Xem mẫu

It is said that …. He is said ..(be) supposed to & Have something done Unit 44. It is said that …. He is said ..(be) supposed to A Khảo sát ví dụ sau: Henry is very old. Nobody knows exactly how old he is, but: Ông Henry rất già. Không ai biết ông ấy bao nhiêu tuổi, nhưng: It is said that he is 108 years old. Hay He is said to be 108 years old. Cả hai câu này đều có nghĩa: “People said that he is 108 years old.” (Người ta nói rằng ông ấy 108 tuổi) Bạn có thể dùng cấu trúc này với một số động từ khác, đặc biệc là với: thought (nghĩ) believed (tin rằng) considered (xem xét, cho là) reported (báo cáo) known (biết) expected (mong chờ) alleged (buộc tội) understood (hiểu) So sánh hai cấu trúc sau: Cathy works very hard. (Cathy làm việc rất chăm) It is said that she works 16 hours a day. hay She is said to work 16 hours a day. Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ một ngày. The police are looking for a missing boy. (Cảnh sát đang tìm kiếm đứa bé mất tích) It is believed that the boy is wearing a white pullover and blue jeans. Hay The boy is believed to be wearing a white pullover and blue jeans. Người ta tin là đứa bé mặc một cái áo thun trắng và quần jean xanh. The strike started three weeks ago. (Cuộc bãi công đã bắt đầu ba tuần trước) It is expected that it will end soon hay The strike is expected to end soon. Người ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt. A friend of mine has been arrested. (Một người bạn của tôi đã bị bắt) It is alleged that he kicked a policeman. Hay He is alleged to have kicked a policeman. Người ta buộc tội là anh ấy đã đá một người cảnh sát. Those two houses belong to the same family. (Hai ngôi nhà đó thuộc về cùng một gia đình) It is said that there is a secret tunnel between them. Hay There is said to be a secret tunnel between them. Người ta nói rằng giữa 2 ngôi nhà có một đường hầm bí mật. Những cấu trúc này thường được dùng trong việc tường thuật hay đưa tin tức. Ví dụ trong bản tin về một tai nạn. It is reported that two people were injured in the explosion hay Two people are reported to have been injured in the explosion. Người ta đưa tin rằng có hai người đã bị thương trong vụ nổ. B (Be) supposed to Đôi khi it is supposed to … = it is said to… Let’s go and see that film. It’s supposed to be very good. (=it is said to be very good) Hãy đi xem phim đó đi. Nghe nói phim hay lắm. “Why was he arrested?” “He’s supposed to have kicked a policeman.” (He is said to have kicked a policeman) “Tại sao anh ấy bị bắt?” “Người ta nói là anh ấy đã đá một người cảnh sát.” Nhưng đôi khi supposed to có một nghĩa khác. “Something is supposed to happen” = Một việc gì đó đã được sắp xếp, dự định hay mong chờ xảy ra. Thường thì điều này khác với những gì thực sự xảy ra: I’d better hurry. It’s nearly 8 o’clock and I’m supposed to be meeting Ann at 8.15. (= I have arranged to meet Ann. I said I would meet her) Tốt hơn là tôi phải khẩn trương. Đã 8 giờ rồi và tôi dự định sẽ gặp Ann vào lúc 8 giờ 15. (=Tôi đã sắp xếp để gặp Ann, tôi đã nói là tôi sẽ gặp cô ấy) The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late. (=the train was expected to arrive at 11.30 according to the timetable) Đoàn tàu đã được dự tính sẽ đến vào lúc 11 giờ 30 nhưng nó đã trễ 1 giờ rồi. (=theo lịch trình đoàn tàu sẽ đến lúc 11 giờ 30) You were supposed to clean the windows. Why didn’t you do it? Anh đã dự định lau chùi các cửa sổ. Tại sao anh không làm việc đó? ‘You’re not supposed to park your car here. It’s private parking only. Ông không được phép đậu xe ở đây. Chỗ này chỉ dành để đậu xe tư nhân mà thôi. Mr Bond is much better after his illness but he’s still not supposed to do any heavy work. (his doctor has advised him not to…) Sau khi khỏi bệnh, sức khỏe ông Bond đã khá hơn nhưng ông ấy vẫn chưa nên làm việc nặng (= bác sĩ của ông ấy đã khuyên ông ấy). Have something done Unit 45. Have something done A Hãy khảo sát ví dụ sau: The roof of Jill’s house was damaged in a storm, so she arranged for somebody to repair it. Yesterday a workman came and did the job. Mái nhà của Jill đã bị hư hỏng trong một cơn bão, vì thế cô ấy đã thu xếp cho người sửa chữa. Hôm qua một người thợ đã đến và tiến hành công việc. Jill had the roof repaired yesterday. Mái nhà của Jill đã được sửa ngày hôm qua. Câu trên có nghĩa: Jill đã sắp đặt cho một người khác sửa chữa mái nhà. Cô ấy không tự sửa lấy. Chúng ta dùng have something done để nói rằng ta đã sắp đặt để người khác làm một việc gì đó cho chúng ta. Hãy so sánh: Jill repaired the roof. (= she repaired it herself) Jill đã sửa mái nhà. (= cô ấy đã tự sửa lấy) Jill had the roof repaired. (= she arranged for somebody else to repair it) Jill đã nhờ người sửa mái nhà - mái nhà của Jill đã được sửa. (= cô ấy đã sắp đặt cho ai đó sửa mái nhà) Xét các câu sau: Did Ann make the dress herself or did she have it made? Ann đã tự may cái áo đầm hay cô ấy đặt may? “Are you going to repair the car yourself?” “No, I’m going to have it repaired.” “Bạn sẽ tự sửa xe phải không?” “Không, tôi sẽ nhờ người ta sửa.” Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này. Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut…) được đặt sau túc từ (object) (the roof/your hair…): have + object + past participle Jill had the roof repaired yesterday. Jill đã nhờ người sửa mái nhà. Where did you have your hair cut? Bạn đã cắt tóc ở đâu? Your hair looks nice. Have you had it cut? Tóc bạn trông đẹp đấy. Bạn đã đi cắt tóc phải không? Julia has just had central heating installed in her house. Julia vừa mới nhờ người lắp đặt lò sưởi trung tâm trong nhà cô ấy. We are having the house painted at the moment. Chúng tôi đang cho người sơn lại ngôi nhà vào lúc này. How often do you have your car serviced? Bao lâu thì anh lại đem xe đi tu sửa một lần? I think you should have that coat cleaned soon. Tôi nghĩ là anh nên mang áo khoác cho người ta giặt sớm đi. I don’t like having my photograph taken. Tôi không thích người khác chụp hình tôi. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn