Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH … CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG … Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: / ----------- …, ngày tháng năm 2008 KẾ HOẠCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH… NĂM 2009 Kính gửi: - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) - Viện Tin học Doanh nghiệp Căn cứ Quyết định số 191/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển giai đoạn 2005-2010”; Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ các bên; Căn cứ nhu cầu thực tế, tình hình phát triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trong sản xuất, kinh doanh của các Doanh nghiệp. Sở Thông tin và truyền thông xây dựng Kế hoạch “Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển năm 2009” tỉnh… như sau: I. MỤC TIÊU - Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp; - Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và hội nhập; - Tư vấn cho doanh nghiệp triển khai và lựa chọn giải pháp CNTT phù hợp với doanh nghiệp; - Đào tạo nhân lực để ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp một cách hiệu quả; - Góp phần tạo môi trường pháp lý và điều kiện phát triển ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp; - Cung cấp thông tin kinh tế cho các doanh nghiệp và xúc tiến, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử; - Kết nối với các chương trình phát triển ứng dụng CNTT của cả nước và của tỉnh… II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
  2. 1. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp 1.1. Mục tiêu Đánh giá về tình hình, mức độ của ứng dụng và nhu cầu ứng dụng CNTT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh… Qua đó để xếp loại được doanh nghiệp về mức độ và hiệu quả về ứng dụng CNTT. Đây là cơ sở để đánh giá được thực trạng tình hình ứng dụng CNTT. Xác định được những nguyên nhân và hạn chế của sự tham gia ứng dụng CNTT. Nắm bắt được các yêu cầu và mong muốn của doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT. 1.2. Nội dung - Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo sát để tiến hành khảo sát ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh… - Tập hợp kết quả điều tra, khảo sát để phân tích đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh… - Xác định những hạn chế và nguyên nhân gây khó khăn cho sự ứng dụng chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT: - Tiến hành khảo sát khoảng (…) doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Thời gian dự kiến tiến hành: 1.3. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí:… 1.4. Trách nhiệm mỗi bên - Viện Tin học Doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm lập kế hoạch và lên phương án khảo sát, phân tích đánh giá số liệu khảo sát và đưa ra thống kê báo cáo; - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh sẽ lo chuẩn bị cơ sở dữ liệu các đơn vị khảo sát, tham gia công tác điều tra trực tiếp và gián tiếp và chi phí công bố, báo cáo kết quả; - Hai bên sẽ cùng phối hợp thực hiện công tác lập kế hoạch và lên phương án khảo sát; - Các công việc cụ thể của mỗi bên thực hiện sẽ được phân công sau khi lên kế hoạch triển khai chi tiết. 2. Hội thảo 2.1. Mục tiêu - Tạo môi trường thảo luận, tiếp xúc giữa các cơ quan chính phủ, các cơ quan ban ngành chức năng với doanh nghiệp; - Tạo môi trường thảo luận, tiếp xúc giữa các nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ CNTT với các doanh nghiệp;
  3. - Tìm ra các giải pháp về hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng CNTT hiệu quả nhất phục vụ hội nhập và phát triển. 2.2. Nội dung hội thảo - Tổ chức hội thảo về “Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp phục vụ hội nhập và phát triển”. - Tổ chức các Hội thảo chuyên đề Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp. (Các địa phương có thể tự xây dựng chủ đề cho hội thảo phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp tại địa phương). 2.3. Thời gian và địa điểm tổ chức hội thảo 2.4. Đối tượng và số lượng người tham gia - Đối tượng tham gia: Lãnh đạo tỉnh; Đại diện Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) Đại diện các Sở, Ngành liên quan; Đại diện một số hiệp hội; Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh; Các nhà cung cấp giải pháp CNTT cho doanh nghiệp; - Số lượng tham gia: 2.5. Kinh phí. (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 2.6. Trách nhiệm mỗi bên - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh sẽ lo các chi phí và công việc liên quan đến việc gửi thư mời doanh nghiệp tham gia, chi phí trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hội thảo, giải khát giữa giờ, nước uống cho khách VIP, hoa trang trí, ảnh tư liệu, công tác tuyên truyền cho hội thảo, lễ tân phục vụ hội thảo. - Viện Tin học Doanh nghiệp sẽ lo các chi phí và công việc liên quan đến việc tổ chức, chuẩn bị nội dung, liên hệ đại biểu, diễn giả, MC và xe đưa đón đại biểu, thiết kế băng rôn, backdrop, hộp đựng card, phiếu đánh giá, tài liệu, văn phòng phẩm phát tại hội thảo, thù lao MC, chi phí cho diễn giả có bài tham luận, xe đưa đón, tiệc mời khách VIP, chịu trách nhiệm vận động tài trợ và tự cân đối thu – chi của các đối tác khác cho Hội thảo; - Hai bên nhất trí cùng hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho nhau nhằm thực hiện tốt các mục tiêu chung;
  4. - Hai bên sẽ thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin cần thiết phục vụ quá trình hợp tác. 3. Hoạt động đào tạo cho doanh nghiệp 3.1. Đào tạo cho lãnh đạo doanh nghiệp (CEO) a. Mục tiêu - Giúp lãnh đạo các doanh nghiệp nhận thức được vai trò quan trọng của CNTT, khả năng và lợi ích của việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Giúp lãnh đạo doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong công tác hoạch định chiến lược, xây dựng và triển khai, quản lý các nguồn lực doanh nghiệp như tài chính, nhân lực… - Lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được công nghệ mới nhằm tăng cường khả năng lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp. b. Nội dung - Sẽ tổ chức lớp học cho lãnh đạo các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh… - Số lớp đào tạo: - Thời điểm tổ chức: - Số lượng học viên dự kiến: - Số giảng viên dự kiến: c. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí:… 3.2. Đào tạo cho cán bộ phụ trách triển khai ứng dụng CNTT (CIO) a. Mục tiêu - Giúp cho các nhà quản lý thông tin trong doanh nghiệp hoạch định, đầu tư và xây dựng được chiến lược ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hiệu quả; - Cách thức xây dựng, lựa chọn, phát triển và triển khai các dự án CNTT trong doanh nghiệp. b. Nội dung - Sẽ tổ chức lớp học cho các nhà quản lý CNTT các doanh nghiệp đóng ttrên địa bàn tỉnh… - Số lớp đào tạo trong năm:
  5. - Thời điểm tổ chức: - Số lượng giáo viên tham gia đào tạo: - Dự kiến số học viên một lớp: c. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí:… 3.3. Đào tạo kiến thức và các ứng dụng cụ thể cho nhân viên (user) a. Mục tiêu - Hiểu biết kiến thức cơ bản về CNTT; - Biết sử dụng các thiết bị, chia sẻ các tài nguyên CNTT ứng dụng trong doanh nghiệp; - Sử dụng và ứng dụng thành thạo bộ công cụ tin học văn phòng; - Sử dụng được một số phần mềm nghiệp vụ cụ thể áp dụng vào hoạt động của doanh nghiệp; - Khai thác được các nguồn tài nguyên trên mạng Internet. b. Nội dung - Sẽ tổ chức các lớp học cho nhân viên của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh; - Đào tạo theo các chuyên đề, mỗi chuyên đề được đào tạo trong … ngày - Thời điểm tổ chức: - Số giảng viên dự kiến đào tạo: - Số lượng học viên dự kiến: - Số lượng lớp đào tạo: c. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí:… 3.4. Trách nhiệm mỗi bên - Viện Tin học Doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm về đĩa cài chương trình, chi phí đào tạo của giảng viên, phí trợ giảng, phí biên soạn giáo trình, chi phí giáo trình cho học viên;
