Mời các em học sinh cùng xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 17 SGK Sinh 8: Bài mô” để nắm rõ nội dung của tài liệu hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 13 SGK Sinh 8".
Các loại mô
|
Vị trí
|
Cấu tạo
|
Chức năng
|
Mô biểu bì
|
Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan
|
Tế bào xếp sít nhau
|
Bảo vệ, hấp thu, tiết
|
Mô liên kết
|
Ở dưới da, gân, dây chằng, sụn, xương
|
Tế bào nằm trong chất cơ bản
|
Nâng đỡ, máu vận chuyển các chất.
|
Cơ vân
|
Cơ trơn
|
Cơ tim
|
|
Số nhân
|
nhiều nhân
|
Một nhân
|
Nhiều nhân
|
Vị trí nhân
|
Ở phía ngoài sát màng
|
Ở giữa
|
Ở giữa
|
Có vân ngang không?
|
Có
|
Không
|
Có
|
Mô biểu bì
|
Mô liên kết
|
Mô cơ
|
Mô thần kinh
|
Đặc điểm cấu tạo
|
|||
Chức năng
|
Mô biểu bì
|
Mô liên kết
|
Mô cơ
|
Mô thần kinh
|
|
Đặc điểm cấu tạo
|
Tế bào xếp sít nhau
|
Tế bài nằm trong chất cơ bản
|
Tế bào dài, xếp thành lớp, thành bó
|
Nơrron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
|
Chức năng
|
Bảo vệ, hấp thụ, tiết
|
Nâng đỡ (máu vận chuyển các chất)
|
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể.
|
– Tiếp nhận kích thích
– Dẫn truyền xung thần kinh -Xử lí thông tin – Điều hòa hoạt động các cơ quan |
Chân giò lợn gồm:
– Mô biểu bì (da) ;
– Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu .
– Mô cơ vân ;
– Mô thần kinh.
Để xem đầy đủ nội dung của “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 17 SGK Sinh 8: Bài mô”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 23 SGK Sinh 8".