Xem mẫu
- TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 30 (55) - Thaùng 7/2017
Khảo sát hệ thuật ngữ thông tin –
thư viện tiếng Anh dưới góc độ cấu tạo từ
A survey on library and information terms in
English from the perspective of word formation
ThS.NCS. Nguyễn Thị Thanh Hải,
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Nguyen Thi Thanh Hai, M.A. Ph.D. student,
Hanoi University of Home Affairs
Tóm tắt
Bài viết trình bày về một số phương thức cấu tạo thuật ngữ thông tin – thư viện trong tiếng Anh. Các
thuật ngữ thông tin – thư viện tiếng Anh được khảo sát trên hai kiểu cấu tạo từ điển hình là từ và cụm
từ. Kết quả phân tích các số liệu cho thấy thuật ngữ thông tin – thư viện tiến Anh được cấu tạo theo
phương thức ghép là chủ yếu, trong đó tập trung ở ba kiểu từ loại danh từ, động từ và tính từ. Kết quả
nghiên cứu sẽ là cơ sở tiền đề cho nghiên cứu sâu hơn nữa về các mô hình cấu tạo của hệ thuật ngữ
thông tin – thư viện sau này.
Từ khóa: thuật ngữ thông tin – thư viện, phương thức cấu tạo, từ và cụm từ, từ loại.
Abstract
The article presents some models of word formation of library and information terms in English. The
terms are collected and analyzed focusing on two types of word formation: words and phrases. The
analysis showed that library and information term system is mostly constructed by compounding, in
which nouns, verbs and adjectives are the most common for both words and phrases. The research
outcomes will be the basis for further research into the structuring models of library and information
terms.
Keywords: library and information terms, models of word formation, words and phrases, parts of
speech.
1. Đặt vấn đề bản: Một là xuất phát từ lý thuyết về các
Thuật ngữ ban đầu chỉ là một lớp từ phương thức cấu tạo thuật ngữ; Hai là khảo
trong từ vựng. Tuy nhiên, cùng với sự phát sát, miêu tả hệ thuật ngữ đã có để chỉ ra các
triển của khoa học kỹ thuật, sự phát triển kiểu quan hệ cấu tạo giữa các thành tố,
mạnh mẽ của các ngành khoa học xã hội, khái quát hóa thành các mô hình cấu tạo.
thuật ngữ đã trở thành một hệ thống từ Bài viết tập trung tìm hiểu, khảo sát
vựng quan trọng trong vốn từ vựng của các phương thức cấu tạo thuật ngữ thông tin
mỗi ngôn ngữ. Quá trình tìm hiểu cấu tạo – thư viện trong tiếng Anh, góp phần định
của thuật ngữ được dựa trên hai hướng cơ hướng, xây dựng và phát triển các hệ thuật
128
- NGUYỄN THỊ THANH HẢI
ngữ chuyên ngành nói chung và hệ thuật 2.1.1. Thuật ngữ thông tin – thư viện
ngữ thông tin – thư viện nói riêng một cách là từ đơn
khoa học, chính xác và có hệ thống. Khi nghiên cứu về cấu tạo thuật ngữ
2. Nội dung nghiên cứu thông tin – thư viện trong tiếng Anh, chúng
Trước hết cần phải nói rằng, tất cả các tôi sử dụng khái niệm “hình vị” làm đơn vị
từ trong ngôn ngữ đều được tạo ra theo một để khảo sát các phương thức cấu tạo cũng
phương thức nhất định. Qua kết quả khảo như khả năng tạo lập của thuật ngữ. “Hình
sát sơ bộ các công trình nghiên cứu thuật vị” được chúng tôi hiểu theo quan niệm
ngữ thuộc các lĩnh vực khác nhau, chúng của L. Bloomfield “là đơn vị nhỏ nhất có
tôi nhận thấy hệ thuật ngữ khoa học hay nghĩa của ngôn ngữ”. Nó là đơn vị giới hạn
chuyên môn nói chung được tạo thành từ cuối cùng khi phân tích thành tố của thuật
hai kiểu cấu tạo từ vựng cơ bản là từ và ngữ.
