Xem mẫu

  1. Kaspersky Internet Security 2010 KASPERSKY LAB Kaspersky® Internet Security 2010 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG © Kaspersky Lab tại Việt Nam http://www.Kaspersky.vn Ngày cập nhật: Tháng 12 năm 2009 Trang 1
  2. Kaspersky Internet Security 2010 MỤC LỤC Số Trang I. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2010 ..........................................................................................3 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính..........................................................................................3 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt ....................................................................................................3 3. Hướng dẫn cài đặt .....................................................................................................................3 II. Tìm hiểu giao diện của chương trình ................................................................................................8 5. Xem trạng thái bảo vệ của Kaspersky........................................................................................8 6. Quản lý bản quyền .....................................................................................................................8 7. Quản lý tập tin bị nhiễm virus .....................................................................................................9 8. Xem báo cáo ............................................................................................................................10 III. Tùy chỉnh một số tính năng của chương trình ...............................................................................12 9. Cấu hình mức độ tin tưởng của Kaspersky với các ứng dụng được cài đặt trên máy tính ......12 10. Cấu hình tính năng Chống thư rác (Anti-Spam) ...................................................................13 11. Thực hiện Quét các lỗ hổng bảo mật....................................................................................17 12. Sử dụng tính năng kiểm soát người dùng (Parental Control) ...............................................19 13. Sử dụng Chế độ chạy an toàn (Safe Run)............................................................................23 14. Bật Chế độ Game Mode .......................................................................................................26 15. Đặt password bảo vệ chương trình Kaspersky.....................................................................26 16. Cấu hình việc quét virus ổ USB ............................................................................................27 17. Thực hiện các thao tác quét máy tính...................................................................................28 18. Tùy chỉnh lịch cập nhật virus (update) ..................................................................................29 19. Đưa một chương trình, thư mục vào vùng tin tưởng ............................................................30 20. Tùy chỉnh việc hiện các thông báo........................................................................................31 21. Tùy chỉnh việc lưu các báo cáo ............................................................................................32 22. Cấu hình chương trình tự động xử lý khi phát hiện virus......................................................33 23. Phục hồi cấu hình