  6. - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh sẽ chịu trách nhiệm về cơ sở vật chất cho lớp học, giải khát giữa giờ và xử lý những khoản phát sinh trong quá trình đào tạo, giấy chứng nhận cho học viên, giữ xe học viên; - Doanh nghiệp tham gia lớp học sẽ chịu khoản chi phí thư mời, liên lạc học viên, ảnh tư liệu, đóng tập, chi phí cho cán bộ phục vụ. 4. Xây dựng mô hình doanh nghiệp mẫu về ứng dụng CNTT 4.1. Mục tiêu - Xây dựng (số lượng mô hình) mô hình doanh nghiệp mẫu về ứng dụng CNTT, thông qua mô hình này, các doanh nghiệp có thể đến học hỏi kinh nghiệm để áp dụng cho doanh nghiệp của mình. Lấy mô hình này làm điểm nhấn để tuyên truyền tính hiệu quả của việc ứng dụng CNTT. 4.2. Nội dung - Doanh nghiệp sẽ lo trang bị về cơ sở vật chất và các điều kiện nguồn lực về con người. Đề án và địa phương sẽ hỗ trợ bộ phần mềm quản lý, hệ thống website. Sau đó đào tạo hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng vào thực tế, qua đó sẽ có sự so sánh được hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, doanh số… so với trước khi ứng dụng; - Hiệu quả của các doanh nghiệp trên sau khi ứng dụng CNTT sẽ được tuyên truyền và đó sẽ là mô hình chuẩn để các doanh nghiệp học hỏi kinh nghiệm và nhìn thấy được sự cần thiết phải ứng dụng CNTT; - Thời gian dự kiến tiến hành: 4.3. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí:… 4.4. Trách nhiệm mỗi bên - Viện Tin học Doanh nghiệp cùng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh khảo sát, đánh giá và lựa chọn các doanh nghiệp được chọn để xây dựng mô hình mẫu, các bên cùng phối hợp tổ chức, trách nhiệm mỗi bên như nhau; - Phía Viện Tin học Doanh nghiệp sẽ chịu một phần chi phí về tư vấn, đào tạo, tài liệu về đầu tư phần mềm cho doanh nghiệp; chi phí đi lại, liên lạc, khảo sát và lựa chọn doanh nghiệp mẫu ứng dụng CNTT hiệu quả; - Phía Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chịu một phần chi phí về tài liệu hướng dẫn, đầu tư phần mềm cho doanh nghiệp; đánh giá hiệu quả trước và sau khi doanh nghiệp ứng dụng CNTT; - Phía doanh nghiệp sẽ chịu chi phí triển khai, chi phí bảo hiểm về đầu tư phần mềm;
  7. - Phía nhà cung cấp giải pháp phần mềm chịu về chi phí cấp License; - Các công việc cụ thể của mỗi bên thực hiện sẽ được phân công sau khi lên kế hoạch triển khai chi tiết trước thời gian tổ chức một tháng. 5. Ứng dụng CNTT trong xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp 5.1. Mục tiêu - Đánh giá đúng thực trạng trong việc ứng dụng CNTT vào hoạt động xây dựng thương hiệu doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam; - Tạo ra môi trường để học hỏi, xây dựng quan hệ, chia sẻ ý tưởng và kinh nghiệm cơ hội ứng dụng CNTT cho các doanh nghiệp Việt Nam của các chuyên gia, tập đoàn tư vấn thương hiệu trong và ngoài nước; - Giúp doanh nghiệp có được định hướng về xây dựng hệ thống CNTT với quá trình đổi mới kèm theo các biện pháp hướng dẫn phổ biến, tổ chức thực hiện có hiệu quả; - Trang bị kiến thức và nâng cao hiểu biết về tầm quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu từ đó có phương hướng để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT - truyền thông làm tăng vị thế của doanh nghiệp ra thị trường trong và ngoài nước. 5.2. Nội dung - Tổ chức Hội thảo: “Ứng dụng CNTT trong xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2009-2010” (½ ngày đến 1 ngày), - Tổ chức các khóa Đào tạo: Xây dựng và phát triển thương hiệu trong cộng đồng doanh nghiệp, ứng dụng CNTT trong quản lý và hoạt động kinh doanh; - Xây dựng Slogan, Logo, nhãn hiệu và thiết kế website cho doanh nghiệp. 