Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM _________________________ ĐỀ CƯƠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tươi thanh trùng tại công ty cổ phần sữa Quốc Tế . Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ NHÀI Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC&CÔNG NGH Ệ THỰC PH ẨM Khóa: 2011-2012 Thời gian thực hiện: từ tháng 03/2012 đến 05/2012 Thái Nguyên, 2012
  2. MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 2 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 2 1.2.1. Mục đích của đề tài. ........................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................ .......................................... 4 2.1 Vài nét vê công ty cổ phần sữa Quốc Tế IDP ...................................................... 4 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................ ....................... 4 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................ ................................ .... 4 2.2. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................... 4 2.2.1.Tính chất vật lý của sữa tươi ............................................................................... 4 2.2.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của sữa ............................................. 4 2.2.3. Hệ vi sinh vật trong sữa..................................................................................... 4 2.2.4. Quy trình sản xuất sữa tươi thanh trùng................................ .............................. 4 2.3. Tình hình sản xuất trong nước và thế giới ......................................................... 4 2.3.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa ở Việt Nam .................................................... 4 2.3.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới ................................................... 4 PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 5 3.1 Đối tư ợng, vật liệu và phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 5 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 5 3.1.2 Dụng cụ và hóa chất. .......................................................................................... 5 3.2 Địa điểm và th ời gian tiến h ành............................................................................. 5 3.3 Nội dung nghiên cứu. ............................................................................................ 6 3.4 Phương pháp nghiên cứu. ................................ ...................................................... 6 3.4.1 Phương phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 6 3.4.2 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 6 3.4.3 Phương pháp đánh giá cảm quan. ........................ Error! Bookmark not defined. PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 10 4.1 Kết luận ................................ ................................ .............................................. 10 4.2 Đề nghị ................................................................................................ ............... 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 11 1
