3.1. Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính Nhờ có các ĐCTC, cả ngƣời đầu tƣ và ngƣời đi vay đều có thể lựa chọn đƣợc những thời hạn thích hợp với mục tiêu của mình, tránh tình trạng ngƣời vay phải tìm ngƣời đồng ý chấp nhận thời hạn vay của mình. Bên cạnh đó, các nhà đầu tƣ thƣờng không thích cho vay dài hạn nên với việc đƣa ra các khoản tiền gửi ngắn hạn nối tiếp nhau, các ĐCTC sẵn sàng đáp ứng các khoản cho vay dài hạn hơn. 1.3.2. Chuyển dịch và đa dạng hóa rủi ro Khi các nhà đầu tƣ đặt tiền của họ vào các quỹ đầu tƣ, những quỹ này có thể đầu tƣ số tiền đó vào CK của một số công ty lớn với danh mục đầu tƣ phong phú, đa dạng. Bằng cách này, quỹ đầu tƣ đã giảm đến mức thấp nhất rủi ro đối với số vốn của các nhà đầu tƣ. Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 8
  18. 1.3.3. Giảm chi phí giao dịch Các ĐCTC là các nhà đầu tƣ chuyên nghiệp, dễ dàng thu hút đƣợc những ngƣời mua và những ngƣời bán thay vì để những ngƣời này tự tìm kiếm nhau. Hầu hết các ĐCTC đều có đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên phân tích và quản lý các công cụ tài chính, có thể soạn thảo các hợp đồng chuẩn hoặc những hợp đồng phức tạp hơn, giám sát việc tuân thủ các điều kiện của hợp đồng cho vay và có những hành động cần thiết khác nhằm tối thiểu hóa chi phí hợp đồng, chi phí xử lý thông tin cũng nhƣ bảo vệ lợi ích cho chính bản thân các định chế. 1.3.4. Tạo lập các cơ chế cho việc thanh toán Ngày nay đa số các giao dịch đƣợc thực hiện không sử dụng tiền mặt mà thông qua séc, thẻ tín dụng, chuyển tiền điện tử,… Các ĐCTC sẽ đảm nhận những phƣơng thức thanh toán này, từ đó giúp giảm lƣợng tiền mặt lƣu thông trên thị trƣờng. 2. Nhóm định chế nhận gửi 2.1. Giới thiệu chung Các định chế nhận gửi là các định chế tài chính trung gian mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân, sau đó sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng và thực hiện các hoạt động trung gian thanh toán. Nhóm ĐCTC nhận gửi bao gồm: các ngân hàng thƣơng mại, các hiệp hội tiết kiệm và cho vay và các liên hiệp tín dụng. Nhóm định chế này thực hiện huy động vốn thông qua nhận các khoản tiền gửi sau đó cho vay lại hoặc đầu tƣ trên TTCK. Hai nguồn thu nhập chính của nhóm này là từ tiền lãi cho vay, lãi đầu tƣ và tiền phí (phí bảo lãnh, phí L/C, phí thông báo, hoa hồng ủy thác). 2.2. Ngân hàng thương mại 2.2.1. Khái niệm Theo Luật của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 20/2004/QH11 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 9
  19. hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.” (Khoản 2 Điều 20). Luật này còn quy định: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.” (Khoản 7 Điều 20). Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại là một định chế tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nền kinh tế hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. 2.2.2. Chức năng Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng và trên cơ sở hệ thống ngân hàng phát triển, ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thể hiện các chức năng cơ bản sau: - Chức năng trung gian tín dụng: NHTM là trung gian thực hiện việc tập trung, huy động các nguồn vốn tạm thời, nhàn rỗi trong nền kinh tế nhƣ: tiền tiết kiệm của dân cƣ, vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, tổ chức… vào nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng (cho vay) trở lại, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các đối tƣợng cần vốn. - Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm trung gian thanh toán để thực hiện các giao dịch cho/giữa các khách hàng của mình nhằm hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại của các đối tƣợng này. - Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng: bên cạnh việc làm trung gian tín dụng và thanh toán, NHTM còn cung cấp đa dạng các nghiệp vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu không ngừng phát triển của các khách hàng (dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, dịch vụ ủy thác, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ…). Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 10
  20. 2.2.3. Các nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán a. Hoạt động trực tiếp a.1. Trên thị trường sơ cấp - Huy động vốn TTCK là một kênh huy động vốn tích cực cho nhiều thành phần kinh tế, trong đó có các NHTM với hoạt động phát hành cổ phiếu và trái phiếu. So với CK của các doanh nghiệp niêm yết, CK của các NHTM có độ hấp dẫn tƣơng đối cao do uy tín bền vững, phạm vi hoạt động rộng rãi và danh mục nghiệp vụ phụ trợ cho hoạt động huy động vốn đa dạng. Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu có vai trò quan trọng đối với NHTM khi thành lập và bổ sung vốn trong suốt quá trình hoạt động và phát triển. Giống nhƣ các doanh nghiệp niêm yết, NHTM phải tuân theo các quy định của TTCK khi phát hành lần đầu hay bổ sung cổ phiếu. Nếu NHTM có nhu cầu huy động vốn với số lƣợng lớn và dài hạn thì trái phiếu là một công cụ thích hợp. NHTM có thể phát hành nhiều loại trái phiếu có điều kiện về lãi suất hấp dẫn để thu hút đƣợc các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. - Đầu tư trực tiếp Nhờ tiềm lực tài chính mạnh và khả năng sử dụng vốn ngắn hạn đầu tƣ dài hạn, các NHTM có thể đóng vai trò là nhà đầu tƣ trên thị trƣờng trái phiếu, đặc biệt là đối với trái phiếu chính phủ (TPCP), vốn đòi hỏi tầm nhìn đầu tƣ trung và dài hạn. - Phân phối, bảo lãnh phát hành Tại một số thị trƣờng tài chính lớn trên thế giới, các trung gian tài chính, trong đó có các NHTM đóng vai trò quan trọng trên thị trƣờng trái phiếu với tƣ cách là đại lý sơ cấp (Primary Dealers) hoặc bảo lãnh phát hành. Tại Việt Nam, bảo lãnh phát hành là phƣơng thức phổ biến nhất đối với TPCP. Với độ tín nhiệm cao và tiềm lực tài chính mạnh, các NHTM có ƣu thế Nguyễn Mai Anh – Anh 4 – K45B – Tài chính quốc tế 11
nguon tai.lieu . vn