Xem mẫu

  1. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH THEO THÁNG, QUÝ I. CÁC THÔNG TIN CHUNG 1. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Người nộp thuế Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, d ịch v ụ (g ọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN. Người kê khai thuế Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định. Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn v ị h ạch toán đ ộc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng. Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn ph ải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế). 2. Kỳ tính thuế TNDN * Kỳ tính thuế tạm tính theo quý được xác định cụ thể như sau: + Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3. + Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6 + Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9 + Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12 Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc
  2. * Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đ ầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng. * Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nh ập: Đ ược xác đ ịnh b ắt đ ầu từ thời điểm phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập. 3. Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế. 3.1 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý: - Tờ khai mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế Hoặc - Tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định đ ược chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế Và: + Trường hợp DN có cơ sở sản xuất ( bao gồm cả cơ sở gia công lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc Trung ương khác thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao g ồm c ả Biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các CSSX hạch toán ph ụ thu ộc (m ẫu s ố 07/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008). + Trường hợp NNT khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất thì hồ sơ khai thuế TNDN t ạm tính theo quý bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền SD đất, chuy ển quy ền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 2
  3. * Lưu ý: - NNT có thể lựa chọn kê khai m ột trong hai m ẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN tuỳ theo tình hình thực t ế c ủa Doanh nghi ệp. Việc lựa chọn mẫu kê khai phải được thực hiện thống nh ất trong c ả năm tài chính. 3.2 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo tháng: - Trường hợp kê khai: NNT thực hiện quy định về hoá đơn, ch ứng t ừ bán hàng hoá, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế hoặc NNT phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì kê khai thuế TNDN theo t ỷ l ệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế. - Hồ sơ gồm: Tờ khai mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. 4. Nguyên tắc lập tờ khai thuế - Số tiền ghi trên tờ khai thuế TNDN làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không ghi số thập phân. - Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được t ẩy xóa, không được ghi số âm (-). - Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thu ế thì b ỏ trống không ghi. - Tờ khai thuế được coi là hợp lệ khi kê khai theo đúng mẫu quy định, đầy đủ các thông tin định danh theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, có đóng dấu của cơ sở kinh doanh. - Người nộp thuế không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 3
  4. II. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ 1. Khai các chỉ tiêu định danh. - Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là tháng hay quý. - Chỉ tiêu [02] - Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. - Chỉ tiêu [03] - Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thu ế cấp khi đăng ký thuế. - Các chỉ tiêu [04], [05], [06]: Ghi đúng theo địa chỉ văn phòng trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế. - Các chỉ tiêu từ [07] đến [09]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa ch ỉ email của người nộp thuế. 2. Hướng dẫn kê khai thuế đối với từng trường hợp cụ thể: 2.1 Khai thuế TNDN tạm nộp quý a. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo thực tế phát sinh ( Mẫu số 01A/TNDN) Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM số 60/TT-BTC ngày Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 14/07/2007 của Bộ Tài chính) 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 4
  5. TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu STT Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ 1 [10] Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ 2 [11] Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) 3 [12] Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 4 [13] Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 5 [14] Lỗ được chuyển trong kỳ 6 [15] Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) 7 [16] Thuế suất thuế TNDN 8 [17] Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 9 [18] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) 10 [19] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁ P CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai: - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung c ấp d ịch v ụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau: + Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao g ồm c ả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp ch ế xu ất và xu ất khẩu tại chỗ). 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 5