cụm từ. Đồng thời, các kết quả đạt được Trong các thuật ngữ thông tin – thư viện
qua công trình nghiên cứu cho thấy, từ loại là từ đơn được khảo sát, chủ yếu là là các
trong tiếng Anh rất phong phú song hầu hết đơn vị từ loại gồm danh từ, động từ. Điều
các hệ thuật ngữ chủ yếu là danh từ (chiếm này cũng phù hợp với kết quả của công trình
tỉ lệ lớn nhất), động từ và tính từ. Là một nghiên cứu về các hệ thuật ngữ khác.
hệ thống con trong hệ thuật ngữ khoa học, Trong tổng số 1870 thuật ngữ thông
chuyên môn nói chung, thuật ngữ thông tin tin – thư viện được khảo sát, có 205 thuật
– thư viện tiếng Anh cũng không nằm ngữ từ đơn, chiếm 10,9 % và cũng là các
ngoài quy luật ấy.Vì vậy, trong phạm vi hình vị độc lập.
của bài viết, chúng tôi tập trung vào nhóm Các thuật ngữ thông tin – thư viện là
thuật ngữ thuộc các từ loại này. từ đơn được cấu tạo và sử dụng chủ yếu để
2.1. Thuật ngữ thông tin – thư viện chỉ các loại ấn phẩm, xuất bản và các sản
là từ phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực thông tin –
Trong tiếng Anh, từ là thành tố nhỏ thư viện. Ví dụ:
nhất có nghĩa, đứng độc lập tham gia vào - Article: bài báogazzette: công báo
quá trình hình thành câu hoặc lời nói. Từ magazine: tạp chí
có thể đứng một mình hoặc kết hợp cùng - bibliography: thư mục quotation:
với các đơn vị từ đơn lẻ khác thành một từ trích dẫn access: truy nhập
có nghĩa (Oxford Dictionaries). Những từ 2.1.2. Thuật ngữ thông tin thư viện là
độc lập có nghĩa đứng một mình chính là từ phái sinh
từ đơn và từ được cấu tạo từ sự kết hợp Tổng số lượng thuật ngữ là từ phái
những từ đơn lẻ gọi chính là từ ghép. sinh trong các thuật ngữ thông tin – thư
Ngoài ra, từ tiếng Anh có thể được cấu tạo viện được khảo sát gồm 89/1870 từ chiếm
bằng phương thức phụ tố, tức là thêm phụ 4,76%. Trong đó phái sinh tiền tố (prefix)
tố vào từ gốc để tạo thành một từ mới có là 35 thuật ngữ, chiếm tỉ lệ 1,87% và phái
nghĩa, được gọi là từ phái sinh. sinh hậu tố (suffix) là 54 từ, chiếm 4,49%.
Là một hệ từ vựng nằm trong hệ thống Về từ phái sinh, khảo sát hệ thuật ngữ
từ vựng tiếng Anh, hệ thuật ngữ thông tin – thông tin – thư viện tiếng Anh chúng tôi
thư viện cũng có cùng đặc trưng về phương thấy có khoảng 10 tiền tố góp phần vào
thức cấu tạo này. việc cấu tạo tuật ngữ, bao gồm: sub-, im-,
129
- KHẢO SÁT H THUẬT NGỮ THÔNG TIN – THƯ VI N TIẾNG ANH DƯỚI GÓC Đ CẤU TẠO TỪ
in-, un, bio-; micro-, mini-, pre-… Ví dụ: Phương thức ghép ở đây không chỉ có các
- subtitle: tiêu đề phụ; sub-entry: tiểu trường hợp kết hợp các loại từ (danh từ,
mục từ miêu tả động từ, tính từ) với nhau mà còn kể cả
- microfilm: vi phim; microcard: vi thẻ trường hợp ghép các đơn vị từ chỉ có chức
- preface: Lời nói đầu; preprint: bản năng về mặt ngữ pháp như các hư từ (giới
dự bị từ - in/on/at, mạo từ - a/the/zero…) hay
- imprint: dấu hiệu nhà xuất bản… các liên từ như because, so…
Mỗi tiền tố có ý nghĩa và chức năng Có 3 dạng tạo nên từ ghép là
riêng biệt và được đưa vào cấu tạo từ mới Mở (Có khoảng trống giữa các từ);
theo ý của người sử dụng. Việc sử dụng Gạch nối (có dấu gạch ngang để nối
tiền tố làm lượng từ vựng trở nên phong giữa các từ);
phú. So với từ phái sinh tiền tố, từ phái Đóng (Không có khoảng trống hay
sinh hậu tố trong tiếng Anh phong phú gạch nối các từ).
