Xem mẫu

  1. MOLISA TỔNG CỤC DẠY NGHỀ Dự án Tăng Cường Các Trung Tâm Dạy Nghề GDVT – Swisscontact Năm 2001
  2. MỤC LỤC Trang MÔĐUN 1: SỬA CHỮA XE GẮN MÁY CƠ BẢN 1. Thay thế pít tông 1 2. Thay thế bạc xéc măng 2 3. Kiểm tr a tay biên (dên) 3 4. Thay thế bạc đạn tay biên 4 5. Sửa chữa xú páp 5 6. Sửa chữa các lỗ ren nắp quy lát 6 7. Thay thế phốt xú páp 7 8. Thay thế ốc ch ỉnh xú páp 8 9. Điều chỉnh khe hở xú páp 9 10. Thay thế cần tăng sên cam 10 11. Thay thế bánh xe tăng sên cam 11 12. Thay thế bánh xe răng cam (bánh cam 3 lỗ) 12 13. Thay thế sên cam 13 14. Thay thế ốc bánh xe lồng và bánh lồng 15 15. Điều chỉnh sên cam 16 16. Thay thế bơm nhớt 17 17. Thay thế bánh xe điều khiển bơm nhớt 19 18. Thông mạch nhớt động cơ 4 thì Honda 20 19. Điều chỉnh tốc độ cầm chừng 22 20. Súc rửa lọc xăng 23 21. Điều chỉnh sên tải bánh xe 24 MÔĐUN 2: SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀ N ĐỘNG 1. Thay thế cụm ly hợp ly tâm 25 2. Thay thế lò xo ly hợp 27 3. Thay thế bạc đạn nồi 28 4. Thay thế bộ khởi động xe Dream 29 5. Thay thế bạc thau nhông hú 31 6. Điều chỉnh ly hợp xe nam SS50 32 7. Điều chỉnh ly hợp xe nữ (Cub, Dream, Viva, Sirus) 33 8. Thay thế càng lừa số 34 9. Thay thế nhông số 35
  3. 10. Thay thế bạc đạn số 36 11. Thay thế bộ cốt đạp máy 37 12. Sửa chữa mặt phẳng lốc máy 39 13. Kiểm tra sức nén động cơ 40 14. Cân lửa 41 15. Bài thực hành tổng hợp số 1 (môđun 1): Tháo ráp động cơ Dream II 43 16. Bài thực hành tổng hợp số 3 (môđun 1): Tháo ráp động cơ Suzuki M12-M15 51 17. Bài thực hành tổng hợp số 6 (môđun 1): Tháo ráp động cơ xe Angel 80 56 MÔĐUN 3: SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU & HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 1. Sửa chữa khóa xăng cơ khí và lọc xăng 62 2. Sửa chữa khóa xăng tự động 63 3. Làm sạch lọc gió 64 4. Thay thế bộ kim xăng, đót xăng 65 5. Thay thế lỗ tia (gicleur) 66 6. Thay thế chén xăng và ron chén xăng 67 7. Thay thế trụ ga và nắp ga 68 8. Thay thế dây ga 69 9. Điều chỉnh phe chận kim ga 70 10. Bài thực hành tổng hợp số 1 (môđun 3): Kiểm tra bộ chế hòa khí loại đứng 71 11. Bài thực hành tổng hợp số 1 (môđun 3): Kiểm tra bộ chế hòa khí loại treo 73 12. Thay thế vô lăng (volant) từ 75 13. Thay thế cuộn lửa 76 14. Sửa chữa vít lửa 77 15. Thay thế tụ điện 79 16. Thay thế bôbin sườn 80 17. Thay thế công tắc máy 81 18. Thay thế bugi và chụp bugi 82 19. Thay thế cục kích 83 20. Thay thế cụm CDI 84 21. Thay thế dây điện máy 85 22. Thay thế diode cầu 87 23. Kiểm tra thời điểm phát lửa bằng đèn (timing light) và đồng hồ đo số vòng quay 88 24. Bài thực hành tổng hợp số 7 (môđun 3): Tháo ráp toàn bộ động cơ Yamaha đời mới 90
  4. MÔĐUN 4: SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ĐÈN CÒI 1. Thay thế cuộn đèn (sơ cấp điện) 97 2. Thay thế cục sạc 2 chân (cũ - đời 80) 98 3. Thay thế cục sạc 3 chân (đời 81 - 86) 99 4. Thay thế cục sạ c 4 chân 100 5. Thay thế điện trở giảm áp 102 6. Thay thế công tắc đèn chiếu sáng 103 7. Thay thế cục chớp 105 8. Sửa chữa rờle khởi động 106 9. Sửa chữa máy khởi động 107 10. Thay thế đồng hồ báo xăng 109 MÔĐUN 5: SỬA CHỮA HỆ THỐNG KHUNG SƯỜN 1. Kiểm tra căm và niền xe 111 2. Thay thế sên nhông dĩa 112 3. Điều chỉnh sên tải 114 4. Thay thế ống chỉ đùm, bạc đạn đùm, phốt đùm 115 5. Thay thế 4 cao su đùm 116 6. Thay thế ống chỉ dĩa 117 7. Thay thế 4 ốc + phe dĩa 118 8. Thay thế bạc đạn dĩa, phốt bạc đạn dĩa 119 9. Thay thế bố thắng và lò xo càng thắng 121 10. Thay thế bàn đạp thắng và đũa thắng 123 11. Điều chỉnh thắng 125 12. Thay thế dầu thắng 126 13. Xả gió dầu thắng 127 14. Sửa chữa bộ tay lái 128 15. Thay thế bộ chén cổ 130 16. Thay thế gắp sau và cao su gắp 132 17. Sửa chữa bạc giảm xóc 133 18. Thay thế bánh răng trái khế và dây điều khiển đồng hồ 135 19. Thay thế bình xăng 137 20. Thay thế ống bô 138 21. Thử máy tại chỗ 139 22. Thử xe trên đường 138
  5. Trang 1 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: THAY THẾ PÍT TÔNG 7/P1/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Tháo bạc xéc măng ra khỏi pít tông. 2. Lau sạch lòng xi lanh, pít tông cũ vừa mới tháo ra. 3. Quan sát pít tông để chẩn đoán tình trạng động cơ: - Nếu đầu pít tông đóng nhiều m uội than mặt dưới bên trong pít tông đen là pít tông đã mòn. - Nếu pít tông bị trầy một bên là do tay biên đâm. Các trường hợp trên đều phải thay pít tông. 4. Đặt đứng lòng xi lanh lên. 5. Lật ngược đầu pít tông xuống và để vào lòng xi lanh nếu quan sát pít tông cũ còn tốt. 6. Buông tay ra để pít tông rơi trong xi lanh: - Nếu rơi từ từ hay đẩy nhẹ mới di chuyển là khe hở giữa pít tông và xi lanh còn trong giới hạn, pít tông còn dùng được. - Nếu rơi tự do là pít tông đã mòn phải thay pít tông mới. 7. Đặt xéc măng vào rãnh pít tông. 8. Đặt lá cỡ vào khe hở giữa rãnh pít tông và xéc măng. Khe hở náy là giới hạn 0,12mm. Nếu lớn hơn phải thay pít tông mới. 9. Lau sạch pít tông mới và lòng xi lanh. 10. Đặt pít tông mới vào lòng xi lanh và kiểm tra khe hở tương tự như bước 5, 6. Khe hở pít tông mới với thành xi lanh từ 0,005 0,035mm. 11. Lau sạch pít tông và xi lanh. 12. Bôi 1 ít dầu nhớt vào xung quanh pít tông và lòng xi lanh. 13. Ráp pít tông vào lòng xi lanh, chuẩn bị sẵn sàng để lắp xéc măng vào. 14. Lau sạch dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  6. Trang 2 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ BẠC XÉC MĂNG 9/P1/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Tháo bạc xéc măng ra khỏi pít tông, cẩn thận tránh làm hỏng các xéc măng. 2. Lau sạch lòng xi lanh, pít tông và bạc xéc măng vừa mới tháo ra. 3. Đặt xi lanh phần dưới hướng lên trên. 4. Đặt xéc măng cũ vào lòng xi lanh và dùng đầu pít tông ấn xécmăêng xuống ½ khoảng chạy. 5. Đặt lá đo khe hở giữa 2 miệng xéc măng. Nếu khe hở lớn hơn 0,5mm cho xéc măng hơi; 1,1mm cho xéc măng dầu thì phải thay thế xéc măng mới. 6. Đặ t xéc măng mới vào lòng xi lanh và thực hiện lại bước 4, 5. Khe hở miệng của xéc măng mới là 0,1mm cho các loại xéc măng. Nếu khe hở nhỏ hơn 0,1mm thì dùng dũa mịn rà lại miệng xéc măng cho đạt khe hở trên. 7. Lau sạch lại xi lanh, pít tông các rãnh lắp xéc măng và xéc măng. 8. Lắp xéc măng dầu, vòng giữa vào trước rồi mới lắp 2 vòng bên sau. Miệng 2 vòng bên phải cách đều với miệng của vòng giữa. 9. Lắp xéc măng hơi thứ nhì vào rãnh pít tông và cái thứ nhất lắp sau cùng. Lưu ý phía có dấu (chữ) hướng lên t rên. 10. Xoay miệng xéc măng để 3 cái lệch nhau 120o. 11. Bôi vài giọt nhớt vào trong lòng xi lanh và xung quanh pít tông. 12. Đặt xi lanh phần dưới hướng lên trên. 13. Đặt pít tông trên phần dưới của xi lanh và xoay định vị trí pít tông thích ứng với xi lanh để chữ “IN” hay vạt