  6. + Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. + Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi ph ạm h ợp đ ồng, các kho ản ti ền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nh ập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập. Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể: + Đối với các cơ sở kinh doanh làm đại lý bán hàng h ưởng hoa hồng, doanh thu thực tế phát sinh là doanh thu theo các tờ khai thuế GTGT trừ đi (-) giá trị của hàng bán đại lý. + Cơ sở kinh doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các đ ơn v ị tr ực thu ộc để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị ph ụ thuộc với nhau..., nếu sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau thì doanh thu thực tế phát sinh không tính phần doanh thu điều chuyển nội bộ. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 6
  7. + Cơ sở kinh doanh không có các đơn vị hạch toán phụ thuộc, doanh thu thực tế phát sinh được xác định theo doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT các tháng trong quý của cơ sở kinh doanh. + Cơ sở kinh doanh có các xí nghiệp, chi nhánh, đơn vị h ạch toán ph ụ thuộc báo sổ, thì doanh thu thực tế phát sinh là toàn bộ doanh thu trong quý của cả cơ sở kinh doanh chính và doanh thu của các đơn vị, chi nhánh phụ thuộc. Ví dụ 1: Công ty B.T có trụ sở chính tại Quảng Ninh, đồng thời có 2 chi nhánh và 1 Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc báo sổ ở Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh. Các Xí nghiệp, chi nhánh kê khai thuế GTGT tại các Cục thuế Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh. Công ty kê khai thuế TNDN cho các đơn vị phụ thuộc tại Cục thuế Quảng Ninh. Doanh thu thực tế phát sinh của Công ty B.T là toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT của Công ty và 3 đ ơn v ị hạch toán ph ụ thuộc. + Văn phòng Tổng công ty, công ty không trực tiếp kinh doanh kê khai nộp thuế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ thì doanh thu th ực tế phát sinh là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị phụ thuộc. Ví dụ 2: Tổng công ty V. đóng trụ sở chính tại Quảng Ninh, có các đơn vị thành viên (hạch toán độc lập) và đơn vị trực thuộc (hạch toán phụ thuộc báo sổ). Văn phòng Tổng công ty V không trực tiếp kinh doanh ph ải kê khai thu ế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Doanh thu thực tế phát sinh của Tổng công ty là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ phần doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị trực thuộc Tổng công ty. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 7
  8. - Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu th ực t ế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch v ụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này đ ược xác định cụ thể như sau: + Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính l ợi nhu ận thu ần t ừ hoạt động kinh doanh. + Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các kho ản l ỗ liên quan đ ến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay v ốn, chi phí góp v ốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao d ịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đ ầu t ư ch ứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. + Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt đ ộng ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh trong quý trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể: Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [10] - Chỉ tiêu [11]. - Chỉ tiêu [13] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nh ận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thu ế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí kh ấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay v ượt mức kh ống ch ế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo ch ế đ ộ quy đ ịnh, các kho ản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ... 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 8
  9. - Chỉ tiêu [14] - Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc di ện ch ịu thu ế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, c hi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng ... - Chỉ tiêu [15] - Lỗ được chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trước và lỗ của các năm trước chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế. - Chỉ tiêu [16] - Thu nhập chịu thuế được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ được chuy ển trong quý. - Chỉ tiêu [17] - Thuế suất thuế TNDN Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp d ụng m ức thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50%. Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt được các đi ều ki ện ưu đãi theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì được áp d ụng m ức thu ế suất ưu đãi 10%, 20% tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào đi ều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế, bao gồm: + Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có) + Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh nghi ệp vừa và nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuy ển nhượng bất động sản, thu nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ (-) miễn, giảm (nếu có) nhân (x) 30% 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 9