mặc định của Kaspersky .........................................................................34 IV. Sử dụng các tiện ích......................................................................................................................34 24. Sử dụng Bàn phím ảo...........................................................................................................34 25. Giám sát mạng .....................................................................................................................35 26. Tạo đĩa cứu hộ (Rescue Disk) ..............................................................................................35 27. Tùy chỉnh khả năng bảo mật của trình duyệt Internet...........................................................36 28. Sửa lỗi cấu hình Windows ....................................................................................................36 29. Xóa lịch sử hoạt động...........................................................................................................37 V. Thông tin Hỗ trợ kỹ thuật ................................................................................................................38 Trang 2
  3. Kaspersky Internet Security 2010 I. Cài đặt Kaspersky Internet Security 2010 1. Yêu cầu cấu hình hệ thống máy tính • 300 MB cho khoảng trống ổ đĩa cứng. • Ổ đĩa CD-ROM. • Microsoft Internet Explorer 6.0 trở lên. • Microsoft Windows Installer 2.0 trở lên • Hệ điều hành hỗ trợ: Windows XP, Windows Vista, Windows 7 (bao gồm 64bit) 2. Vấn đề lưu ý trước khi cài đặt Trước khi cài đặt chương trình này, phải chắc chắn rằng không có phần mềm anti-virus nào khác đang hoạt động (Kaspersky không thể tồn tại cùng lúc với Bitdefender, Symantec, TrendMicro,…). Đảm bảo giờ hệ thống trên máy tính phải trùng khớp với giờ hiện tại (Múi giờ của Việt Nam là GMT+07:00). Nếu giờ máy tính bị sai, bạn sẽ không thể kích hoạt được chương trình. Việc chia sẽ mã số kích hoạt cho nhiều máy tính sử dụng cùng lúc, vượt quá số lượng cho phép của bản quyền sẽ dẫn đến việc mã số kích hoạt bị khóa hoàn toàn. Kaspersky Lab sẽ không chịu trách nhiệm hỗ trợ đối với các trường hợp này. Có thể chuyển bản quyền sang máy tính khác, tuy nhiên phải remove Kaspersky trên máy hiện tại ra. Lưu giữ kỹ mã bản quyền để dành kích hoạt lại Kaspersky nếu bạn cài đặt lại hệ điều hành Kaspersky Internet Security 2010 chỉ sử dụng cho máy tính cá nhân. Các doanh nghiệp nên dùng sản phẩm Kaspersky Open Space Security để sử dụng đúng chức năng tốt nhất của Kaspersky Lab. 3. Hướng dẫn cài đặt Bạn có thể cài đặt từ đĩa CD được cung cấp kèm theo thẻ bản quyền. Ngoài ra bạn cũng có thể download bản cài đặt từ trang web http://kaspersky.nts.com.vn/tai-ve.html Bước 1: Bỏ đĩa cài đặt vào máy tính, sao đó click vào biểu tượng Install hoặc click đôi vào file cài đặt được download từ Internet. Trang 3
  4. Kaspersky Internet Security 2010 Bước 2: Quá trình cài đặt bắt đầu. Click Tiếp theo Bước 3: Quá trình sẽ hỏi bạn có đồng ý chấp nhận các thỏa thuận về Bản quyền với nhà sản xuất không? Chọn Tôi đồng ý để qua bước kế tiếp. Bước 4: Chọn Cài đặt Trang 4
  5. Kaspersky Internet Security 2010 Bước 5: Quá trình cài đặt đang bắt đầu, chờ từ 2 đến 3 phút để tiến hành cài đặt chương trình Kaspersky vào máy tính. Bước 6: Tại dòng đầu tiên Kích hoạt bản quyền thương mại bạn điền vào mã bản quyền (bao gồm 20 ký tự được lấy từ thẻ cào bản quyền) Trang 5