lớn trên đầu pít tông hướng về xú páp hút khi ráp nắp quy lát vào. 14. Ấn bàn tay nhẹ lên đáy pít tông, ngón tay bóp xéc măng vào, vừa lắc nhẹ qua lại vừa ấn pít tông xuống để pít tông vào hết trong lòng xi lanh. 15. Đẩy pít tông lên xuống trong lòng xi lanh vài lần và chuẩn bị sẵn sàng để lắp vào động cơ. 16. Lau sạch dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  7. Trang 3 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: KIỂM TRA TAY BIÊN (DÊN) 11/P1/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Lau sạch cụm tay biên cốt máy cần kiểm tra. 2. Đặt hai đầu trục cốt máy lên hai khối V đặt trên mặt phẳng. 3. Đặt cây đo của so kế tựa vào trục cốt máy. 4. Quay cốt máy và quan sát kim so kế để xác định độ lệch tâm. Nếu độ lệch tâm lớn hơn 0,01mm phải đưa đi gia công sửa chữa. 5. Đặt lá cỡ vào khe hở giữa đầu to tay biên và má biên để đo khe hở. Nếu khe hở lớn hơn 0,60mm phải đưa đi gia công sửa chữa. 6. Nắm tay biên đưa lên cao. 7. Gõ mạnh đầu nhỏ tay biên bằng mu bàn tay. Nếu có tiếng kêu kim khí phát ra là bạc đạn tay biên mòn, đưa đi gia công. Khe hở ngang của đầu to tay biên và ắc tay biên giới hạn 0,05mm. 8. Quan sát rãnh chốt clavét, nếu rộng méo đưa đi gia công sửa chữa. 9. Quan sát răng ở hai đầu cốt và vặn ốc ở hai đầu cốt vào nếu răng hư, leo răng phải đưa đi gia công sửa chữa. 10. Đo đường kính trong ở hai đầu nhỏ tay biên. Nếu đường kính lớn hơn 13,10mm đưa đi gia công đóng bạc mới. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  8. Trang 4 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ BẠC ĐẠN TAY BIÊN 12/P1/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật đ ể tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Lau sạch cụm tay biên, cốt máy, bạc đạn tay biên. 2. Lắc vành ngoài bạc đạn tay biên và xoay tròn. Nếu rơ nhiều và có tiếng kêu lớn là bạc đạn tay biên đã mòn cần thay thế. 3. Cão nhông chia thì (bánh xe răng cốt máy) ra khỏi cốt máy. 4. Nới lỏng ốc cão và đặt hai móc cão sát vào má tay biên. 5. Vặn ốc vào hai móc cão ép lại bạc đạn tay biên bị đẩy ra. 6. Tháo bạc đạn tay biên ra khỏi cốt máy, tháo lông đền chêm ra nếu có và lưu ý số lông đền bao nhiêu cái. 7. Lau sạch trục cốt máy nơi vừa tháo bạc đạn ra. 8. Đặt lông đền chêm vào trục cốt máy, sát vào má tay biên. Chêm thêm lông đền nếu cốt máy có độ rơ dọc trục lớn. 9. Đặt bạc đạn tay biên mới vào trục cốt máy. 10. Đặt ống tuýp phía ngoài bạc đạn và đóng nhẹ tuýp đưa bạc đạn vào đều sát má tay biên. 11. Lắc vành ngoài bạc đạn tay biên và xoay tròn để kiểm tra lại, độ rơ ít hay không có tiếng kêu nhỏ đều là tốt. 12. Đặt nhông chia thì vào cốt máy, chân răng nhông ngay với rãnh chốt clavét trên cốt máy. 13. Đặt ống tuýp phía ngoài nhông chia thì và đóng tuýp để đẩy nhông vào sát bạc đạn. 14. Lau sạch cụm cốt máy tay biên để sẵn sàng lắp vào động cơ. 15. Lau dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  9. Trang 5 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: SỬA CHỮA XÚ PÁP 5/P2/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. Công việc này thực hiện khi chân và miệng xú páp còn tốt. 1. Lau sạch xú páp, miệng xú páp, chân xú páp. 2. Bôi đều một ít các xoáy lớn xung quanh lợi xú páp. 3. Đặt xú páp vào lỗ xú páp. 4. Nâng cây xoáy, đẩy xuống và xoay tròn, lặp lại nhiều lần vài phút đến 5 phút tùy tình trạng. 