Xem mẫu

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 67/2006/NQ-HĐND Tam Kỳ, ngày 08 tháng 11 năm 2006 NGHỊ QUYẾT Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003; Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007; Quyết định số 219/2006/QĐ-TTg ngày 29/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 và Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Xét Tờ trình số 3212/TTr-UBND ngày 26/10/2006 của UBND tỉnh về phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007, kèm theo Báo cáo số 108/BC-UBND ngày 26/10/2006 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành các qui định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007 với một số nội dung cụ thể sau: I/ Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách năm 2007: Thống nhất cơ bản với Tờ trình số 3212/TTr-UBND ngày 26/10/2006 kèm theo Báo cáo số 108/BC-UBND của UBND tỉnh về phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và điều chỉnh một số nội dung sau: 1
  2. - Phân cấp nguồn thu Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác Yến sào tại Hội An) theo tỷ lệ sau: tỉnh 70%, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh 30%. - Thu từ hoạt động khai thác Yến sào tại Hội An (Thuế tài nguyên, Thuế Giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp) điều tiết theo tỷ lệ: tỉnh 30%, thị xã Hội An 70%. - Trích tỷ lệ thu phí môi trường như sau: tỉnh 30%, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh 50 % và xã, phường, thị trấn 20%. - Để lại 100 % nguồn thu bán nhà, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố. - Thu từ các cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp, dịch vụ trên địa bàn phường thuộc thành phố (Tam Kỳ) được điều tiết theo tỷ lệ: thành phố 95%, phường 5%. II/ Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2007: 1. Yêu cầu: - Đảm bảo cân đối trong phạm vi nguồn ngân sách năm 2007 của tỉnh trên cơ sở định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Quyết định số 151/ 2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời đảm bảo nguồn ngân sách hợp lý cho việc thực hiện phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của từng cấp ngân sách. - Đảm bảo định mức phân bổ mới có tăng hợp lý các khoản dự toán chi thường xuyên so với dự toán ngân sách năm 2006. - Đảm bảo tính công bằng, hợp lý khi phân bổ dự toán ngân sách giữa các cấp; được thực hiện trên tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, tăng cường hiệu quả sử dụng ngân sách, góp phần đổi mới cơ chế quản lý tài chính và cơ chế phân bổ ngân sách đối với các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, khuyến khích xã hội hóa, huy động nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội. 2. Các định mức được xây dựng trên cơ sở xác định dân số theo vùng và hệ số từng vùng như sau: 2.1. Phân vùng theo dân số: - Đô thị: Gồm dân số các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thị xã Hội An và các thị trấn thuộc các huyện đồng bằng. - Núi cao và hải đảo: là dân số các xã, thị trấn thuộc các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang và các xã miền núi đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 của các huyện khác, xã đảo Tân Hiệp thuộc thị xã Hội An. 2
  3. - Núi thấp, xã nghèo bãi ngang ven biển: gồm dân số các xã, thị trấn được áp dụng chế độ phụ cấp khu vực của nhà nước còn lại (ngoại trừ các xã vùng cao hải đảo) và các xã nghèo bãi ngang ven biển thuộc Chương trình 257 của Chính phủ. - Đồng bằng: là dân số các xã, thị trấn còn lại trong tỉnh. 2.2. Phân vùng theo huyện, thị xã, thành phố: - Đô thị gồm: thành phố Tam Kỳ và thị xã Hội An - Đồng bằng gồm các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Núi Thành, Phú Ninh. - Núi thấp gồm các huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức - Núi cao gồm các huyện: Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn Do đặc điểm kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng khác nhau nên yêu cầu chi từng lĩnh vực, theo từng vùng cũng khác nhau. Do đó, định mức phân bổ sẽ xác định hệ số đối với từng vùng cụ thể theo từng lĩnh vực chi được định mức, có chú ý tăng hơn hệ số đối với miền núi, biên giới, hải đảo. 3. Định mức phân bổ chi thường xuyên đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh: 3.1. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính: Hệ số Dự kiến định mức phân bổ Đơn vị tính Có KP sự Không có KP nghiệp, nguồn SN, nguồn thu để lại thu để lại - Nhóm từ 40 biên 1,00 Triệu đồng 30,0 33,0 chế trở lên (kể cả Chi cục KL) - Nhóm 30 đến dưới 1,05 Triệu đồng 31,5 34,7 40 biên chế - Nhóm 20 đến dưới 1,10 Triệu đồng 33,0 36,3 30 biên chế - Nhóm dưới 20 1,15 Triệu đồng 34,5 38,0 biên chế (Chỉ tính đối với các cơ quan có chi trực tiếp kinh phí sự nghiệp hoặc nguồn thu được để lại chi chiếm trên 10% tổng dự toán chi quản lý hành chính). Đối với các Chi cục trực thuộc các Sở, ban ngành áp dụng định mức chi thường xuyên quản lý hành chính bằng 80% định mức các Sở nêu trên, tương ứng theo tổng số biên chế quản lý của từng Chi cục. 3
  4. Đối với ngân sách Đảng cấp tỉnh, kinh phí hoạt động của Thường trực HĐND, UBND, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh: Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù do cấp thẩm quyền quyết định, tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm trình HĐND tỉnh phê chuẩn. Bổ sung 10% định mức chung cho UBMTTQ và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh. Bổ sung 100 triệu/năm cho Đài PT- TH tỉnh để có điều kiện hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các Đài huyện; tham mưu, phối hợp quản lý giữa ngành và lãnh thổ về phát thanh - truyền hình. 3.2. Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp đào tạo: Đơn vị tính: 1.000 đồng/HS-SV Định mức phân bổ 2007 THCN và Cao đẳng Năng khiếu dạy nghề (cao cấp) Trường Cao Đẳng Sư phạm 4.400 6.400 Trường CĐ Y tế 4.400 6.400 Trường CĐ KT- KT, trong đó: - Khối kinh tế 3.500 5.200 - Khối kỹ thuật 4.700 6.800 Trường Chính trị tỉnh 5.200 Trường Năng khiếu TDTT 8.750 Trường Dạy nghề tỉnh 4.700 4. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với ngân sách cấp huyện và cấp xã: 4.1. Sự nghiệp giáo dục: Tiêu chí định mức phân bổ ngân sách giáo dục cho ngân sách cấp huyện là dân số trong độ tuổi đến trường do các huyện quản lý theo phân cấp từ 1 tuổi đến 15 tuổi, cụ thể: Đơn vị: 1.000/dân số từ 1 đến 15 tuổi/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 720 Đồng bằng 1,1 790 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 1.080 Núi cao, hải đảo 2,2 1.585 4
  5. Riêng các xã biên giới, hải đảo được tính thêm 30% định mức theo vùng. Trường hợp chi lương và các khoản có tính chất lương cho CBVC trong chỉ tiêu vượt quá 85% tổng chi thì được bổ sung để đảm bảo nguồn chi cho nghiệp vụ dạy và học không kể lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 15% trên tổng chi sự nghiệp giáo dục, tỷ lệ này được áp dụng cho cả khối Trung học phổ thông do tỉnh quản lý (chỉ áp dụng cho phân bổ ngân sách). Các huyện, thị xã, thành phố cần dành 10% tổng chi ngân sách sự nghiệp giáo dục cho giáo dục mầm non theo đúng qui định tại Thông tư Liên bộ số 05/2003/TTLB-BTC-BGDĐT-BNV ngày 24/2/2003 của Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ. 4.2. Sự nghiệp đào tạo: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 1.560 Đồng bằng 1,0 1.560 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 2,0 3.120 Núi cao, hải đảo 4,0 6.240 4.3. Sự nghiệp y tế: Định mức hỗ trợ từ ngân sách xã để cùng với nguồn thu tại Trạm Y tế xã theo quy định đảm bảo cho hoạt động còn lại: Đơn vị tính: 1.000 đồng/Trạm Y tế xã Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 13.000 Đồng bằng 1,25 16.250 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 19.500 Núi cao, hải đảo 1,3 17.000 Định mức trên bao gồm cả phụ cấp đặc thù đối với CCVC ngành y tế theo Quyết định số:155/2003/QĐ- TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ. Ngoài ra hỗ trợ thêm để mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh của trạm y tế xã, phường, thị trấn là 15 triệu đồng/trạm/năm; đối với các xã, phường, thị trấn mới chia tách chưa có trạm y tế được hỗ trợ thêm 30 triệu đồng/trạm/năm. Trợ cấp nhân viên y tế thôn bản: đối với miền núi và vùng cao định mức 1.200.000 đồng/thôn/năm (tăng mức trợ cấp từ 60.000 lên 100.000 đồng/tháng), 5