  6. Kaspersky Internet Security 2010 • Bước 7: Bạn điền vào các thông tin cần thiết sau đó chọn Tiếp theo - Email: Địa chỉ email cá nhân của bạn. - Location: Chọn Viet Nam. - City: Điền vào tên tỉnh thành bạn đang sinh sống. • Bước 8: Chương trình kết nối đến máy chủ của hãng để chứng thực bản quyền. Nếu quá trình kích hoạt thành công một giao diện hiện lên thông báo thời gian sử dụng và ngày hết hạn của bản quyền. Chọn Tiếp theo Trang 6
  7. Kaspersky Internet Security 2010 • Bước 9: Chọn Hoàn tất để kết thúc quá trình cài đặt Sau khi kích hoạt thành công, Kaspersky sẽ gửi đến email của bạn một lá thư chứa ID và Password để truy cập vào trang https://support.Kaspersky.com/en/PersonalCabinet. Đây là nơi lưu trữ một bản sao lưu (backup) bản quyền của bạn. Nếu lỡ bị mất thẻ bản quyền, bạn truy cập vào đây để lấy lại. 4. Các bước cần làm sau khi hoàn thành quá trình cài đặt Kiểm tra trạng thái Kaspersky: Biểu tượng màu đỏ xuất hiện ở góc phải cuối màn hình chứng tỏ là Kaspersky đang hoạt động tốt. Cập nhật cơ sỡ dữ liệu virus: Sau khi cài đặt hoàn thành, bạn click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Cập nhật để giúp tải về cơ sỡ dữ liệu mới nhất. Quét virus máy tính: Sau khi cập nhật cơ sỡ dữ liệu virus thành công, bạn click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Quét toàn bộ. Quét virus toàn bộ máy tính ở lần đầu tiên sau khi cài Kaspersky là rất cần thiết, những lần sau bạn không cần thực hiện Quét toàn bộ vì Kaspersky đã bảo vệ máy tính của bạn trong thời gian thực. Trang 7
  8. Kaspersky Internet Security 2010 II. Tìm hiểu giao diện của chương trình 5. Xem trạng thái bảo vệ của Kaspersky Hình bên dưới thông báo: Máy tính được bảo vệ, thể hiện chương trình Kaspersky đang hoạt động đúng cách bao gồm: quá trình cập nhật bình thường, máy tính được bảo vệ an toàn trước virus,… Nếu chương trình thông báo: Máy tính không an toàn, bạn click chuột vào để xem lý do vì sao chương trình Kaspersky không được an toàn Ví dụ bên dưới: Máy tính không được an toàn do vài tính năng thành phần bị tắt (Ví dụ bạn tắt tính năng Mail Anti-virus đi). Bạn chọn Phục hồi tất cả để phục hồi các tính năng bị tắt, chọn Ẩn thông điệp nếu bạn không muốn bật lại tính năng Mail Anti-virus nhưng bạn muốn rằng chương trình thông báo là máy tính được an toàn 6. Quản lý bản quyền Để xem và quản lý bản quyền hiện tại, bạn chọn Bản quyền Tại đây, bạn xem được thông tin ngày hết hạn của bản quyền. Nếu muốn xóa bản quyền hiện tại, bạn click chuột vào biểu tượng X (bên dưới) Nếu muốn kích hoạt bản quyền mới, đầu tiên bạn xóa bản quyền hiện tại đi sau đó chọn Kích hoạt bản quyền mới. Quá trình kích hoạt giống như các bước kích hoạt ở trên. Trang 8
  9. Kaspersky Internet Security 2010 7. Quản lý tập tin bị nhiễm virus Mặc định các file mã độc bị Kaspersky xử lý sẽ được lưu trữ tại khu vực Cách ly. Từ giao diện chính của chương trình, bạn click vào vị trí như hình bên dưới hoặc click vào phần Cách ly Tại đây sẽ lưu trữ thông tin tất cả các tập tin bị nhiễm độc và bị Kaspersky tẩy xóa Trang 9
  10. Kaspersky Internet Security 2010 Nếu muốn phục hồi một file bị nhiễm mã độc đã bị xóa (vì file này rất quan trọng với bạn). Bạn click chuột phải chọn Khôi phục (hình dưới) Chọn Xóa khỏi danh sách: nếu muốn xóa chỉ file chứa mã độc bạn đang chọn Chọn Xóa danh sách: nếu bạn muốn xóa tất cả các file chứa mã độc Lưu ý: Trước khi phục hồi một tập tin bị nhiễm mã độc, bạn click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Tạm ngưng bảo vệ đồng thời bạn phải chấp nhận trường hợp tập tin bị nhiễm độc này phá hoạt hệ thống. 8. Xem báo cáo Tất cả các sự kiện xảy ra với từng tính năng của chương trình sẽ được lưu trữ lại tại phần Báo cáo. Tại giao diện chính của chương trình chọn Báo cáo (hình dưới) Trang 10