5.3. Thời gian và địa điểm tổ chức Thời gian tổ chức hội thảo và các khóa đào tạo: từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 triển khai trên địa bàn cả nước. 5.4. Đối tượng và số lượng người tham gia - Đối tượng tham gia: Đại diện Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ công thương, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Tổng cục thuế, UB tỉnh, Thành phố Đại diện Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT Đại diện Ban Chỉ đạo Đề án quốc gia 191 Đại diện Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Đại diện Doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh bao gồm: Đại diện cơ quan truyền thông đại chúng tại địa phương
  8. Các công ty đối tác về tư vấn thương hiệu - Số lượng tham gia: 250 - 300 đại biểu tham dự hội thảo, 25- 30 doanh nghiệp tiêu biểu tham dự các chương trình đào tạo. 5.5. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 6. Hỗ trợ bản quyền CNTT cho doanh nghiệp bằng mã nguồn tự do/mã nguồn mở 6.1. Mục tiêu - Hỗ trợ bản quyền CNTT cho doanh nghiệp, tránh vi phạm bản quyền; - Hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mua bản quyền CNTT; - Giúp doanh nghiệp phần mềm trong nước có cơ hội cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp ứng dụng CNTT; - Tiến tới làm chủ về phần mềm và đưa ứng dụng đặc thù các chính sách của Chính phủ Việt Nam vào thực tế. 6.2. Nội dung hỗ trợ A. Phần mềm 01 Hệ điều hành (OS) - Ubuntu - Fedora - CentOS - Debian 02 Phần mềm ứng dụng (Applications) - Thư điện tử: Zimbra - Trình duyệt Web: Firefox - Bộ gõ tiếng việt: xvnkb, unikey - Phần mềm soạn thảo: OpenOffice - Phần mềm tra từ điển: stardict - Phần mềm vẽ: Gimp, OO draw, Inkscape - Phần mềm ERP: Compierre - Phần mềm CRM: SugarCRM, vTiger - Phần mềm CMS: Drupal, Joomla - VoiIP, Hội thảo, nhắn tin: Asterisk, Openfire - Phần mềm đồ hoạ/CAD - Phần mềm đào tạo: moddle - Phần mềm cơ sở dữ liệu: MySQL, PostgreSQL - Phần mềm diệt virus: ClamAV
  9. - Giải trí, âm nhạc: Mplayer B. Dịch vụ tư vấn 01 Tư vấn chung 02 Lựa chọn phần mềm phù hợp C. Dịch vụ triển khai 01 Đào tạo - Người dùng: $200 / lớp/ngày (< 10 người) - Kỹ thuật viên $200 / lớp/ngày (< 5 người) - Quản trị hệ thống: $200 / lớp/ngày (< 2 người) 02 Cài đặt hệ thống - Cài đặt máy chủ + các dịch vụ mạng, bảo mật cơ bản: $200 - Cài đặt thêm 01 phần mềm ứng dụng (Zimbra, Asterisk, SugarCRM, etc.): $200 03 Chuyển đổi hệ thống: theo các trường hợp cụ thể tuỳ thuộc vào phần mềm mã nguồn mở và hệ thống hiện tại của doanh nghiệp D. Dịch vụ bảo trì 01 Dịch vụ bảo trì hệ thống: starting from $125/tháng, gồm các đầu mục công việc sau: - Theo dõi trạng thái hoạt động của máy chủ - Giám sát tình trạng bảo mật của các file hệ thống - Kiểm tra, theo dõi logfiles - Thực hiện các thao tác quản trị cơ bản - Backup cấu hình hệ thống, backup dữ liệu - Vá lỗi định kỳ, nâng cấp phiên bản mới - Lập báo cáo hoạt động định kỳ - Xử lý sự cố phát sinh E. Dịch vụ phát triển theo yêu cầu (custom development) Gồm: tích hợp hệ thống và chỉnh sửa PM nguồn mở theo yêu cầu nghiệp vụ cụ thể. Chi phí tính theo estimated manday như phát triển phần mềm bình thường. 6.3. Thời gian dự kiến tổ chức: 6.4. Đối tượng và số lượng tham gia: 6.5. Kinh phí: (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 7. Hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập thị trường Mỹ 7.1. Mục tiêu
