Xem mẫu

Để nắm phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 41,42,43,44,45 trang 80 SGK Toán 8 tập 2: Bài luyện tập 2 – Trường hợp đồng dạng thứ ba” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 32,33,34 trang 77 SGK Toán 8 tập 2".

Giải bài 41,42,43 ,44,45 trang 80 SGK Toán 8 tập 2: Luyện tập 2 – Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Bài 41 trang 80 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình
Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.
Hướng dẫn giải bài 41:
Từ trường hợp 1 ta có:
– Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Từ trường hợp 2 và 3 ta nói:
– Nếu hai tam giác cân có một góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

 Bài 42 trang 80 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình
So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). 
Hướng dẫn giải bài 42:

Trường hợp

Giống nhau

Khác nhau

Bằng nhau

Đồng dạng

1

3 cạnh

3 cạnh tương ứng bằng nhau

3 cạnh tương ứng tỉ lệ

2

2 cạnh một góc

Cạnh cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau

2 cạnh tương ứng tỉ lệ

3

1 cạnh và hai góc kề tương ứng bằng nhau

2 góc tương ứng bằng nhau

   

 Bài 43 trang 80 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình
Cho hình bình hành ABCD(h46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt CB kéo dài tại F,
a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.
b) Tính độ dài đoạn EF và BF, biết rằng DE = 10cm.
Hướng dẫn giải bài 43:
a) BE // DC => ∆BEF ∽ ∆CDF
AD // BF => ∆ADE ∽ ∆BFE.
Do đó: ∆ADE ∽ ∆CFD
b) BE = AB – AE = 12 – 8 = 4cm
∆ADE ∽ ∆BFE =>
=> BF = 3,5 cm.
EF = 5 cm.

Bài 44 trang 80 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình
Cho tam giác ABC có các cạnh AB= 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M,N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên AD.
a) Tính tỉ số 
b) Chứng minh rằng 
Hướng dẫn giải bài 44: 
a) AD là đường phân giác của ∆ABC
Mà BM // CN (cùng vuông góc với AD).
=> ∆BMD ∽ ∆CND
b)
∆ABM và ∆ACN có:
∠ABM = ∠CAN = 900
=> ∆ABM ∽ ∆ACN =>

 Bài 45 trang 80 SGK Toán 8 tập 2 – Chương 3 hình
Hai tam giác ABC và DEF có ∠A = ∠B; ∠D = ∠E
, AB = 8cm, BC = 10cm, DE= 8cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.
Hướng dẫn giải bài 45:
∆ABC ∽ ∆DEF vì có ∠A = ∠B; ∠D = ∠E nên đồng dạng.
Vì ∆ABC ∽ ∆DEF =>
Suy ra: EF = 7,5 cm
=> CD = = 12 cm

FD = 12 -3 = 9cm
Để tham khảo dễ dàng hơn, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải "Hướng dẫn giải bài 41,42,43,44,45 trang 80 SGK Toán 8 tập 2: Bài luyện tập 2 – Trường hợp đồng dạng thứ ba" về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 46,47,48,49,50,51,52 trang 84,85 SGK Toán 8 tập 2".

nguon tai.lieu . vn