  6. đối với khu vực đồng bằng, đô thị định mức 720.000đồng/thôn/năm (tăng mức trợ cấp từ 40.000 lên 60.000 đồng/tháng). 4.4. Sự nghiệp Văn hóa thông tin: 4.4.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị tính: đồng/người dân/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 3.400 Đồng bằng 1,0 3.400 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,55 5.270 Núi cao, hải đảo 2,1 7.140 Ngoài ra, hỗ trợ thành phố Tam Kỳ 250 triệu đồng/năm để thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền cổ động trực quan được tỉnh giao; hỗ trợ thị xã Hội An 250 triệu đồng/năm cho các hoạt động văn hóa, du lịch. Đối với các huyện thị có tổ chức đội thông tin lưu động thì được hỗ trợ thêm 50 triệu đồng/đội/năm. Tiếp tục hỗ trợ các huyện miền núi cao 60 triệu đồng/huyện/năm. 4.4.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị tính: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 1.910 Đồng bằng 1,2 2.290 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 2.865 Núi cao, hải đảo 1,7 3.250 4.5. Sự nghiệp thể dục thể thao 4.5.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị tính: đồng/người dân/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 1.225 Đồng bằng 1,0 1.225 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 1.840 Núi cao, hải đảo 2,1 2.570 6
  7. Ngoài ra, tiếp tục hỗ trợ cho ngân sách 8 huyện miền núi 30 triệu đồng/huyện/năm để tổ chức và tham gia các hoạt động thể thao các dân tộc miền núi truyền thống hằng năm. 4.5.2.Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị tính: đồng/người dân/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 720 Đồng bằng 1,2 865 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 1.080 Núi cao, hải đảo 2,1 1.225 4.6. Sự nghiệp phát thanh truyền hình: 4.6.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/ năm Đơn vị phân bổ Mức phân bổ 2007 Đài truyền thanh huyện, thị, thành phố 190 Trạm phát lại truyền hình quy mô phủ 70 sóng liên xã Trạm phát lại truyền hình quy mô phủ 40 sóng xã Tiếp tục hỗ trợ chương trình truyền hình thành phố Tam Kỳ 100 triệu đồng/năm. Hỗ trợ 6 huyện miền núi cao 100 triệu đồng/huyện/năm để đầu tư mở rộng diện phủ sóng phát thanh truyền hình. 4.6.2.Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị tính: 1.000 đồng/đài TT cấp xã/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 9.450 Đồng bằng 1,3 12.200 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,6 15.120 Núi cao, hải đảo 1,7 16.065 7
  8. 4.7. Sự nghiệp đảm bảo xã hội 4.7.1.Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị tính: đồng/người dân/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 5.000 Đồng bằng 1,2 6.000 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,5 7.500 Núi cao, hải đảo 1,8 9.000 Tiếp tục hỗ trợ 8 huyện miền núi 50 triệu đồng/huyện/năm để dự trữ phòng chống thiên tai, lũ lụt và cứu tế đột xuất. Hỗ trợ để cấp huyện tổ chức thăm hỏi, động viên gia đình chính sách, người có công dịp lễ, tết, bình quân 50.000 đồng/đối tượng/năm. 4.7.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị tính: đồng/người dân/ năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 1.950 Đồng bằng 1,2 2.340 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,4 2.730 Núi cao, hải đảo 1,6 3.120 Ngoài ra hỗ trợ để chính quyền cấp xã thăm hỏi, động viên gia đình chính sách, người có công dịp lễ, tết, bình quân 20.000 đồng/đối tượng/năm. 4.8 Chi quản lý hành chính: 4.8.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 25 Đồng bằng 1,0 25 Núi thấp 1,3 32,5 Núi cao 1,5 37,5 Bổ sung chi hoạt động đặc thù của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam huyện, thị xã, thành phố bằng 1,3 định mức; UBMTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội huyện, thị xã, thành phố bằng 1,2 định mức. 8