  10. - Đánh giá những tác động của khủng hoảng tài chính Mỹ tới việc xuất khẩu của Việt Nam - Cung cấp thông tin thị trường Mỹ theo những mặt hàng chủ đạo - Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ thông qua việc ứng dụng CNTT 7.2. Nội dung UBND thông qua đầu mối với ĐA đề cử các DN xuất khẩu thuộc địa bàn mình quản lý. - Đối với khu vực phía Bắc: ĐA sẽ tuyển chọn 35 DN xuất khẩu thông qua hải quan Hà Nội - Đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên: ĐA sẽ tuyển chọn 15 DN xuất khẩu thông qua Hải quan Đà Nẵng - Đối với khu vực phía Nam: ĐA sẽ tuyển chọn 50 DN xuất khẩu thông qua hải quan TP. HCM 7.3. Thời gian dự kiến tổ chức: 7.4. Đối tượng và số lượng người tham gia: - Các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam muốn thâm nhập thị trường Mỹ trên phạm vi toàn quốc, giai đoạn I tập trung chính vào địa bàn 3 thành phố lớn: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. - Số lượng: 100 doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam. 7.5. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 8. Xây dựng sàn Thương mại điện tử địa phương 8.1. Mục tiêu - Tạo ra môi trường cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp địa phương tiến hành tìm kiếm bạn hàng, cơ hội kinh doanh trên mạng - Hỗ trợ các doanh nghiệp giao dịch trực tuyến trên mạng - Thông qua các hoạt động giao dịch trên Sàn giao dịch góp phần thu hút đầu tư cho các địa phương 8.2. Nội dung - Xây dựng một sàn thương mại điện tử chung cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố;
  11. - Quảng bá thương hiệu của DN, sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn ra cộng đồng trong nước và quốc tế; - Kết nối với các sàn TMĐT khác như www.vnemart.com.vn, www.vnbiz.com.vn và các sàn địa phương đã được xây dựng trước đây. 8.3. Thời gian dự kiến tiến hành: 8.4. Đối tượng và số lượng tham gia - Các địa phương đã ký thỏa thuận hợp tác với Đề án 191 năm 2009. - Số lượng: do hạn hẹp về kinh phí, Đề án chỉ có thể lựa chọn 3-5 địa phương có nội dung và kinh phí đối ứng hợp lý để hỗ trợ trong năm 2009. 8.5. Kinh phí: (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 8.6. Trách nhiệm của mỗi bên - ĐA hỗ trợ 40% kinh phí về kỹ thuật và phần mềm xây dựng sàn - Địa phương hỗ trợ 40% về đầu mối, công tác tiếp thị và nhập dữ liệu - Doanh nghiệp tham gia sàn chịu 20% kinh phí chủ yếu cho công tác đào tạo về TMĐT: ĐA sẽ cử các chuyên gia đến để đào tạo tập trung tại một điểm do địa phương chọn. 9. Tổ chức các hội chợ việc làm 9.1. Mục tiêu - Tạo cơ hội kết nối để các doanh nghiệp tuyển dụng lao động và bổ sung nguồn nhân lực đã được đào tạo về Điện tử, Công nghệ Thông tin, Viễn thông, Tài chính, Quản trị kinh doanh - Tạo cơ hội để các doanh nghiệp quảng bá về các hoạt động của họ về Điện tử, Công nghệ Thông tin, Viễn thông, Tài chính, Quản trị kinh doanh - Tạo cơ hội cho các lực lượng sẵn sàng lao động trong xã hội tìm kiếm công ăn, việc làm. 9.2. Nội dung Tổ chức hội chợ việc làm bao gồm: - Các thuyết trình, giới thiệu các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển lao động - Xây dựng các gian phỏng vấn cho các Doanh nghiệp để tổ chức phỏng vấn trực tiếp với người có nhu cầu tìm việc làm. 9.3. Thời gian dự kiến tiến hành: tổ chức trong 1 ngày