5. Lấy cây xoay ra khỏi đuôi xú páp. 6. Lấy xú páp ra khỏi lỗ xú páp và lau sạch. 7. Kiểm tra tình trạng lợi xú páp, khi xung quanh lợi vết rỗ hay sướt hết là tốt. Nếu chưa, thực hiện lại bước 3 5. 8. Lau sạch xú páp, chân xú páp, miệng xú páp bằng giẻ sạch. 9. Bôi đều một ít cát xoáy nhuyễn xung quanh lợi xú páp. 10. Đặt xú páp vào lỗ xú páp và thực hiện lại bước 4  5. 11. Lấy xú páp ra khỏi lỗ xú páp và lau sạch. 12. Kiểm tra tình trạng lợi xú páp, khi xung quanh lợi thấy vòng ma sát xung quanh lợi đều là tốt. Nếu không, thực hiện bước 9-10-11. 13. Lấy xú páp ra khỏi lỗ xú páp và lau sạch. 14. Bôi một lớp mỏng dầu nhớt xung quanh lợi . 15. Đặt xú páp vào lỗ xú páp và thực hiện lại bước 4  5. 16. Lấy xú páp ra khỏi lỗ, lau sạch xú páp, miệng chân. 17. Đặt xú páp vào lỗ xú páp trên nắp quy lát. 18. Lật nắp quy lát để buồng đốt hướng xuống và lấy ngón tay đè sát xú páp vào miệng. 19. Đổ xăng vào lỗ xú páp muốn thử. Quan sát buồng đốt xăng không rỉ xuống là xú páp đã kín. Nếu rỉ là chưa kín phải xoáy lại theo thứ tự như trên. 20. Lau chùi sạch sẽ xú páp, nắp quy lát và lắp xú páp vào nắp quy lát. 21. Lau đồ nghề, trả vào kho. 22. Vệ sinh s ạch nơi thực hiện công việc. 23. Thông báo với khách hàng về tình trạng xú páp. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  10. Trang 6 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: SỬA CHỮA CÁC LỖ REN NẮP QUY LÁT 8/P2/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để ti ến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Đặt nắp quy lát lên bàn kẹp, lỗ ren cần sửa chữa hướng lên trời. 2. Lắp lưỡi khoan 7mm vào máy khoan. Cần chắc c hắn đã lắp ngay tâm và siết cứng. 3. Khoan lỗ 7mm vào lỗ ren cần sửa chữa. Chiều sâu bằng lỗ cũ. Cẩn thận lỗ khoan thẳng đứng ngay tâm cũ. 4. Đặt dụng cụ làm ren M8 ngay tâm, thẳng với lỗ vừa khoan. 5. Ấn nhẹ đồng thời xoay nhẹ dụng cụ làm ren theo chiều kim đồng hồ đến khi vừa ăn ren. 6. Xoay dụng cụ làm ren từ từ đến khi thấy nặng tay (khoảng ½ - ¾ vòng) thì dừng lại. 7. Xoay ngược dụng cụ làm ren một tí, nhỏ vài giọt dầu nhớt vào rồi tiếp tục xoay theo chiều kim đồng hồ đến khi thấy nặng tay. Cẩn thận đặ t dụng cụ thẳng đứng ngay tâm. 8. Thực hiện lại bước 7 nhiều lần đến khi nào chiều sâu ren bằng với sơmi ren mới. 9. Làm sạch lỗ đã làm ren bằng gió nén hay giẻ lau. 10. Lắp sơmi lỗ ren mới vào đầu bulông 6. Đầu sơmi bằng đầu vít. 11. Siết nhẹ đai ốc khóa sơmi lại. 12. Nhỏ vài giọt keo dán sắt vào lỗ vừa lau. 13. Vặn sơmi ren mới 6mm vào lỗ vừa làm ren đến khi nào hết ren. Mặt trên sơmi bằng mặt. 14. Vặn đai ốc khóa sơmi ra. Vặn vít ra khỏi sơmi. 15. Lau sạch dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  11. Trang 7 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ PHỐT XÚ PÁP 9/P2/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ r àng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Thay phốt xú páp cũ ra khỏi chân xú páp. 2. Quan sát và bóp nhẹ phốt xú páp nếu phốt xú páp biến dạng hay chai cứng là hư, phải thay phốt mới. 3. Lắp phốt xú páp cũ vào thân xú páp nếu phốt không chai cứng . 4. Di chuyển phốt lên xuống trên thân xú páp. Nếu rít là còn tốt. Nếu lòng phốt di chuyển tự do được là phốt mòn phải thay phốt mới. 5. Lau sạch chân xú páp và xú páp. 6. Lắp phốt xú páp mới vào chân xú páp và đẩy phốt xuống sát chân. 7. Ráp xú páp vào nắp quy lát để sẵn sàng ráp vào động cơ. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  12. Trang 8 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ ỐC CHỈNH XÚ PÁP 13/P2/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ l úc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng động cơ nơi cao sạch và trả về số 0. 2. Tháo nắp tròn đậy lỗ chỉnh xú páp. 3. Tháo vít giữa cạc te đuôi cá và lấy cạc te đuôi cá ra khỏi động cơ. 4. Quay vô lăng để pít tông lên tử điểm thượng cuối thì ép. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te. Lắc vô lăng qua lại nhẹ. 5. Tháo ốc khóa vít chỉnh xú páp ra và vặn vít chỉnh ra. 6. Quan sát răng ốc chỉnh nếu leo hư răng và cạnh ngoài ố c chỉnh nếu móp méo thì phải thay ốc, vít chỉnh xú páp mới. 7. Ráp vít chỉnh xú páp mới vào vị trí cũ và vặn vào cho vừa chạm với đuôi xú páp. 8. Giữ vít chỉnh xú páp đứng yên và siết chặt ốc khóa lại. 9. Lắc đầu cò mổ nơi ráp vít chỉnh lên xuống không đượ c và lắc qua lại được là khe hở đã chỉnh đúng. 10. Thực hiện vít chỉnh xú páp còn lại tương tự như bước 7, 8, 9. 11. Quay vô lăng 2 vòng, dấu T ở vô lăng ngay với dấu khuyết cạc te và kiểm tra lại khe hở cho cả hai xú páp hút và thoát như bước 9. 12. Ráp nắp tròn đậy lỗ chỉnh xú páp lại. 13. Mở công tắc máy, đạp máy nổ, không có tiếng kêu của xú páp. 14. Lau sạch xe gắn máy, dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  13. Trang 9 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ XÚ PÁP 14/P2/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe gắn máy nơi cao sạch, trả về số 0. 2. Tháo 2 nắp tròn đậy lỗ chỉnh xú páp hút và thoát. 3. Tháo vít giữ cạc te mâm lửa và lấy cạc te ra khỏi động cơ. Loại động cơ có bộ khởi động chỉ cần tháo vít đậy lỗ tra chìa khóa. 4. Quay vô lăng để pít tông lên tử điểm thượng cuối thì ép. Dấu “T” ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te. Ở vị trí này lắc vô lăng qua lại nhẹ, 2 cò mổ đứng yên. 5. Tháo ốc khóa vít chỉnh xú páp hút phía trên ra,vặn vít chỉnh xú páp ra theo chiều ngược kim đồng hồ đến khi có khe hở giữa vít chỉnh và đuôi xú páp. 6. Đặt lá cỡ 0,05mm vào khe hở giữa đuôi xú páp và vít hiệu chỉnh. 7. Vặn vít hiệu chỉnh vào theo chiều kim đồng hồ cho đến khi nào đầu vít chỉnh vừa đụng lá cỡ. Di chuyển lá cỡ qua lại thấy rít. 8. Giữ vít chỉnh đứng yên và siết chặt đai ốc khóa lại. 9. Lấy lá cỡ ra khỏi đuôi xú páp. 10. Lắc đầu cò mổ nơi ráp vít chỉnh qua lại được, nhưng lắc lên xuống không được là đã chỉnh đúng. 11. Thực hiện chỉnh xú páp thoát còn lại tương tự như các bước 5,6,7,8,9,10. 12. Quay vô lăng 2 vòng, dấu T vô lăng ngay dấu cạc te kiểm tra lại khe hở của 2 xú páp 0,05mm hay như bước 10. 13. Ráp 2 nắp tròn đậy lỗ chỉnh xú páp lại. 14. Ráp cạc te đuôi cá hoặc nắp đậy lỗ tra chìa khóa lại. 15. Mở công tắc máy, đạp hay đề máy nổ. 16. Khởi động máy nổ ở tốc độ cầm chừng không có tiếng kê u xú páp. Tắt máy. 17. Lau sạch xe gắn máy, dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  14. Trang 10 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ CẦN TĂNG SÊN CAM 2/P3/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để ti ến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe nơi cao, sạch và trả xe về số 0. 