  3. PH ẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sau hơn 20 năm đổi mới, nước ta đã thu đ ược những th ành tựu đáng khích lệ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, đời sống xã hội… tốc độ tăng trưởng h àng năm tương đối cao so với khu vực và thế giới, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, FDI hàng năm đ ều tăng, cơ sở hạ tầng khoa học kỹ thuật có bước tiến rõ rệt. Năm 2006 Việt Nam chính thức ra nhập tổ chức thương m ại thế giới WTO. Nước ta đang đứng trước nhiều thử thách và cơ hội để trở th ành một nước có nền kinh tết phát triển. các ngành công nghiệp trong đó có công nghiệp thực phẩm đ ược đầu tư mạnh mẽ nhằm thúc đẩy kinh tế đất n ước và chăm lo cho đời sống của ngư ời dân. Chính vì thế ngành công nghiệp sữa Việt Nam phát triển một cách rõ rệt, nếu trước những năm 90 ch ỉ có 1- 2 nhà sản xuất, phân phối sữa mà chủ yếu là sữa đặc và sữa bột( nhập ngoại).Hiện nay thị trường sữa Việt Nam đ ã có gần 20 hãng nội địa và có thể chế biến th ành 500 loại sản phẩm khác nhau trong đó có 5 ngành sản xuất chính:  Sản xuất sữa tươi thanh trùng  Sản xuất sữa tươi tiệt trùng  Sản xuất sữa chua uống  Sản xuất sữa chua ăn Sữa là một sản phẩm dễ uống và nó cũng cung cấp một hàm lượng các chất dinh dưỡng khá đầy đủ trong một ngày cho con ngư ời. Theo nghiên cứu th ì protein trong sữa có thể đ ạt độ tiêu hóa tới 96 - 98%, Lipit thì lại chứa khá nhiều nhóm acid béo khác nhau, và một h àm lượng vitamin có lợi cho sức khỏe. Ngoài ra sữa có đầy đủ các nguyên tố khoáng, nhất là canxi và photphos giúp hình thành xương và não bộ của trẻ em. Đây là lý do mà sản lượng sữa tiệu thụ ngày càng tăng và ngày càng phát triển, cho ra nhiều loại sữa khác nhau đặc biệt là sữa chua, trong sữa chua h àm lượng các ch ất dinh dưỡng như protein, canxi, vitamin, cacbohydrate...vừa phải ph ù hợp với tất cả mọi lứa tuổi con người. Hiện nay sữa tươi thanh trùng đang được đặc biệt quan tâm về chất lư ợng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm.Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng tại công ty cổ phần sữa Q uốc Tế ” 2
  4. 1.2.1. Mục đích của đề tài Kh ảo sát quy trình kiểm tra chất lượng sữa tươi thanh trùng tại công ty cổ phần sữa Quốc Tế IDP. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài. Kiểm tra chất lượng sữa thanh trùng với các chỉ tiêu: Vi sinh vật - Chất kháng sinh - Chất béo - Độ acid - Độ tươi - Hàm lượng chất khô - Tỷ trọng - Đo pH - 3
  5. PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Vài nét về công ty cổ phần sữa Quốc Tế IDP 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.2 Cơ cấu tổ chức 2.2. Cơ sở khoa học của đề tài 2.2.1.Tính chất vật lý của sữa tươi 2.2.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của sữa 2.2.2.1. Nước 2.2.2.2. Chất béo 2.2.2.3. Các hợp chất Nito 2.2.2.4. glucid 2.2.2.5. Enzyme 2.2.2.6. Vitamin 2.2.2.7. Chất khoáng 2.2.2.8. Các hợp chất khác 2.2.3. Hệ vi sinh vật trong sữa 2.2.4. Quy trình sản xuất sữa tươi thanh trùng 2.2.4.1 Nguyên liệu 2.2.4.2 Làm lạnh bảo quản 2.2.4.3 Lọc 2.2.4.4 Tiêu chuẩn hóa 2.2.4. 5 Đồng hóa, thanh trùng 2.2.4.6 Làm lạnh 2.2.4.7 Rót, đóng gói 2.2.4.8 Bảo quản lạnh 2.3. Tình hình sản xuất trong nước và thế giới 2.3.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa ở Việt Nam 2.3.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới 4
  6. PH ẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng, vật liệu và phạm vi nghiên cứu. 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu. Bán thành phẩm sữa tươi thanh trùng. 3.1.2 Dụng cụ và hóa chất. 3.1.2.1. Dụng cụ. - Tỷ trọng kế - Máy đo pH - Bình định mức 250ml - Bình tam giác - Cốc đong - Pipet - Ống butyrometer - Cân phân tích - Buret chuẩn độ - Bể ổn nhiệt - Tủ sấy - Máy ly tâm - Bếp điện - Bình hút ẩm - Nhiệt kế 3.1.2.2. Hóa chất. - NaOH 0,1N - Phenolphtalein 1%. - Cồn 750C - Rượu Izoamilic 98% - H2SO4 90% - Xanhmetylen 3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành. - Địa điểm: Công ty Cổ phần sữa Quốc Tế IDP - Thời gian tiến hành: Từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012. 5