hơn, cho nên lượng từ phái sinh hậu tố Ví dụ:
trong hệ thuật ngữ thông tin – thư viện - living room phòng khách; mother-in-
chiếm số lượng nhiều hơn. Tương tự như law: mẹ chồng/vợ
tiền tố, tùy thuộc vào ý nghĩa của từng hậu - voice-over: lời thuyết minh (trong
tố, từ đó cấu tạo nên nhiều từ mới trong phim)
một gốc từ. Ví dụ: - football: bóng đá
- edit (chỉnh lý) edition: bản in, Trong tiếng Anh hiện đại, đang có xu
phiên bản – editor: biên tập – editing: hướng tránh sử dụng danh từ ghép có gạch
công tác biên tập nối nên những từ mới hình thành thường ở
- standard (tiêu chuẩn) dạng Đóng. Do vậy, một số danh từ ghép
standardize: chuẩn hóa (động từ) – dùng gạch nối trong tiếng Anh - Anh lại có
standardization: sự chuẩn hóa dạng Đóng trong tiếng Anh - Mỹ ngày nay.
Có thể kể tên một số hậu tố cấu tạo Chúng tôi khảo sát có 38/1870 thuật
nên thuật ngữ thông tin – thư viện là từ ngữ thông tin – thư viện có cấu tạo một thuật
phái sinh như: -or, -er, -ance, -ence, -ing, - tố là từ ghép, chiếm 2,03%. Trong đó hầu
ation, -ition, -ness … hết là danh từ ghép với 33 thuật ngữ, chiếm
2.1.3. Thuật ngữ thông tin – thư viện 1,76%, ví dụ: book/let – “sách mỏng”,
là từ ghép copy/right - “bản quyền” v.v… Chỉ có 5
Ghép là phương thức kết hợp hai hay thuật ngữ có cấu tạo là động từ ghép, chiếm
nhiều hình vị với nhau theo một trật tự nhất 0.27%, ví dụ: over/print – “in bổ sung”,
định để tạo ra từ mới – từ ghép (chủ yếu là up/date – “cập nhật”, usher-out: “trích từ bộ
kết hợp các căn tố) Đây là phương thức nhớ”… và không có thuật ngữ thông tin -
được sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ. thư viện có cấu tạo là tính từ ghép.
130
- NGUYỄN THỊ THANH HẢI
Bảng 1: Bảng thống kê thuật ngữ thông tin – thư viện là từ
Thuật ngữ Từ loại Số lượng Tỷ lệ %
Danh từ 141 7.54
Từ đơn Động từ 58 205 3.10 10.64
Tính từ 6
Danh từ 70 3.74
Từ phái sinh Động từ 9 89 0.48 4.22
Tính từ 10
Danh từ 33 1.76
Từ ghép Động từ 5 38 0.27 2.03
Tính từ 0 0.00
Tổng 332 16.90
2.2. Thuật ngữ thông tin – thư viện là phrases): là một nhóm từ bắt đầu bằng một
cụm từ danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi
“Cụm từ là một nhóm từ được kết hợp “ing”). Nhóm từ này được gọi là cụm danh
với nhau để tạo một đơn vị từ có nghĩa động từ bởi nó được dùng như một danh từ
nhưng không đầy đủ và được sử dụng như (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).
