Xem mẫu

Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 36 SGK Toán 8 tập 1: Phân thức đại số” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 75,76,77,78,79, 80,81,82,83 trang 33 SGK Toán 8 tập 1".

 
 
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 36
Bài 1. (SGK Toán 8 tập 1 trang 36)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
 

 
Giải bài 1:

Bài 2. (SGK Toán 8 tập 1 trang 36)
Ba phân thức sau có bằng nhau không?
(x2 – 2x – 3)/(x2 + x) ; (x – 3)/x; (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)
Giải bài 2:
Ta có: (x2 – 2x – 3)x = x3 – 2x2 – 3x
( x2 + x)(x – 3) = x3 – 3x2 + x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x
nên (x2 – 2x – 3)x = ( x2 + x)(x – 3)
do đó: (x2 – 2x – 3)/(x2 + x) = (x – 3)/x
(x – 3)(x2 – x) = x3 – x2 + 3x2 + 3x = x3 – 4x2 + 3x
x(x2 – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x
nên (x – 3)(x2 – x) = x(x2 – 4x + 3)
do đó (x – 3)/x = (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)
Vậy: (x2 – 2x – 3)/(x2 + x) = (x – 3)/x = (x2 – 4x + 3)/(x2 – x)

Bài 3. (SGK Toán 8 tập 1 trang 36)
Cho ba đa thức : x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
…./(x2 – 16) = x/(x – 4)
Giải bài 3:
Ta có: (…)(x – 4) = x(x2 – 16) = x(x – 4)(x + 4) = (x2 + 4x)(x -4)

Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x(x + 4) hay x2 + 4x.

Để xem đầy đủ nội dung của “Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 36 SGK Toán 8 tập 1: Phân thức đại số”, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website tailieu.vn để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 4,5,6 trang 38 SGK Toán 8 tập 1"

nguon tai.lieu . vn