  9. Bổ sung chi theo chế độ đối với đại biểu HĐND, hoạt động của HĐND và các khoản chi hành chính khác không theo biên chế, dựa theo tiêu chí là số đơn vị hành chính cấp trực thuộc: 25 triệu đồng/đơn vị hành chính cấp xã/năm. Bổ sung 25% định mức theo biên chế nêu trên cho huyện có trung tâm hành chính huyện thuộc địa bàn xã biên giới và 5% định mức theo biên chế nêu trên cho huyện có trung tâm hành chính huyện thuộc địa bàn xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên. Theo định mức trên nếu các huyện, thị xã, thành phố có mức chi hoạt động quản lý hành chính ngoài các khoản lương và có tính chất lương thấp hơn 30% tổng mức chi thì được bổ sung để đảm bảo các khoản chi lương và có tính chất lương không quá 70% tổng dự toán chi. 4.8.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị: triệu đồng/Cán bộ công chức/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,1 16,5 Đồng bằng 1,2 18,0 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,1 16,5 Núi cao 1,0 15,0 Đối với phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ ở thôn và tổ dân phố thì được tính theo mức do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Đảm bảo chi thực hiện chế độ đối với đại biểu HĐND xã, chi cho hoạt động của các tổ chức Đảng cơ sở, chi hỗ trợ phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư 1.000.000 đồng/khu dân cư, Ban Thanh tra nhân dân và chi hành chính khác ở xã 15 triệu đồng/đơn vị hành chính xã. Bổ sung đối với các xã biên giới, hải đảo thêm 30% định mức do đặc thù, thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt. 4.9 Chi An ninh địa phương: 4.9.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,3 975 Đồng bằng 1,0 750 Núi thấp 2,0 1.500 Núi cao 3,0 2.250 Đồng thời bổ sung theo một số yêu cầu thực tế như sau: 9
  10. - Đối với các huyện có xã biên giới, hải đảo được bổ sung theo mức 10 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo/năm. - Các huyện do đặc thù có khu kinh tế, cửa khẩu, khu vực có các công trình thủy điện lớn và các khu có lao động nhập cư và vãng lai nhiều, bổ sung 30 triệu đồng/huyện/năm. 4.9.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,0 710 Đồng bằng 1,2 850 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 2,0 1.420 Núi cao 3,0 2.130 Trường hợp ở các thị trấn chưa có Đồn Công an thường trực của cấp trên thì được tính theo định mức khu vực đồng bằng (850 đồng/người dân/năm). Đồng thời bổ sung thêm các yêu cầu thực tế như sau: - Đối với các xã biên giới, hải đảo được bổ sung theo mức 05 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo/năm. Ngoài định mức phân bổ chi thường xuyên đảm bảo công tác an ninh đối với ngân sách cấp huyện, xã nêu trên, trường hợp có phát sinh nhiệm vụ đặc biệt về an ninh, tùy tình hình cụ thể, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung ngân sách cơ quan Công an tỉnh hoặc bổ sung có mục tiêu cho cấp dưới để thực hiện. 4.10. Chi Quốc phòng địa phương: 4.10.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,3 2.795 Đồng bằng 1,0 2.150 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 2,0 4.300 Núi cao 3,0 6.450 Đối với các huyện có xã biên giới, hải đảo được bổ sung theo mức 10 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo/năm. 10
  11. 4.10.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp xã: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,2 3.840 Đồng bằng 1,0 3.200 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 2,0 6.400 Núi cao 3,0 9.600 Đồng thời bổ sung theo yêu cầu thực tế như sau: Đối với các xã biên giới, hải đảo được bổ sung theo mức 5 triệu đồng/xã/năm. Ngoài định mức phân bổ chi thường xuyên đảm bảo công tác quốc phòng đối với ngân sách cấp huyện, xã nêu trên, trường hợp có phát sinh nhiệm vụ đặc biệt về quốc phòng, tùy tình hình cụ thể, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung ngân sách qua cơ quan quân sự tỉnh hoặc bổ sung có mục tiêu cho cấp dưới để thực hiện. 4.11. Sự nghiệp kinh tế: Theo phân cấp quản lý các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế giữa cấp tỉnh, huyện và cấp xã đang thực hiện, căn cứ định mức trung ương phân bổ, sau khi giành nguồn để thực hiện một số mục tiêu theo Nghị quyết HĐND tỉnh và các chương trình của tỉnh (khuyến công, KTV, KTTT, phát triển chăn nuôi, di dời dân); Dự toán