Xem mẫu

  1. Hướng dẫn đọc thông tin trên bảng giao dịch trực tuyến Ý nghĩa của các chữ số màu xanh, vàng đỏ: + Màu xanh: Biểu tượng cho sự thay đổi tăng giá + Màu đỏ: Biểu tượng cho sự thay đổi giảm giá + Màu vàng: Biểu tượng cho sự đứng giá (không thay đổi) Các thông tin cơ bản được thể hiện trong bảng điện tử: - Cột mã chứng khoán: Là mã hiệu (tên viết tắt) của chứng khoán được đăng ký và niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK). - Cột giá tham chiếu: Là giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại. - Cột giá trần: Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán chứng khoán. + Trên TTGDCK TP HCM: Giá trần = Giá tham chiếu + 5% *Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội: Giá trần = Giá tham chiếu + 10% * Giá tham chiếu -Cột giá sàn: Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán CK. + Trên TTGDCK TP HCM: Giá sàn = Giá tham chiếu - 5% * Giá tham chiếu + Trên TTGDCK Hà Nội: Giá sàn = Giá tham chiếu - 10% * Giá tham chiếu - Cột giá mở cửa: Là mức giá thực hiện đầu tiên trong ngày giao dịch. - Cột giá đóng cửa: Là mức giá thực hiện cuối cùng trong ngày giao dịch. - Cột giá khớp lệnh: Là mức giá tại đó khối lượng CK được giao dịch nhiều nhất. - Cột khối lượng khớp lệnh: Là khối lượng CK được thực hiện tại mức giá khớp lệnh. - Cột chênh lệch (+/-): Là thay đổi của mức giá hiện tại so với giá tham chiếu trong ngày giao dịch (= giá hiện tại – giá tham chiếu) - Cột mua: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt mua cao nhất tương ứng với các khối lượng đặt mua tại các mức giá cao nhất đó. Khi kết thúc phiên giao
  2. dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư mua) - Cột bán: gồm 6 cột biểu thị cho 3 mức giá đặt bán thấp nhất tương ứng với các khối lượng đặt bán tại các mức giá thấp nhất đó. Khi kết thúc phiên giao dịch Bảng điện tử sẽ hiện thị các thông tin về khối lượng CK tương ứng với các mức giá chưa được khớp lệnh (dư bán).
nguon tai.lieu . vn