Xem mẫu

A. Soạn bài Về quê ngoại

1. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?

Trả lời : Bạn nhỏ ở thành phố về quê thăm ngoại.


2. Quê ngoại bạn ở đâu ?

Trả lời : Quê ngoại bạn ở nông thôn.


3. Bạn thấy ở quê có gì lạ ?

Trả lời : Bạn thấy ở quê có nhiều điều khác lạ. Bạn gặp đầm sen nở hoa tỏa ngát hương thơm. Bạn gặp lại bà ngoại đã tám mươi tuổi. Bạn gặp gió, gặp con đường phơi rơm. gặp bóng tre mát rượi đường làng. Bạn gặp vầng trăng như lá thuyền trôi và đặc biệt là gặp bà con nông dân, những người làm ra lúa gạo. Tất cả đối với bạn ấy đều là khác lạ so với quang cảnh và con người thành phố.


4. Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

Trả lời : Bạn đã biết ăn cơm gạo từ lâu nhưng bây giờ mới gặp những người nông dân làm ra lúa gạo. Bạn thấy họ đi chân đất và rất thật thà. Bạn nhỏ thấy quý mến họ như thương mến bà ngoại của mình.

Nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm người nông dân đã làm ra thóc lúa.


B. Luyện từ và câu bài Về quê ngoại

1. Hãy kể tên :

a) Một số thành phố ở nước ta : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hải Dương, Thanh Hóa, Nam Định, Vinh, Huế, Nha Trang, Biên Hòa, Mỹ Tho, ...

b) Một vùng quê mà em biết : Vùng quê thuộc xã Tân Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.


2. Hãy kể tên các sự vật và công việc :

a) Thường thấy ở thành phố :

Sự vật : đường phố, đèn đường, đèn giao thông ở các ngã tư, nhà cao tầng, công viên, rạp hát, rạp xiếc, bể bơi, siêu thị, các nhà hàng, khách sạn, các trụ sở cơ quan cấp tỉnh, các loại xe như xe buýt, xe tắc-xi, xe điện, ...

Công việc : buôn bán, kinh doanh, sản xuất hàng tiêu dùng bằng máy móc, chế tạo ô tô, xe đạp, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, hoạt động thể dục thể thao, ...

b) Thường thấy ở nông thôn :

Sự vật : nhà xây, nhà lá, cày, bừa, cuốc, ruộng vườn, lưỡi hái, lưỡi liềm, cây mạ, cây lúa, cây ngô, cây khoai, cây đa, giếng nước, vườn cau, ao cá, quang gánh, máy xay xát, máy gặt đập, sông máng, cống ngăn,—

Công việc : cày, cấy, chăm bón lúa, gặt lúa, trồng ngô, trồng khoai, trồng đỗ, cắt rạ, phơi rơm, xay lúa, giã gạo, tát nước đắp bờ, chăn trâu, cắt cỏ, gánh gạo, ...


3. Hãy chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp :

Đoạn văn được chép lại: Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

 

Để tham khảo toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.Vn để tải tài liệu về máy. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài tập của bài học trước và bài học tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Đôi bạn SGK Tiếng Việt 3 

>> Bài sau: Hướng dẫn giải bài tập bài Ba điều ước SGK Tiếng Việt 3 

 

nguon tai.lieu . vn