một đơn vị trong một câu hoặc mệnh Ví dụ:
đề”(Oxford Dictionaries). Cụm danh động từ làm chủ ngữ:
Những cụm từ phổ biến có trong tiếng - Horse racing is a favourite sport in
Anh, đó là: cụm danh từ, cụm danh động our country
từ, cụm động từ, cụm giới từ, cụm tính từ Cụm danh động từ làm tân ngữ
và cụm trạng từ. - Children love eating ice-creams.
i. Cụm danh từ (Noun phrases) là một (Tân ngữ cho động từ)
nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ kết hợp - Many people relax by listening to
với một danh từ hoặc nhiều hơn các đơn vị music (Tân ngữ cho giới từ)
từ khác vàcó chức năng đồng cách. Cụm iii Cụm từ động từ (verb phrase),
danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau trong ngôn ngữ học là một đơn vị cú pháp
danh từ nó biểu đạt. Ví dụ: bao gồm ít nhất một động từ và những đơn
- A victim of the war: một nạn nhân vị từ phụ thuộc của nó. Trong một cụm
chiến tranh động từ, động từ chính có thể đi cùng với
- means of transport: phương tiện giao các động từ khuyết thiếu hay dưới dạng
thông động từ nguyên mẫu có “to” hoặc không
ii Cụm anh động từ ( erun “to”. Ví dụ:
131
- KHẢO SÁT H THUẬT NGỮ THÔNG TIN – THƯ VI N TIẾNG ANH DƯỚI GÓC Đ CẤU TẠO TỪ
- She wanted to show off her new sơ bộ các thuật ngữ thông tin – thư viện là
dress. cụm từ trong tiếng Anh được thống kê cho
- All I wanted to do was go home. thấy, thuật ngữ thông tin – thư viện là cụm
- You might enjoy the massage danh từ và cụm danh động từ chiếm đa số.
iv Cụm giới từ ( repositional Ví dụ:
Phrases): Là một nhóm từ bắt đầu bằng - Catalog management: quản lý mục lục;
một giới từ và được ùng như một tính từ - Cataloging in source: biên mục tại
hay một trạng từ Cụm giới từ được xem là nguồn
một thành phần của câu và thường không - Associative retrieval system: hệ
thể đứng một mình. Cụm giới từ được thống tìm tin liên kết
dùng như tính từ. Ví dụ: - Multiple word subject heading: đề
- The rose is a flower of great mục chủ đề kép
beautiful. Tính từ: beautiful (đẹp) - International Federation of Library
- Please handle with care Trạng Associations and Institution
từ: carefully (cẩn thận) Liên đoàn các Hiệp hội Thư viện Quốc
v Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu tế
bằng một tính từ. Cụm tính từ có thể đứng Số lượng thuật ngữ thông tin - thư
trước một danh từ. Ví dụ: viện là cụm động từ chiếm số lượng nhỏ
- Very happy with his work nhất và không có thuật ngữ thông tin - thư
- That’s a lovely cake. viện là cụm tính từ, cụm trạng từ hay cụm
vi. Cụm trạng từ được tạo thành từ một giới từ. Ví dụ:
trạng từ trung tâm và thêm từ vào trước - Revising heading: chỉnh lý đề mục
hoặc sau nó để làm rõ nghĩa của trạng từ. - Reissuing under a new title: tái bản
Ví dụ: theo tên mới
- The economyrecovered very slowly. - Computerizing the publishing process:
(rất chậm) máy tính hóa quá trình xuất bản
- They wanted to leave the Kết quả khảo sát các phương thức cấu
country as fast as possible. (càng nhanh tạo thuật ngữ thông tin – thư viện là cụm từ
càng tốt). trong tiếng Anh được tổng hợp trong bảng
Trên cơ sở phân loại như trên, khảo sát dưới đây.
