Xem mẫu

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015

KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI
ĐIỀU TRỊ BƯỚU GIÁP ĐƠN NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG
Trịnh Quốc Minh*, Nguyễn Công Minh**, Lê Nguyễn Quyền*, Lê Quốc Việt*, Nguyễn Thành Nhơn*,
Ngô Tấn Minh Mẫn*, Phạm Đình Duy**, Bùi Thị Lắm*

TÓM TẮT
Mở đầu: Phẫu thuật ít xâm lấn được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh tuyến giáp. Phẫu thuật nội soi
(PTNS) giải quyết được vấn đề về thẩm mỹ và không có sẹo mổ ở cổ tạo khoang ở cổ bằng dao đốt đơn cực và bơm
C02 với áp lực 8-10 mmHg.
Mục tiêu nghiên cứu: nhận xét kết quả sớm của PTNS điều trị bướu giáp đơn nhân tại Bệnh viện Trưng
Vương.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt trường hơp.
Kết quả: Trong 23 trường hợp bướu giáp đơn nhân, có 18 trường hợp (78,3%) cắt bán phần thùy hoặc gần
trọn thùy; 4 trường hợp ( 17,4%) cắt thùy tuyến giáp, 1 trường hợp (4,3%) chuyển mổ mở. Không có trường hợp
nào chảy máu hậu phẫu, nhiểm trùng vết mổ 1 trường hợp (4,5%). Thời gian phẫu thuật trung bình 113,6 phút.
Kết luận: PTNS điều trị bướu giáp nhân đã ngày càng trở nên phổ biến. Phẫu thuật này có thể điều trị an toàn,
hiệu quả, ít biến chứng, bệnh nhân còn đạt được kết quả cao về thẩm mỹ và tâm lý.
Từ khóa: phẫu thuật nội soi tuyến giáp, phình giáp nhân.

ABSTRACT
EARLY RESULTS OF ENDOSCOPIC SURGERY FOR SINGLE-NODULAR GOITER
AT TRƯNG VƯƠNG HOSPITAL
Trinh Quoc Minh, Nguyen Cong Minh Le Nguyen Quyen, Le Quoc Viet, Nguyen Thanh Nhon,
Ngo Tan Minh Man, Pham Đinh Duy, Bui Thi Lam
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 26 - 30
Background: Minimally invasive surgery is widely employed for the treatment of thyroid diseases. The greatest
benefits of this procedure is better cosmetic result without scar at the neck. The working space for adequate
visualization is created by pneumoinsufflation with carbon dioxide at a pressure of 8 to 10 mmHg.
Objectives: The early results of endoscopic surgery for single-nodular goiter at Trưng Vương hospital.
Method: Cases-series descriptive study
Results: Among 23 patients with single-nodular goiter, there was 18 subtotal lobectomy (78.3%), 4 total
lobectomy (17.4%) and 1 case (4.3 %) was converted to open surgery. No post- operative bleeding but 1 wound
infection (4.5 %). Mean operative time was 113.6 minutes.
Conclusion: Endoscopic surery for single-nodular goiter is increasingly popularized. It is a safe and effective
method. Moreover the patients could get good aesthetic and comfort results.
Key words: thyroid endoscopic surgery, nodular goiter.
* Bệnh viện Trưng Vương
** Bộ môn Ngoại - ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tác giả liên lạc: ThS.BS Trịnh Quốc Minh ĐT: 0908251569

26

Email: quocminh1972@yahoo.com.vn

Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Trưng Vương năm 2015

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015

Nghiên cứu Y học

ĐẶT VẤN ĐỀ

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Phẫu thuật nội soi tuyến giáp được Gagner và
cộng sự thực hiện đầu tiên vào năm 1996. Phẫu
thuật này có ưu điểm ít xâm lấn và có kết quả
thẩm mỹ cao nhờ sẹo mổ nhỏ, được che khuất.

Từ tháng 1/2013- 6/2015, tại khoa Ngoại Lồng
Ngực- Bệnh viện Trưng Vương chúng tôi phẫu
thuật 23 trường hợp bướu giáp nhân

Vùng cổ không có khoang trống sẵn đủ rộng
như ổ bụng hay lồng ngực. Muốn phẫu thuật nội
soi tuyến giáp cần phải chủ động tạo ra khoang
phẫu thuật. Có hai phương pháp chính tạo ra
khoang phẫu thuật: phương pháp bơm CO2 và
phương pháp dùng khung nâng da.
Nghiên cứu của chúng tôi sử dụng phẫu thuật
nội soi để điều trị bướu giáp nhân và dùng
phương pháp bơm CO2.

Mục tiêu
- Khảo sát kết quả sớm của phẫu thuật nội soi
điều trị bướu giáp đơn nhân.
- Nhận xét mức độ hài lòng của bệnh nhân.

ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU
Thiết kế nghiên cứu

Trong 23 trường hợp bướu giáp nhân, có 18
trường hợp (78,3%) cắt bán phần thùy hoặc gần
trọn thùy; 4 trường hợp (17,4%) cắt thùy tuyến
giáp, 1 trường hợp (4,3%) chuyển mổ mở.

Tuổi và giới
Về giới, trong 23 trường hợp bướu giáp đơn
nhân, có 23 nữ (100%).
Tuổi, nhỏ nhất 15 lớn nhất 54, trung bình 31,9
± 9,4 tuổi.

Kích thước bướu giáp
Bảng 1. Kích thước bướu giáp
S TH
Siêu âm (mm)
Sau PT (mm)

23
23

Trung bình
26,9 ± 7,6
26 ± 9,6

Kết quả giải phẫu bệnh
Bảng 2: Kết quả giải phẫu bệnh và FNA

Mô tả hàng loạt trường hợp.

Đối tượng nghiên cứu:

Nh
L n nh t
nh t
15
39
15
40

S TH
S TH
T l (%)
FNA
GPBL
16
69,5
19
0
2
0
0

Bướu di động, không dính cơ quan lân cận

Phình giáp
Bư u tuy n TG
Ung thư TG
Lo i khác: viêm bán
c p, V. mãm xơ hóa, VG
Hashimoto
Nang giáp
T ng s

Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: bình giáp

T l
(%)

Thời gian tiến hành cuộc mổ, hậu phẫu

Bệnh nhân có bướu giáp nhân, bình giáp.

Tiêu chuẩn chọn bệnh
Bướu giáp đơn nhân có đường kính lớn nhất
nguon tai.lieu . vn