  7. 3.3 Nội dung nghiên cứu. Kiểm tra chất luợng của sữa tuơi nguyên liệu và bán thành ph ẩm sữa thanh trùng. 3.4 Phương pháp nghiên cứu. 3.4.1 Quan sát phiếu điều tra và thu thập số liệu * Thu thập tài liệu có sẵn của công ty từ cán bộ quản lý. * Hỏi cán bộ, công nhân sản xuất * Tiến h ành tham gia sản xuất thực tế * Quan sát: - Quan sát toàn bộ quá trình sản xuất - Quan sát, mô tả cấu tạo, các thông số kĩ thuật và cách vận h ành thiết bị, máy móc sử dụng trong dây chuyền sản xuất. 3.4.2 Phương pháp phân tích 3.4.2.1 Phương pháp đo tỷ trọng Cách tiến hành: - Dùng ống đong h ình trụ dung tích 100ml, rót từ từ vào đó 200 - 250ml sữa để yên, hớt bọt trên bề mặt. - Từ từ nhúng chìm tỷ trọng đến vạch 1,030 rồi bỏ ra cho tỷ trọng kế nổi tự do, chờ cho đến khi tỷ trọng kế đứng yên. Đọc số chỉ trên tỷ trọng kế, số đo ngang mức sữa trong ống đong. Độ chính xác của tỷ trọng kế là 0,0005. - Lấy tỷ trọng kế ra đọc nhiệt độ của tỷ trọng kế (nhiệt kế có gắn trên tỷ trọng kế). Độ chính xác của nhiệt kế là 0,5oC. 3.4.2.2 Phương pháp xác định axit Nguyên tắc của phương pháp: Trung hòa axit tự do có trong sữa bằng dung dịch NaOH 0,1N dùng phenolphtalein 1% làm chất chỉ thị. Tại điểm tương đương dung dịch có màu hồng nhạt bền trong 30 giây. Cách tiến hành: C hu ẩn bị mẫu: + Đối với sữa tươi, bán thành ph ẩm, th ành ph ẩm sữa tiệt tr ùng và chua u ống tiệt t rùng, sữa thanh trùng bán thành ph ẩm sữa chua ăn: Lấy 100ml sữa v ào c ốc thuỷ 6
  8. tinh dung tích 250ml, đi ều chỉnh nhiệt độ của sữa đến 20 oC, l ắc đều. D ùng pipet 1 0 ml hút vào cốc (b ình tam giác) 10ml sữa. Tiếp đó d ùng pipet khác hút 20ml n ư ớc cất v ào cốc, lắc đều. + Đối với dịch men: lấy đũa khuấy tan dịch men, cân 11gram v ào bình tam giác 2 50ml, sau đó dùng pipet hút ti ếp 20 ml n ư ớc cất v ào và l ắc đều. + Đối với sữa bột: - Cân chính xác 1,25g sữa bột béo (0,90g sữa bột gầy) vào cốc thuỷ tinh dung tích 250ml, dùng pipet hút 10ml nước cất 60 - 65oC cho từ từ vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy tan, đều. - Tiếp đó dùng pipet khác hút 20ml nước cất 40 -45oC vào cốc, lắc đều. Tiến hành chuẩn: C ho thêm 3 gi ọt chỉ thị Phenolphtalein 1% v ào m ẫu đ ã chu ẩn bị, lắc đều. Đặt cốc hoặc b ình tam giác trên phi ến gạch men trắng (hoặc mảnh giấy trắng), d ùng NaOH 0,1N đ ể chuẩn độ, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi xuất hiện m àu h ồng n h ạt không m ất m àu trong 30 giây thì ng ừng chuẩn. Đọc số ml NaOH 0,1N và ghi l ại kết quả l à V. T i ến h ành làm 3 m ẫu song song, sai số giữa các lần chuẩn không quá 0,4ml. 3.4.2.3Phương pháp xác định độ tươi b ằng cồn Nguyên tắc: Khi sữa không tươi, protein của sữa dễ bị biến tính. Vì vậy khi cho cồn 75 o là ch ất háo nư ớc vào thì màng hyđrat của protein trong sữa bị phá vỡ làm đông tụ protein của sữa. Tiến hành : - Lấy 4 ống nghiệm có dung tích 20ml (có thể sử dụng đĩa p etri), cho vào mỗi ống nghiệm 1 -2 ml sữa và 1- 2 ml cồn 75% (tỷ lệ sữa : cồn 75% = 1:1). - Lắc đều ống nghiệm trong khoảng 1 -2 phút. - Quan sát : + Nếu trên thành ống nghiệm không xuất hiện các hạt nhỏ thì sữa có độ tươi đạt yêu cầu (11-16oT) + Nếu trên thành ống nghiệm có các hạt kết tủa nhỏ thì kết luận sữa đó kém tươi và độ axít đã vượt quá độ axít giới hạn (21 - 22oT). 7
  9. + Nếu các hạt kết tủa có kích thước lớn và dịch sữa như bị đặc, ta đem hơ ống nghiệm trên ngọn đèn cồn, nếu sữa bị vón cục thì kết luận sữa có độ tươi kém. Độ axít khoảng 26 - 28oT. 3.4.2.4 Phương pháp xác đ ịnh hàm lượng chất béo Nguyên tắc: Chất béo của sữa tồn tại d ưới dạng các hạt cầu mỡ. Phía ngoài các cầu mỡ có các màng bao bọc, muốn phá vỡ m àng của các cầu mỡ th ì phải dùng H2SO4 đậm đặc để chuyển muối Canxi Cazeinat th ành hợp chất Cazein - H2SO4 : Phương trình phản ứng: NH2 - R(COO)6Ca3 + 3 H2SO4  NH2 - R(COO)6 + 3 CaSO4 NH2 - R(COO)6 + H2SO4  H2SO4 - NH2 - R(COO)6 Cho rượu Izoamilic có tác dụng dễ d àng cho việc tách chất béo. Ly tâm sữa sau khi đã