  12. 9.4. Đối tượng và số lượng tham gia - Các doanh nghiệp trên địa bàn có nhu cầu tuyển nhân lực thuộc các ngành: Điện tử, Công nghệ Thông tin, Viễn thông, Tài chính, Quản trị kinh doanh. - Số lượng: do hạn hẹp về kinh phí nên ĐA sẽ tổ chức hội chợ tại các thành phố lớn, trung tâm kinh tế vùng như: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM, Cần Thơ. 9.5. Kinh phí (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 9.6. Trách nhiệm của mỗi bên - Viện Tin học doanh nghiệp hỗ trợ 40% kinh phí về công tác tổ chức, mời diễn giả, báo chí, các lãnh đạo ngành, địa phương tham gia chỉ đạo. - Địa phương hỗ trợ 40% kinh phí về địa điểm, chi phí tại chỗ, kết hợp mời doanh nghiệp - Doanh nghiệp tham gia chịu 20% kinh phí chủ yếu cho việc giới thiệu DN mình tại hội chợ và tiền thuê gian phỏng vấn. 10. Biên soạn các ấn phẩm CNTT: 10.1. Bản tin ứng dụng CNTT: a. Mục tiêu: - Tuyên truyền nâng cao nhận thức ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp; - Giới thiệu, cung cấp kinh nghiệm ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp - Tư vấn, giải đáp các vấn đề liên quan đến ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp - Cung cấp các văn bản, chính sách ban hành liên quan đến ứng dụng CNTT b. Nội dung: Hàng tháng sẽ biên soạn một bản tin “Ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp” gồm 4 trang giấy khổ A4 có nội dung liên quan đến các nội dung: - Sự kiện và hoạt động: Phần này điểm tin lại các hoạt động, sự kiện liên quan ứng dụng CNTT của doanh nghiệp. - Chuyên đề: Phần này phổ biến giới thiệu cho doanh nghiệp các kinh nghiệm ứng dụng CNTT của một số doanh nghiệp đã ứng dụng thành công CNTT vào hoạt động sản xuất kinh doanh, những khó khăn khi tham gia ứng dụng. - Tư vấn, giải đáp: Mục này sẽ là nơi trả lời các câu hỏi và vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến quá trình ứng dụng CNTT. - Giới thiệu văn bản, chính sách về CNTT: Phần này sẽ giới thiệu cho các doanh nghiệp các văn bản chính sách liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp.
  13. c. Hình thức, số lượng phân phối: - Bản tin được biên soạn và phát hành hàng tháng vào sáng thứ 2 tuần đầu tiên của tháng. - Bản tin được phát miễn phí cho doanh nghiệp. - Tặng miễn phí cho lãnh đạo các cơ quan quản lý trên địa bàn tỉnh. - Số lượng hàng tháng khoảng 100 bản. d. Thời điểm thực hiện: Tháng 1/2009 sẽ phát hành số đầu tiên. e. Kinh phí: (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: 10.2. Sách “200 câu hỏi về các giải pháp phần mềm cho doanh nghiệp” - Biên soạn một cuốn sách có chủ đề “200 câu hỏi về giải pháp phần mềm cho doanh nghiệp” bao gồm các nội dung tư vấn, giải đáp các tình huống về ứng dụng CNTT cho doanh nghiệp. - Nội dung sẽ được phân thành các lĩnh vực và chủ đề khác nhau, theo tình huống ứng dụng từ thấp đến cao và nội dung ứng dụng. - Phía VCCI sẽ lo các chi phí ban đầu, hỗ trợ các chi phí khác và hỗ trợ việc thiết kế và biên soạn nội dung tài liệu. - Doanh nghiệp sẽ lo kinh phí và in ấn cuốn sách này. - Hình thức, số lượng phân phối: Cuốn “200 câu hỏi về giải pháp phần mềm” được biên soạn, phát hành và chuyển cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Kinh phí: (Bảng chi tiết được trình bày ở phụ lục… đính kèm theo) Dự kiến kinh phí:…. (ghi bằng số và chữ) Phân bổ kinh phí: *Tổng kinh phí dự kiến thực hiện trong năm 2009 là: (ghi bằng số và chữ) Trong đó: - Kinh phí VCCI tham gia triển khai các hoạt động với tỉnh, trong đó bao gồm cả một số hoạt động chung của Đề án là:
  14. - Kinh phí tỉnh… tham gia triển khai đề án tại địa bàn tỉnh: - Kinh phí do doanh nghiệp tham gia đóng góp là: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh… kính mong Phòng Thương mại và Côngn ghiệp Việt Nam (VCCI) xem xét hỗ trợ kinh phí để thực hiện kế hoạch nêu trên, để Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh… có cơ sở báo cáo, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch “Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát triển năm 2009”. Rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Phòng Thương mại và Côngn ghiệp Việt Nam (VCCI). GIÁM ĐỐC Nơi nhận: - Như trên SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH… - Lưu
nguon tai.lieu . vn