  10. Trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN, và là đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC thì số thuế ghi vào chỉ tiêu này [chỉ tiêu 18] là t ổng h ợp s ố thu ế d ự ki ến đ ược miễn giảm * Lưu ý: Các trường hợp áp dụng theo thông tư TT 03/2009/TT-BTC TT chỉ áp dụng đến hết kỳ tính thuế năm 2009. Ví dụ: Công ty TNHH A là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quý I năm 2009 có số thuế TNDN phát sinh là 100 trđ; Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo Luật thuế TNDN (Giảm 50% số thuế TNDN). DN ghi vào ch ỉ tiêu 18 trên tờ khai như sau Số thuế TNDN được giảm theo Luật thuế TNDN = 100 trđ x 50% = 50 trđ Số thuế TNDN được giảm theo TT 30/2009/TT-BTC = 50 trđ x 30% = 15trđ Tổng số thuế TNDN dự kiến được giảm = 50 trđ + 15 trđ = 65 trđ ( Số liệu này sẽ được ghi vào chỉ tiêu [18] trên tờ khai thuế) Khi khai số thuế dự kiến miễn giảm, cơ sở kinh doanh phải gửi kèm b ản giải trình về: điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm; thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi; thời gian được miễn, giảm. - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN t ạm n ộp trong kỳ và bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN tr ừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. C ụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu [17] - Chỉ tiêu [18]. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 10
  11. b. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (Mẫu số 01B/TNDN) Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu STT Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ 1 [10] Doanh thu thực tế theo thuế suất chung a [11] Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi b [12] Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) 2 [13] Thuế suất 3 Thuế suất chung (%) a [14] Thuế suất ưu đãi (%) b [15] Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) 4 [16] Thuế TNDN tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] [17] a x [14]) Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [18] b [12]x[13]x[15]) Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 5 [19] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) 6 [20] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Ghi chú:Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 11
  12. Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên. - Chỉ tiêu [11] - Doanh thu thực tế theo thuế suất chung là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt động chịu thuế suất thuế TNDN chung (25%). - Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ đi ều ki ện đ ược áp d ụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi (nếu có). - Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau: Tổng thu nhập chịu thuế TNDN Tỷ lệ TNCT = x 100% trên doanh thu Tổng doanh thu Trong đó: + Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quy ết toán thu ế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ. + Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản gi ảm trừ doanh thu c ộng v ới (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác. 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 12
  13. Xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một số trường hợp Trường hợp cơ sở kinh doanh năm trước bị lỗ không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của kỳ tính thuế và dự kiến cả năm đ ể xác đ ịnh t ỷ l ệ TNDN tạm nộp quý (sau khi đã trừ số chuyển lỗ năm trước theo qui đ ịnh). Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế Bản xác định t ỷ l ệ t ạm n ộp trong năm bao gồm các chỉ tiêu sau: + Tổng doanh thu dự kiến cả năm + Chi phí SXKD dự kiến cả năm + TNDN dự kiến cả năm + Số lỗ được chuyển trong năm + Dự kiến thu nhập chịu thuế cả năm + Tỷ lệ tạm nộp trong năm Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay vẫn còn chuyển lỗ tiếp thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) và số liệu lấy từ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước. Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay đã hết quyền chuyển lỗ thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ của năm trước. Cơ sở kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Đối với cơ sở không chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng... trên đất): Thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai tạm nộp hàng quý ch ỉ áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được kê khai và tính thuế theo Tờ khai riêng, không kê khai tạm nộp theo quý. Do đó, nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng gắn liền với 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 13
  14. chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì khi tính t ỷ l ệ thu nh ập chịu thuế trên doanh thu để xác định tỷ lệ tạm nộp chỉ tính trên kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Cơ sở kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, tính tỷ lệ tạm nộp hàng quý như sau: + Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B24 – Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ch ưa trừ chuy ển l ỗ (tr ừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Nếu cơ s ở kinh doanh còn quyền chuyển lỗ trong năm sau thì lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B30 – Thu nhập từ sản xuất kinh doanh đã trừ chuyển lỗ (trừ thu nh ập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). + Tổng doanh thu: Doanh thu để tính tỷ lệ tạm nộp là doanh thu t ừ ho ạt động sản xuất kinh doanh (trừ doanh thu hoạt động chuy ển quy ền s ử d ụng đất, chuyển quyền thuê đất). Chỉ tiêu lấy số liệu t ại Ph ụ l ục thu ế TNDN đ ối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước). Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của quý và dự kiến của cả năm để xác đ ịnh t ỷ l ệ t ạm nộp trong quý. Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thu ế b ản xác đ ịnh tỷ lệ thu nhập tạm nộp bao gồm các chỉ tiêu sau: + Tổng doanh thu dự kiến cả năm + Chi phí SXKD dự kiến cả năm + TNDN dự kiến cả năm + Tỷ lệ tạm nộp trong năm . Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, ki ểm tra c ủa c ơ quan 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 14