2. Tháo 3 vít cạc te đuôi cá để lấy cạc te ra. 3. Tháo đai ốc vô lăng và cão vô lăng ra khỏi cốt máy. 4. Tháo 2 vít giữ mâm lửa để lấy mâm lửa ra khỏi cạc te . 5. Tháo vít giữ cần tăng sên cam, đè ti tăng sên cam xuống và lấy vít ra. 6. Tháo cần tăng sên cam ra khỏi cạc te. 7. Tháo bánh tăng sên cam ra khỏi cần tăng sên cam. 8. Lau sạch cần tăng sên cam, bánh tăng sên cam, vít giữ cần tăng. 9. Đặt vít giữ cần tăng sên cam vào lỗ ráp cần tăng sên. Nếu lắc qua lại được là lỗ cần tăng sên mòn phải đóng lại sơ mi hay thay cần tăng sên mới. Khe hở giữa vít và cần tăng sên giới hạn 0,05 đến 0,20 mm. 10. Ráp cần tăng sên cam mới vào, đè ti tăng sên cam xuống cho dễ ráp. 11. Đè ti tăng sên cam xuống để ráp bánh xe tăng sên cam vào cần tăng sên cam sao cho răng bánh tăng ăn với sên cam. 12. Đạp giò đạp và quan sát cần tăng sên cam, bánh tăng sên cam lên xuống nhẹ quay đều là tốt. 13. Ráp mâm lửa vào cạc te và vặn chặt 2 vít đến khi chặt. 14. Ráp vô lăng vào cốt máy và siết chặt ốc vô lăng. 15. Đạp máy nổ, lắng nghe tiếng kêu cơ khí ở cơ cấu tăng sên cam. Nếu không có là tốt. 16. Ráp cạc te đuôi cá vào động cơ và siết chặt 3 vít. 17. Lau sạch xe gắn máy, vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  15. Trang 11 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOA ĐỘNG LỰC - XƯỞNG XE GẮN MÁY CÔNG VIỆC: THAY THẾ BÁNH XE TĂNG SÊN CAM 3/P3/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe nơi cao sạch và trả xe về số 0. 2. Tháo 3 vít cạc te đuôi cá ra để lấy cạc te ra. 3. Tháo đai ốc vô lăng và cão vô lăng ra khỏi cốt máy. 4. Tháo 2 vít giữ mâm lửa và lấy mâm lửa ra khỏi cạc te . 5. Đè ti tăng sên cam xuống để lắc bánh tăng sên cam lên xuống qua lại. Nếu có độ rơ nhiều là lỗ bánh tăng sên cam mòn, phải thay mới. Khe hở giữa l ỗ và trục ở cần tăng sên tăng từ 0,05 đến 0,20mm. 6. Quan sát răng xung quanh bánh tăng sên nếu mòn phải thay bánh tăng sên cam mới. 7. Tháo bánh tăng sên cam cũ ra. 8. Đè ti tăng sên cam xuống để ráp bánh tăng sên cam mới vào sao cho răng bánh tăng sên ăn răng với bánh sên cam. 9. Đạp giò đạp và quan sát bánh tăng sên cam, bánh quay đều không chạy ra khỏi trục ở cần tăng là tốt. 10. Ráp mâm lửa vào cạc te và vặn đều chặt 2 vít. 11. Ráp vô lăng vào cốt máy và siết chặt đai ốc vô lăng. 12. Đạp máy nổ. Không có tiếng kêu cơ khí phát ra từ cơ cần tăng sên cam là tốt. 13. Ráp cạc te đuôi các vào động cơ và siết chặt 3 vít. 14. Lau sạch xe gắn máy và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  16. Trang 12 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: THAY THẾ BÁNH XE RĂNG CAM (BÁNH CAM 3 LỖ) 6/P3/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe nơi cao sạch, trả xe về số 0. 2. Tháo nắp tròn ở đầu quy lát bằng cách mở vít bên cạc te cánh bướm. 3. Tháo 3 vít giữ cạc te đuôi cá và lấy cạc te ra khỏi động cơ. 4. Quay vô lăng từ từ đồng thời quan sát bánh cam 3 lỗ. Nếu răng ở banh cam 3 lỗ mẽ, nhọn, mòn thì phải thay mới. 5. Tháo lỏng vít giữ bánh cam 3 lỗ. 6. Quay vô lăng để pít tông lên từ điểm thượng cuối thì ép. Dấu T ở vô lăng ngay dấu cạc te , dấu O ở bánh cam 3 lỗ ngay dấu khuyết lỗ tròn đầu quy lát. 7. Tháo bánh xe cam 3 lỗ ra khỏi cốt cam, tháo sên cam ra khỏi bánh xe cam 3 lỗ và lấy bánh cam ra khỏi động cơ. 8. Lau sạch bánh cam 3 lỗ vừa tháo ra. 9. Đo đường kính chân răng của bánh cam 3 lỗ. Nếu ít hơn 53mm là đã mòn, phải thay bánh mới. 10. Đặt bánh xe cam 3 lỗ vào lỗ tròn ở quy lát, phía có dấu O ở bánh cam hướng ra ngoài. 