Xem mẫu

A. Soạn bài tập đọc Sắc màu em yêu

1. CÁCH ĐỌC

Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.


2. GỢl ý tìm hiểu bài

Câu 1. Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

-      Sắc màu nào cũng gợi ra nhiều hình ảnh về con người và sự vật xung

Câu 2. 

  • Màu đỏ: màu máu,  màu cờ Tỏ quốc, màu khăn quàng đội viên.
  • Màu  xanh: màu cùa đồng bàng, rừng núi, biển cả và báu trời.
  • Màu vàng: màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, nắng trời
  • Màu trắng: màu của trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc ba
  • Màu đen: màu của hòn than óng ánh,đôi mất em bé, màn đêm yên tĩnh
  • Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim, chiếc khăn của chị, màu mực
  • Màu  nâu: màu chiếc áo sờn bạc cùa mẹ, màu đất đai, gỗ rừng.

Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó vì các sắc màu đó đều gắn với những cảnh, những con người bạn yêu quý.


Câu 3. Bài thơ cho biết bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn Yêu quê hương đất nước mình.

Nội dung:

Bài thơ thể hiện tinh cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn đối với quê hương, đất nước.


B. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 21 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Bài tập 1: Học sinh tự tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn.


Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng ở công viên.

Trời hửng sáng, hoa lá như bừng tỉnh giấc. Những bồn hoa trong công viên sai hoa như tấm thảm đù màu. Trước mắt em là một không gian khoáng đãng,  trong xanh và cao vời vợi. Trên mấy cây cao, những chú chim sâu nhảy chuyền cành. Chúng líu lo ca hót như đón chào một ngày mới thật đẹp

Mặt trời lên, ánh nắng chan hòa cùng cảnh vật. Cây lá tươi xanh trong nắng sớm. Những giậu hoa rực rỡ dưới ánh mai hồng. Cây hoa sữa tỏa hương thơm. Những bông hoa li ti rơi xuống thảm có xanh, vài giọt sương long lanh còn vương trên đầu ngọn có như những viên kim cương bé nhỏ. Tất cả đã làm cho công viên thành phố quê em thêm đẹp. Luyện từ và câu:


C. Luyện tập về Từ đồng nghĩa trang 22 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa

Các từ:  u, mẹ, bầm, bu, mạ là các từ đồng nghĩa.


Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa

+  bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.


Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh dùng các từ ở bài tập 2

Trước mắt em, cánh đồng mênh mông trải rộng. Một màu vàng dịu mát trong một buổi sớm bình yên. Quanh đây, thoang thoảng một mùi hương lạ lùng, mù thơm bát ngát cùa đồng lúa vừa chín tới. Mặt trời từ từ nhô lên, ánh sáng lấp lánh tỏa xuống mặt đất. Em bước xuống bờ ruộng rồi khẽ cầm lên tay một bông lúa nhiều hạt còn lóng lánh sương đêm. Những hạt lúa chắc nịch đã gây cho em một cảm giác đầy thú vị.


D. Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê trang 23 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Bài tập 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi

a)   Nhắc lại các số liệu thông kê trong bài:

-  Từ 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ 2.896

-   Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.

Triều đại

Số khoa thi

Số tiến sĩ

Số trạng nguyên

6

11

0

Trần

14

51

9

Hồ

2

12

0

Lẻ

104

1780

                   27

Mạc

21

484

10

Nguyễn

38

558

-

0

 
  • Số bia và số tiến sĩ (số khoa thi nàm 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: số bia - 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia - 130

Các số liệu thông kê được trình bày dưới hai hình thức:

  • Số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên có khắc trên bia còn lại đến ngày nay):

Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên

giữa các triều đại).

Tác dụng của các số liệu thông kê:

  • Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh
  • Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời

 Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu

Tổ

Số học sinh

Nữ

Nam

Khá giỏi

TỔ 1

8

4

4

5

TỔ 2

9

5

4

7

TỔ 3

8

3

5

5

Tổ 4

8

5

3

6

 

.

 

 

...

Tổng số học sinh trong lớp

33

17

16

23

 

Để tham khảo toàn bộ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải tài liệu về máy. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài tập của bài học trước và bài học tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Nghìn năm văn hiến SGK Tiếng Việt 5 

>> Bài sau: Hướng dẫn giải bài tập bài Lòng dân SGK Tiếng Việt 5 

 

 

nguon tai.lieu . vn