  15. thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo k ết qu ả thanh tra, kiểm tra. - Chỉ tiêu [14] - Thuế suất chung là mức thuế suất phổ thông áp dụng đối v ới các hoạt động không được hưởng thuế suất ưu đãi (25%). - Chỉ tiêu [15] - Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo qui định của pháp luật. - Chỉ tiêu [16] - Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án đ ược hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18]. - Chỉ tiêu [17] - Thuế TNDN tính theo thuế suất chung được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động ch ịu thu ế TNDN theo m ức thu ế suất chung nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân v ới (x) thuế suất chung, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14]. - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân v ới (x) thu ế su ất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15]. - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý ( Cách tính toán số liệu ở chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu [18] tờ khai 01A/TNDN phần a nêu trên). - Chỉ tiêu [20] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể: Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] - Chỉ tiêu [19]. * Hướng dẫn kê khai các phụ lục kèm theo tờ khai tạm tính thu ế TNDN quý 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 15
  16. 1. Khai Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đ ất, chuyển quyền thuê đất ( Mẫu số 01-1/TNDN) Trường hợp người nộp thuế có doanh thu từ hoạt động chuyển quy ền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong quý tính thuế thì ngoài Tờ khai thu ế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu số: 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN) người nộp thuế còn phải khai và gửi kèm Phụ lục: Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu dưới đây: Mẫu số: 01-1/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) Phụ lục DOANH THU TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT Kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính quý... năm ……… Người nộp thuế..................................………………………………….. Mã số thuế:......................................…………………………………… Người Địa Giá trị Giá trị Giá 1m2 Giá 1 Ngày nhận chỉ lô Diện m2 đất chuyển đất chuyển TT Hoá đơn chuyể đất chuyể quyền chuyển quyền tích chuyể sử dụng quyền (m2) n n theo giá quyền quyền đất, theo đơn n UBND quyền chuyển cấp tỉnh giá do quyền quy định UBND thuê đất cấp tỉnh quy định (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Tổn g Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin ch ịu trách nhi ệm tr ước pháp lu ật về số liệu kê khai./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 16
  17. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Cách xác định các chỉ tiêu trong Phụ lục: - Chỉ tiêu (1): Ghi thứ tự phát sinh theo thứ tự từ 1, 2, 3, ..... - Chỉ tiêu (2): Ghi cụ thể số và ký hiệu hóa đơn - Chỉ tiêu (3): Ghi theo ngày ghi trên hóa đơn phát hành. - Chỉ tiêu (4): + Đối với người nhận chuyển quyền là cơ sở kinh doanh: Ghi rõ tên, đ ịa chỉ, mã số thuế. + Đối với người nhận chuyển quyền là tổ chức, cá nhân không kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc s ố chứng minh nhân dân (đối với cá nhân). - Chỉ tiêu (5): Ghi cụ thể địa chỉ lô đất chuyển quyền theo hợp đồng. - Chỉ tiêu (6): Ghi tổng số diện tích đất (m2) chuyển quyền theo hợp đồng. - Chỉ tiêu (7): Ghi đơn giá thực tế của 1m2 đất chuyển quyền theo hợp đồng hoặc giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền s ử dụng đ ất, quy ền thuê đất. - Chỉ tiêu (8) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (7): Ghi theo giá trị chuy ển quy ền s ử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hợp đồng - Chỉ tiêu (9): Ghi theo giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định - Chỉ tiêu (10) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (9): Ghi giá trị chuyển quy ền theo giá UBND cấp tỉnh quy định 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 17
  18. 2. Khai biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các cơ sở hạch toán phụ thuộc (Mẫu số 07/TNDN). Mẫu số: 07/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 130 /2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 c ủa B ộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC. Kỳ tính thuế: Quý.......năm......... - Người nộp thuế:................................................................................................. - Mã số thuế: ........................................................................................................ - Địa chỉ: ............................................................................................................... - Quận/huyện:..........................Tỉnh/thành phố..................................................... - Điện thoại.............................Fax:........................Email..................................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Tỷ lệ chi Số tiền TT phí Tổng số thuế TNDN phải nộp trong 1 2 kỳ Tại nơi có trụ sở chính: - Tên doanh nghiệp: - Mã số thuế: 3 Tại địa phương A: - Tên cơ sở SX phụ thuộc: - Mã số thuế: 4 Tại địa phương B: - Tên cơ sở SX phụ thuộc: - Mã số thuế: 5 Tại địa phương C: - Tên cơ sở SX phụ thuộc: - Mã số thuế: .......... 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 18
  19. Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. .............. ngày .... tháng .... năm .... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 19
  20. Cách xác định các chỉ tiêu - Đối với cột “Chỉ tiêu”: Ghi tên, mã số thuế của DN và các cơ sở phụ thuộc. - Đối với cột “Tỷ lệ chi phí”: Ghi theo tỷ lệ % chi phí tương ứng của các đơn vị phụ thuộc trên tổng số chi phí của toàn doanh nghiệp 129254_tai_lieu_hdkk_nop_thue_tndn_tam_tinh_theo_thang_quy_web_403.doc 20
nguon tai.lieu . vn