11. Ráp sên cam vào bánhh răng cam. Chỉnh thế nào để khi kéo thẳng sên cam ra dấu O ở bánh xe cam 3 lỗ ngay dấu khuyết ở lỗ tròn. 12. Kéo thẳng sên cam ra và ráp bánh xe cam 3 lỗ vào cốt cam. 13. Quay vô lăng 2 vòng để kiểm tra lại dấu cân cam. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te thì dấu O ở bánh xe cam 3 lỗ ngay dấu khuyết lỗ tròn ở đầu quy lát. 14. Ráp nắp tròn ở đầu quy lát lại bằng cách vặn chặt vít phía cạc te cánh bướm. 15. Mở công tắc máy, đạp máy nổ, không có tiếng kêu cơ khí phát ra từ cơ cấu sên cam và nhớt không rỉ ra ở nắp tròn. 16. Ráp cạc te đuôi cá lại và siết chặt 3 vít. 17. Lau sạch xe gắn máy, dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  17. Trang 13 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: THAY THẾ SÊN CAM 7/P3/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe nơi cao sạch, trả xe về số 0. 2. Tháo nắp tròn ở đầu quy lát bằng cách mở vít bên cạc te cánh bướm. 3. Nhìn từ lỗ nắp tròn quan sát sên cam bên hông xy lanh. Nâng sên cam lên. Nếu sên cam dùng hay đã cọ có dấu dưới đáy hông là sên cam đã dãn, phải thay sên cam mới. 4. Tháo 3 vít giữ cạc te đuôi cá và lấy cạc te đuôi cá ra khỏi động cơ. 5. Tháp lỏng 3 vít giữ bánh răng cam, quay vô lăng để pít tông lên tử điểm thượng cuối thì ép. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te, dấu O ở bánh răng cam ngay dấu khuyết ở lỗ tròn đầu quy lát. 6. Tháo bánh răng cam ra khỏi cốt cam và tháo sên cam ra khỏi bánh răng cam. 7. Kềm chận vô lăng lại. Tháo đai ốc vô lăng và cão vô lăng ra khỏi cốt máy. 8. Tháo 2 vít giữ mâm lửa và nạy mâm lửa ra khỏi cạc te. Lưu ý cấn hư cuộn dây. 9. Tháo bánh răng sên ra khỏi cần tăng sên. 10. Tháo vít giữ bánh lồng bên hông xi lanh. 11. Kéo sên cam về phía mâm lửa, lấy bánh lồng ra và lấy sên cam ra khỏi bánh xe răng cốt máy. 12. Kéo thẳng sên cam cũ ra, giữ một đầu nâng lên và quan sát độ cong của sên. Nếu cong nhiều là sên cam đã dãn. Khoảng cách từ mặt phẳng 2 đầu đến chỗ cong nhất từ 25  35mm. 13. Giữ vững hai mắc sên kế nhau và kéo ra vào nếu có độ rơ là sên cam dãn, phải thay mới. Sên mới không có độ rơ. 14. Xoay cốt máy để rãnh chốt clavét hướng về đầu quy lát ngay dấu khuyết lỗ tròn. 15. Xỏ dây kẽm từ lỗ tròn xuống mâm lửa và móc vào sên cam mới. 16. Kéo dây kẽm đưa sên cam lên phía nắp tròn đồng thời ráp sên cam vào bánh xe răng cốt máy. 17. Ráp bánh lòng vào, canh lỗ giữa ngay lỗ vít bên hông xi lanh và ráp vít giữ bánh lồng lại. 18. Tháo dây kẽm ra khỏi sên cam, ráp sên cam vào bánh răng cam. Chỉnh thế nào để khi kéo thẳng sên cam ra dấu O ở bánh xe răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn. 19. Kéo thẳng sên cam ra và ráp vít giữ bánh răng cam vào cốt cam. 20. Quan sát dấu O ở bánh xe răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn và rãnh chốt clavét ở cốt máy hướng về dấu khuyết lỗ tròn là đã ráp đúng. 21. Đè ti tăng sên cam xuống và ráp bánh tăng sên vào cần tăng sên. 22. Ráp mâm lửa vào cạc te và vặn đều hai vít đến chặt. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  18. Trang 14 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: THAY THẾ SÊN C AM Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặt sau của phiếu nếu cần. 23. Ráp vô lăng vào cốt máy và siết chặt đai ốc vô lăng. 24. Quay vô lăng hai vòng để kiểm tra lại dấu cân cam. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te thì dấu O ở bánh xe răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn. 25. Ráp nắp tròn ở đầu quy lát lại bằng cách vặn chặt vít phía cạc te cánh bướm. 26. Mở công tắc máy, đạp máy nổ, không có tiếng kêu cơ khí phát ra từ cơ cấu sên cam và nhớt không rỉ ra ở nắp tròn, cạc te mâm lửa là tốt. 27. Ráp cạc te đuôi cá lại và siết chặt 3 vít. 28. Lau sạch xe gắn máy, dụng cụ và vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
  19. Trang 15 PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: THAY THẾ ỐC BÁNH XE LỒNG VÀ BÁNH LỒNG 8/P3/M1 Liệt kê toàn bộ các bước và kiến thức về kỹ thuật để tiến hành công việc từ lúc khởi điểm đến hoàn thành. Đánh số thứ tự các bước. Viết hoặc in rõ ràng dễ đọc. Sử dụng mặ t sau của phiếu nếu cần. 1. Dựng xe nới cao sạch, trả xe về số 0. 2. Tháo nắp tròn ở đầu quy lát bằng cách mở vít bên cạc te cánh bướm. 3. Tháo 3 vít giữ cạc te đuôi các và lấy cạc te đuôi cá ra khỏi động cơ. 4. Tháo lỏng 3 vít giữ bánh răng cam, quay vô lăng để pít tông ngay từ điểm thượng cuối thì ép. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te, dấu O ở bánh răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn đầu quy lát. 5. Tháo bánh xe răng cam ra khỏi đầu cốt cam và tháo sên cam ra khỏi bánh răng cam. 6. Kềm chận vô lăng lại, tháo đai ốc vô lăng và cão vô lăng ra khỏi cốt máy. 7. Tháo 2 vít giữ mâm lửa và nạy mâm lửa ra khỏi cạc te. 8. Tháo bánh tăng sên cam ra khỏi cần tăng sên cam. 9. Tháo vít giữ bánh lồng bên hông cạc te . 10. Kéo sên cam về phía mâm lửa, lấy bánh lồng ra. 11. Đặt ốc bánh lồng vào bánh lồng, lắc bánh lồng kiểm tra độ rơ giữa lỗ bánh lồng và ốc. Nếu rơ phải thay bánh lồng mới. 12. Xoay cốt máy để rãnh chốt clavét hướng về phía đầu quy lát. 13. Xỏ dây kẽm từ lỗ tròn quy lát xuống mâm lửa và móc vào sên cam. 14. Tháo dây kẽm đưa sên cam lên phía nắp tròn và ráp bánh lồng mới vào từ phía mâm lửa đưa lên. 15. Ráp vít giữ bánh lồng bên hông xi lanh sau khi canh lỗ bánh lồng ngay lỗ hông xi lanh. 16. Tháo dây kẽm ra khỏi sên cam, ráp sên cam vào bánh răng cam. Chỉn h thế nào để khi kéo thẳng sên cam ra dấu O ở bánh răng cam ngay dấu khuyết ở lỗ tròn đầu quy lát. 17. Kéo thẳng sên cam ra và ráp vít giữ bánh răng cam vào cốt cam. 18. Quan sát dấu O ở bánh răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn và rãnh chốt clavét hướng về ph ía dấu khuyết ở lỗ tròn là đã ráp đúng. 19. Đè ti tăng sên cam xuống và ráp bánh tăng sên vào cần tăng sên. 20. Ráp mâm lửa vào cạc te và vặn đều 2 vít đến khi chặt. 21. Ráp vô lăng vào cốt máy và siết chặt đai ốc vô lăng. 22. Quay vô lăng 2 vòng kiểm tra lại dấu cân cam. Dấu T ở vô lăng ngay dấu khuyết cạc te thì dấu O ở bánh răng cam ngay dấu khuyết lỗ tròn. 23. Ráp nắp tròn ở đầu quy lát bằng cách vặn chặt vít phía cạc te cánh bướm. 24. Mở công tắc, đạp máy nổ, không có tiếng kêu cơ khí phát ra từ cơ cấu sên cam và nhớt không rỉ ra ở nắp tròn, cạc te mâm lửa là tốt. 25. Ráp cạc te đuôi cá lại và siết chặt 3 vít. 26. Lau sạch xe gắn máy, dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc. Hướng dẫn thực hiện công việc nghề SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
nguon tai.lieu . vn