  11. Kaspersky Internet Security 2010 Giao diện tiếp theo chọn Báo cáo chi tiết (hình dưới) Tại giao diện xem báo cáo chi tiết, bạn sẽ thấy được thông tin tất cả các sự kiện đã xảy ra với từng tính năng của chương trình. Việc xem báo cáo giúp bạn có cài nhìn tổng thể về tình hình của máy tính cũng như giúp bạn xem lại sự kiện trong những dịp cần thiết (Vd: Xem có ai tấn công đến máy tính của mình hay không?) Trang 11
  12. Kaspersky Internet Security 2010 III. Tùy chỉnh một số tính năng của chương trình 9. Cấu hình mức độ tin tưởng của Kaspersky với các ứng dụng được cài đặt trên máy tính Khi một ứng dụng được chạy lần đầu tiên trên máy tính, Kaspersky sẽ phân tích ứng dụng và đưa vào 3 nhóm chính: • Tin tưởng: Bao gồm các ứng dụng có chữ ký số cũng như các ứng dụng có trong cơ sỡ dữ liệu tin tưởng của Kaspersky • Không tin tưởng: Bao gồm những ứng dụng nguy hiểm, bị Kaspersky liệt vào những phần mềm độc hại • Ứng dụng không biết: Bao gồm danh sách các chương trình được phát triển bởi các hãng nhỏ, ít được biết đến và không có một chữ ký số. Đối với các ứng dụng này, Kaspersky chỉ có thể tạo ra các rule cho chúng khi bạn chạy ứng dụng ở lần đầu tiên. Lúc đó, chương trình mới biết được là hành động của ứng dụng là tin cậy hay không tin cậy, dựa trên cơ sỡ đó Kaspersky sẽ quyết định đến mức độ truy cập của ứng dụng đến tài nguyên hệ thống. Mở giao diện chính của chương trình > Vùng an toàn > click chuột vào khu vực như hình trên > Tại phần Chuyên mục, bạn có thể chọn hình thức các ứng dụng được xem: Đang chạy, tất cả,….(hình dưới) Trang 12
  13. Kaspersky Internet Security 2010 Click chuột vào một ứng dụng, bạn sẽ thấy một số tùy chọn sau: Đáng tin: Ứng dụng được phép hoạt động toàn quyền trên hệ thống Mức giới hạn thấp: Ứng dụng chỉ được phép thực hiện một số hoạt động như truy cập đến một số tiến trình khác, kiểm soát hệ thống, ẩn truy cập mạng Mức giới hạn cao: Các ứng dụng của nhóm này đòi hỏi sự cho phép của người dùng cho hầu hết các hành động mà ảnh hưởng đến hệ thống, một số hành động không được phép thực hiện Không đáng tin: Ứng dụng không được phép hoạt động (Ví dụ: Chương trình Unikey đang bị Kaspersky đánh giá ở Mức giới hạn thấp, bạn có thể chuyển sang mức Đáng tin để cho chương trình Unikey toàn quyền hoạt động trên máy tính) Bạn có thể click chuột phải vào ứng dụng và chọn Chấm dứt tiến trình để tắt tiến trình của ứng dụng đang hoạt động đi. 10. Cấu hình tính năng Chống thư rác (Anti-Spam) Tính năng chống thư rác tích hợp với các chương trình gửi nhận mail phổ biến sau: Microsoft Outlook, Outlook Express, Thunderbird, The Bat!, giúp phát hiện và xử lý thư rác tại ngay máy tính người dùng Vào phần cấu hình của Kaspersky > Chống thư rác > Cấu hình Trang 13