chi sự nghiệp kinh tế (chưa kể sự nghiệp bảo vệ môi trường) phân bổ cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (kể cả ngân sách xã trực thuộc) được tính bằng 5% trên tổng các khoản chi thường xuyên có định mức nêu trên (từ điểm 4.1 đến điểm 4.10 mục II) Căn cứ thực tế quản lý thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế cấp xã, giao HĐND huyện, thị xã, thành phố xác định phân cấp nhiệm vụ chi và mức phân bổ ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định trong tổng định mức phân bổ cho cấp huyện, xã nêu trên. 4.12. Chi sự nghiệp môi trường: chỉ phân bổ đến cấp ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Đô thị 1,87 15.000 Đồng bằng 1,00 8.000 Núi thấp, xã nghèo bãi ngang 1,00 8.000 Núi cao 1,00 8.000 11
  12. Riêng đối với thành phố Tam Kỳ và thị xã Hội An được bổ sung thêm 15.000đồng/người dân/năm 4.13 Định mức phân bổ chi trợ giá: Định mức phân bổ xây dựng theo tiêu chí là dân số thuộc vùng núi thấp, núi cao và hải đảo (không tính dân số thuộc vùng bãi ngang), để thực hiện nhiệm vụ chi giữ, bảo tồn và phát triển giống ngành nông nghiệp địa phương quản lý, thực hiện chế độ trợ giá, trợ cước đối với đồng bào miền núi. Việc trợ giá, trợ cước cụ thể (mặt hàng, sản phẩm, định mức hỗ trợ, địa bàn…) ủy quyền cho UBND cấp huyện trình HĐND huyện quyết định). Cụ thể: Đơn vị: đồng/người dân/năm Vùng Hệ số Mức phân bổ Núi thấp 1 5.000 Núi cao 6 30.000 Bổ sung thêm cho xã đảo Tân Hiệp, thị xã Hội An 120 triệu đồng/năm để thực hiện bù chênh lệch giá điện thắp sáng cho trạm phát điện diezen. 4.14. Chi khác ngân sách: Định mức phân bổ chi khác ngân sách cho từng cấp ngân sách hằng năm bằng 0,5% các khoản chi thường xuyên tính theo định mức nêu trên. 4.15. Dự phòng ngân sách: Phân bổ vào dự toán ngân sách từng cấp khoản dự phòng ngân sách bằng 03% tổng dự toán chi ngân sách cấp đó. Ngoài các lĩnh vực chi định mức nêu trên, đối với các huyện mới chia tách còn nhiều khó khăn được phân bổ thêm mỗi huyện 1.500 triệu đồng cho huyện Nam Trà My và huyện Tây Giang; 1.000 triệu đồng cho huyện Phú Ninh vào năm 2007 và cho cả thời kỳ ổn định ngân sách mới. Riêng đối với chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ: thực hiện theo Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh về chiến lược phát triển khoa học công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020. Về nguyên tắc áp dụng các định mức nêu trên, nếu dự toán ngân sách phân bổ đối với các huyện, thị xã, thành phố mà thấp hơn dự toán ngân sách 2006 thì được tính bằng dự toán các khoản chi thường xuyên trong cân đối ngân sách 2006 và được tăng chi từ 3 đến 5%. Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương bao gồm các khoản chi theo chế độ, chính sách mới được nhà nước ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2006 và được áp dụng cho năm ngân sách 2007, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. 12
  13. Điều 3. Hằng năm, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh những bất hợp lý phát sinh trong quá trình điều hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương. UBND tỉnh tiếp tục nghiên cứu, trình HĐND tỉnh ban hành cơ chế tài chính riêng cho thành phố Tam Kỳ, thị xã Hội An và các huyện mới thành lập. Điều 4. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh có văn bản hướng dẫn cụ thể về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này; đồng thời, chỉ đạo, tổ chức quản lý và điều hành theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003; báo cáo kết quả tổ chức thực hiện cho HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Điều 5. Thường trực HĐND, các Ban HĐNĐ và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 11 năm 2006./. Nơi nhận: CHỦ TỊCH - VP QH, VP CP, Bộ TC; - Cục Kiểm tra VBQPPL – BTP; - Thường trực TVTU, TT HĐHD, UBND, (Đã ký) UBMTTQVN tỉnh; - Đoàn ĐBQH, Các vị ĐB HĐND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Nguyễn Văn Sỹ - Báo QN, Đài PT-TH, TTXVN tỉnh; - VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; - Các Ban HĐND tỉnh; - CPVP HĐND tỉnh, Phòng TH; - Lưu VT, CVKTN (Tuấn). 13
nguon tai.lieu . vn