Bảng 2: Bảng thống kê thuật ngữ thông tin – thư viện là cụm từ
Thuật ngữ TTTv là cụm từ Số lượng Tỷ lệ (%)
Cụm danh từ 1440 77.01
Cụm danh động từ 63 3.37
Cụm động từ 35 1.87
Tổng 1538 82.25
132
- NGUYỄN THỊ THANH HẢI
3. Kết luận (1996), (Người dịch: Phạm Thị Lệ Hương,
Bài viết đã đưa ra một cái nhìn khái Lâm Vĩnh Thế, Nguyễn Thị Nga).
2. Diệp Quang Ban (2010), Từ điển thuật ngữ
quát về các phương thức cấu tạo thuật ngữ Ngôn ngữ học, Nxb Giáo dục.
thông tin - thư viện trong tiếng Anh. Dựa 3. Nguyễn Minh Hiệp (2009), Cơ sở khoa học
trên những cơ sở lý thuyết về từ loại và căn thông tin và thư viện, Nxb Giáo dục.
cứ vào các thành phần cấu tạo từ vựng 4. Từ điển thuật ngữ khoa học – kỹ thuật (1991),
Nxb Khoa học và kỹ thuật.
trong tiếng Anh, chúng tôi đã phân chia các 5. Từ điển chuyên ngành Thư viện – Thông tin
thuật ngữ thông tin - thư viện tiếng Anh Anh – Việt (2010), Nxb Thư viện Khoa học
theo hai kiểu cấu tạo từ điển hình là từ và Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
cụm từ. Trong đó, ở cấp độ từ, chúng tôi 6. Từ điển Danh từ Thư viện - Thông tin Anh -
Việt (2000), T/g. Nguyễn Hữu Viêm, Nxb
tập chung vào thuật ngữ thông tin - thư Văn hóa Dân tộc
viện thuộc nhóm từ loại danh từ, động từ, 7. Từ điển thuật ngữ thư viện học Việt – Anh –
tính từ. Về thuật ngữ thông tin – thư viện là Pháp, Nxb Thư viện Khoa học tổng hợp
TP. HCM năm 1994.
cụm từ, chúng tôi phân chia các thuật ngữ
8. Lê Huy Trường, Đặng Đình Thiện, Trần
thông tin – thư viện dựa trên ba nhóm cụm Huy Phương (1999), A Grammar of the
từ phổ biến: cụm danh từ, cụm danh động English Language, Hanoi University of
từ và cụm động từ, mỗi nhóm chúng tôi Foreign Languages, Nxb Giáo dục.
9. Nguyễn Đức Tồn (2012), Nghiên cứu, khảo
đều miêu tả về phương thức cấu tạo thuật
sát thuật ngữ tiếng Việt phục vụ cho việc xây
ngữ, từ đó rút ra các đặc điểm về quan hệ dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam, Công trình
ngữ pháp và từ loại của hệ thuật ngữ này. khoa học cấp Bộ.
Đây sẽ là cơ sở tiền đề để chúng tôi tiếp tục 10. Viện Ngôn ngữ học (1998), Từ điển Anh –
Việt (1998), Nxb TP. Hồ Chí Minh.
nghiên cứu về các mô hình cấu tạo của hệ
thuật ngữ thông tin - thư viện sau này. Tiếng anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO 11. A.S. Hornby (2002), Oxford Advanced
Learner’s ictionary of Current English
Tiếng việt Oxford University Press.
1. ALA - Từ điển giải nghĩa thư viện học và tin 12. Catherine Soanes and Angus Stevenson (2011),
học Anh - Việt: Glossary of Library and The Concise Oxford English Dictionary 11th
Information Science, Nxb Galen Press, Ltd. edition – Oxford University Press.
Ngày nhận bài: 19/6/2017 Biên tập xong: 15/7/2017 Duyệt đăng: 20/7/2017
133
nguon tai.lieu . vn