  14. Kaspersky Internet Security 2010 Khả năng chống thư rác của Kaspersky dựa vào cơ sỡ dữ liệu được cập nhật hàng ngày. Một email được đánh giá là spam nếu: - Địa chỉ người gửi có trong danh sách bị chặn của Kaspersky (được cập nhật hàng ngày) - Nếu email gửi có chứa đường link dẫn đến website lừa đảo hoặc website khả nghi - Bạn có thể định nghĩa thêm: Kaspersky nhận dạng một email là thư rác nếu nội dung có chứa một từ hay cụm từ chỉ định nào đó Tại Tab Các phương pháp chính xác bạn có thể tùy chỉnh các phương pháp nhận dạng thư rác (hình dưới) Nếu bạn đã bật tính năng Chống thư rác, lúc tiến hành Send/Receive cho chương trình Email, một cửa sổ liệt kê các email mới của Kaspersky sẽ hiện lên. Tại đây, bạn có thể lựa chọn thủ công các email spam để xóa chúng trước khi chúng được tải về. Nếu muốn bỏ giao diện này, tại tab Bổ xung, bạn có thể check bỏ vào dòng Mở Mail Dispatcher khi nhận thư điện tử thông qua giao thức POP3 Trang 14
  15. Kaspersky Internet Security 2010 Ngoài khả năng nhận dạng virus dựa trên cơ sỡ dữ liệu hiện có, Kaspersky còn cho phép người dùng tiến hành huấn luyện cho Kaspersky, chỉ cho chương trình biết là những email nào là thư rác, những email nào không phải là thư rác. Thực hiện Huấn luyện thư rác (Ví dụ cho Microsoft Outlook): Vào phần cấu hình của Kaspersky > Chống thư rác > Huấn luyện. Giao diện Huấn luyện hiện lên, bạn chọn Tiếp theo (hình dưới) Bước tiếp theo, bạn chỉ cho chương trình biết thư mục nào không phải là thư rác. Ví dụ bạn chọn vào thư mục Inbox (nếu bạn chọn vào Inbox thì những thư mục con của Inbox cũng sẽ được tính) Trang 15
  16. Kaspersky Internet Security 2010 Bước tiếp theo yêu cầu bạn chỉ cho chương trình biết thư mục nào là thư rác. Thường ngày, với các email rác bạn thường xóa chúng đi không để trong Inbox > Vì thế thư mục Deleted Items và Junk E-mail thường là nơi chứa thư rác. Sau khi chọn thư mục chứa thư rác, bạn bấm Tiếp theo để hoàn thành quá trình Huấn luyện Nếu một địa chỉ email cùng nằm trong cả Whitelist (không phải thư rác) và Blacklist (thư rác) Kaspersky sẽ ưu tiên danh sách Whitelist (tức là email sẽ không bị ngăn bởi tính năng chống thư rác) Tùy chỉnh hành động của Kaspersky với thư rác Khi đã nhận dạng được một email rác, mặc định chương trình sẽ bỏ qua thư rác (không xóa thư mà chỉ thêm vào chữ Spam vào tựa đề). Để thay đổi tùy chỉnh hành động của Kaspersky đối với thư rác bạn làm như sau: Nếu đang dùng Mirosoft Outlook, bạn mở chương trình này lên > Vào Tools > Option > Chống thư rác (hình dưới) Trang 16
  17. Kaspersky Internet Security 2010 - Nếu bạn chọn Chuyển tới thư mục > khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ chuyển thư rác đến một thư mục nào đó (Vd: bạn tạo một thư mục là Thư Rác để chứa tất cả thư rác được Kaspersky xử lý) - Nếu bạn chọn Sao chép tới thư mục > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ sao chép một bản đến một thư mục nào đó - Nếu bạn chọn Xóa > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ xóa thư rác - Nếu bạn chọn Bỏ qua > Khi phát hiện thư rác, Kaspersky sẽ bỏ qua thư rác Kaspersky khuyến khích bạn nên chọn chế độ Chuyển tới thư mục để tránh trường hợp Kaspersky xóa đi các email mà bạn muốn đọc trong vài trường hợp (Vd: tuy địa chỉ xx@abc.com đúng là thư rác nhưng bạn muốn đọc thư này) Ngoài ra, nếu bạn phát hiện một thư rác mà Kaspersky không nhận dạng được, bạn có thể gửi mẫu thư rác cho Kaspersky bằng cách: chọn một thư mà bạn xem là thưc rác > Click chọn Thư rác trên thanh Toolbars. Ngay lập tức mẫu thư rác được gửi đến Kaspersky để phân tích (hình trên). 11. Thực hiện Quét các lỗ hổng bảo mật Tính năng quét lỗ hổng bảo mật của Kaspersky giúp quét toàn bộ hệ điều hành và ứng dụng trên máy tính để giúp bạn dò tìm tất cả các lỗi bảo mật hiện có trên máy tính. Lỗ hỗng bảo mật là một nguyên nhân chính để virus và hacker khai thác nhằm lây nhiễm cũng như chiếm quyền điều khiển máy tính của bạn. Hạn chế càng ít lỗ hổng bảo mật là một cách phòng chống virus và hacker rất hiệu quả. Sau khi phát hiện lỗ hổng bảo mật, Kaspersky sẽ cung cấp cho bạn khả năng sửa chữa nhanh chóng bằng một cú click hoặc cung cấp đường link để tải về các bản vá lỗi. Mở giao diện chính của chương trình > Quét máy tính > Chọn Mở cửa sổ Quét lỗ hổng bảo mật Trang 17