hoà tan protein bằng H2SO4  chất béo nổi lên trên. Mỡ kế đư ợc chia độ để đọc trực tiếp giá trị của hàm lượng chất béo. Tiến hành: - Đặt ống butyrometer lên giá. - Rót định lư ợng vào m ỡ kế 10ml H2SO4 90%, sao cho không để axít dính vào cổ mỡ kế. - Dùng pipet chuyên dụng hút 10,75ml sữa (Nếu là sữa bột béo: Cân vào cốc nhỏ 1,5g sữa bột, th êm 10ml nước cất nóng 70 - 75oC. Dùng đũa thuỷ tinh hoà tan thật kỹ và chuyển hết vào mỡ kế) cho tiếp vào mỡ kế. - Dùng pipet 10ml hút 1,5 – 2,0 ml rượu izoamylic cho vào mỡ kế. - Nút ch ặt mỡ kế bằng nút cao su, quấn vải xung quanh mỡ kế lắc từ từ cho đến khi sữa trong mỡ kế chuyển thành màu đen. - Đặt mỡ kế vào bồn nước nóng khoảng 60-700C, thời gian khoảng 5 phút. - Sau đó cho vào máy ly tâm (ống mỡ kế phải đặt đối xứng nhau, đầu có nút cao su xuống phía dưới), ly tâm với tốc độ 1000 v/ph, trong thời gian 5 -10 phút. - Sau đó dừng máy ly tâm, lấy mỡ kế ra chỉnh lại nút đậy cho chặt, đặt mỡ kế vào bồn nước nóng khoảng 60-700C, thời gian khoảng 5 phút. Chú ý để đầu nút cao su xuống phía dưới, mực nước phải cao hơn đ ỉnh mỡ kế. 3.4.2.5 Phương pháp xác định hàm lượng chất khô 8
  10. Tiến hành: - Cho hộp nhôm vào tủ sấy ở nhiệt độ 105oC trong thời gian 15 phút (trong quá trình sấy phải mở nắp hộp). Sau đó đưa ra làm nguội trong bình hút ẩm 10 phút. Cân và ghi kết quả go. - Sau đó đưa ra ngoài rồi d ùng dụng cụ lấy mẫu lấy 1ml mẫu (hoặc 1 -2g nếu ở thể rắn) cho vào hộp và cân để biết trọng lượng của mẫu và hộp nhôm. - Đưa vào tủ sấy ở nhiệt độ 105oC trong 45 phút (đối với sữa tươi), 50 phút (đối với bán thành phẩm sữa tiệt trùng) và 60 phút (đối với b án thành phẩm sữa chua ăn) (chú ý mở nắp hộp nhôm trong quá trình sấy). Sau đó làm nguội trong b ình hút ẩm 15 phút rồi cân và ghi lại kết quả. 3.4.2.6. Phương pháp xác đ ịnh độ pH. Tiến h ành: Điều chỉnh máy đo pH: Rửa sạch điện cực của máy đo pH và làm khô điện cực của máy đo pH bằng giấy lọc. Nhúng điện cực của máy đo pH vào cốc sữa và đọc kết quả trên thang pH, giá trị pH đo đ ược là trung bình cộng của 3 lần xác định. PHẦN 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 4.1. K ế hoạch thực hiện đề tài TT Công việc Thời gian thực Dự kiến kết quả đạt hiện được Thống nhất tên đ ề tài 1 Đăng ký tên đề tài và giáo Tháng 4/ 2011 viên hướng dẫn 9
  11. Viết xong đề cương 2 Thu th ập tài liệu, viết đề 15/4 – 1/5/2012 cương Bảo vệ đề cương Hoàn thiện đề cương 3 2/5/2012 Th ực hiện đề tài Triển khai đề tài 4 Tháng 5 – 6/2012 5 Viết luận văn, sửa và hoàn Tháng 7/2012 Hoàn thiện các nội thiện báo cáo dung nghiên cứu, thu thập, xử lý số liệu và viết luận văn. Nộp luận văn 6 Tháng 8/2012 Hoàn thành thực tập tốt nghiệp 4.2. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài -Kiểm tra kiểm soát dược chất lượng sản phẩm sữa tươi thanh trùng -Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm PHẦN 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận 5.2 Đề nghị 10
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 . TS.Lâm Xuân Thanh.Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.NXB Khoa học và kỹ thuật 2003. 2 . Hoàng Kim Anh (2007). Hoá học thực phẩm. NXB Khoa học kỹ thuật 3 . Lâm Xuân Thanh: Giáo trình công nghệ các sản phẩm sữa. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 4 . Lương Đức Phẩm (2000). Vi sinh vật hoá và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhà xu ất bản Nông nghiệp Hà Nội. 5 . Luận Văn tốt nghiệp - Cao Văn Bính SVBQK49B.Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội 6 . http:// www.Z’DOZI.com.vn 7 . http:// www.DaryVietnam.com.vn 8 . http://www.thucphamvadoisong.vn 9 . http://tag.tinmoi.vn 10. http://www.baomoi.com 11. http://tim.vietbao.vn 12. http://forum.vietyo.com 11
  13. 12
nguon tai.lieu . vn