  18. Kaspersky Internet Security 2010 Sau khi quét xong, tại Tab Lổ hổng bảo mật hệ thống sẽ hiển thị một số lổ hỏng bảo mật của hệ điều hành đã được Kaspersky phát hiện. Bạn bấm Sửa chữa để sửa lỗi, bấm vào Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết về lỗ hổng Tại Tab Lỗ hổng bảo mật ứng dụng bạn sẽ thấy được những ứng dụng đang có lỗ hổng bảo mật, bấm vào Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết về lỗ hổng bao gồm cả đường link tải về bản vá lỗi. Chọn Thêm vào loại trừ nếu bạn muốn bỏ qua lỗ hổng này (sau này Kaspersky sẽ không thông báo về lỗ hổng này) Hình bên dưới mô tả về lỗ hổng bảo mật của Office Visio 2003 (bao gồm cả các đường link tải về bản vá lỗi) Lưu ý: Nếu bạn đang dùng phần mềm không có bản quyền (được bẻ khóa), trong vài trường hợp bạn không có khả năng cài đặt bản vá lỗi bảo mật của nó. Trang 18
  19. Kaspersky Internet Security 2010 12. Sử dụng tính năng kiểm soát người dùng (Parental Control) Tính năng kiểm soát người dùng giúp cho các bậc cha mẹ quản lý thời gian và nội dung truy cập Internet của con cái mình. Những trang web sex, cờ bạc, bạo lực sẽ bị cấm truy cập cũng như bạn có thể đặt ra lịch được phép truy cập Internet của con cái. Vào phần cấu hình của Kaspersky > Chọn Kiểm soát người dùng > Đánh dấu vào Cho phép kiểm soát người dùng > Trong hồ sơ người dùng hiện tại chọn Trẻ em. Nếu quá trình cấu hình chỉ dừng lại ở đây. Kaspersky sẽ ngăn con của bạn truy cập đến các trang web đen theo chuẩn của hãng (bao gồm danh sách trang web đen có trong cơ sỡ dữ liệu cũng như những trang web được phát hiện dựa vào kỹ thuật nhận dạng web đen của hãng) Nếu bạn muốn tiến hành một số tùy chỉnh cho phù hợp với chính sách quản lý con cái của mình > Chọn Cấu hình Trang 19
  20. Kaspersky Internet Security 2010 Mặc định chương trình sẽ ngăn lại các trang web đen khi phát hiện chúng, bạn có thể chọn sang chế độ cho phép truy cập nhưng ghi nhận lại hết các sự kiện (nếu bạn không muốn ngăn mà chỉ muốn giám sát các trang web đen mà con cái bạn đã truy cập - các xem báo cáo chi tiết cho tính năng Kiểm soát người dùng ở trang 11). Để cấu hình, trong tab Trẻ em > Phần Hành động > Thay đổi qua lại giữa Ngăn chặn truy cập và Ghi lại sự kiện Chọn vào Cấu hình nếu bạn muốn tùy chỉnh chính sách truy cập theo ý của bạn: Cấu hình thời gian được phép truy cập: Trong phần Lịch biểu bạn có thể cấu hình thời gian truy cập Internet được phép trong ngày. Đầu tiên chọn vào Ngăn chặn > kế tiếp trong biểu đồ bạn bắt đầu chọn thời gian sẽ ngăn truy cập (hình dưới cho thấy từ 8h sáng đến 8h tối, từ thứ 2 đến thứ 7 con bạn không được phép truy cập Internet). Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn Giới hạn thời gian hoạt động hàng ngày trên Internet (Ví dụ: bạn cho con bạn một ngày chỉ truy cập Internet được 4h > Kaspersky chỉ cho con bạn truy cập Internet trong 4h/1ngày – con bạn có thể truy cập nhiều thời điểm trong ngày nhưng không được phép quá 4h trong ngày, nếu quá 4h trong ngày thì sẽ bị khóa truy cập Internet) Trang 20
nguon tai.lieu . vn