Xem mẫu

  1. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I/Mục tiêu: -HS phân biệt được hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học .Nhận biết được các dấu hiệu phản ứng hoá học xảy ra. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sủ dụng dụng cụ , hoá chất trong phòng thí nghiệm . II/ Chuẩn bị: HS thực hành theo 6 nhóm : Mỗi nhóm có một bộ thí nghiệm gồm : Hoá cụ:  Giá ống nghiệm :1 , Ống nghiệm : 6 , Kẹp gỗ: 1 ;  Cốc thuỷ tinh : 1 ; ống hút : 1 , đèn cồn :1  Nút cao su có ống dẫn khí ( đầu vuốt nhọn) : 1 , que đóm , diêm Hoá chất : Dung dịch Na2CO3 , Thuốc tím ( KMnO4 ) , Nước vôi trong : Ca(OH)2 HOẠT ĐỘNG 1: GV: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và các thiết bị của phòng thực hành đã chuẩn bị đủ chưa?
  2. - Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành trong buổi . HOẠT ĐỘNG 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM : Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng dung dịch Thuốc tím ( KMnO4) GIÁO VIÊN HỌC SINH GV: Hướng dẫn HS làm TN 1: HS: Nghe,ghi và làm theo GV: Làm mẫu. TN1: Hoà tan và đun nóng dung dịch Thuốc tím GV: Hỏi HS : ( KMnO4) - Tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy ? a/ Cách làm: Với lượng thuốc tím có sẳn của mỗi nhóm ( Do có oxi được sinh ra) , chia làm 2 phần : - Tại sao thâý que tàn đóm đỏ + Phần1: Cho vào nước đựng trong ống nghiệm 1 lắc bùng cháy thì tiếp tục đun ? cho tan . ( Vì lúc đó phản ứng chưa xảy ra + Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2 hoàn toàn ) - Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm và đun nóng - Hiện tượng tàn đóm đỏ không - Đưa que tàn đóm đỏ vào . bùng cháy nữa nói lên điều gì? ( Nếu thâý que tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun . đã hết oxi) Khi thấy tàn đóm đỏ không bùng chấy nữa thì ngừng - Lúc đó vì sao ta ngừng đun ? đun , để nguội ống nghiệm . ( Vì phản ứng đã xảy ra xong) GV: Hướng dẫn HS làm tiếp TN1 HS: Đỗ nước vào ống nghiệm 2 lắc kĩ .
  3. GV : Yêu cầu HS Quan sát ống HS: Ghi vào tường trình. nghiệm 1và 2 Nhận xét ghi b/ Hiện tượng: vào vở tường trình .  Ống nghiệm1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím .  Ống nghiệm 2: Chất rắn không tan hết ( còn lại 1 GV: Hướng dẫn HS làm TN 2: phần rắn lắng xuống đáy ống nghiệm) GV: Trong hơi thở có gì? TN2: Thực hiện phản ứng với Canxi hidroxit Cách làm: Dùng ống hút thổi hơi lần lượt vào ống 3 GV: Các em quan sát hiện tượng đựng nước , ống nghiệm 4 đựng nước vôi trong . và ghi vào vở . GV: Trong ống 3 và 4 trường hợp HS: Hiện Tượng : nào có phản ứng hoá học xảy ra ? -Ở ống nghiệm 3: Không có hiện tượng gì? Giải thích ? - Ở ống 4: Nước vôi trong vẫn đục ( có chất rắn không GV: : Hướng dẫn HS làm tiếp thí tan tạo thành ) nghiệm . Quan sát hiện tượng và ghi HS: Dùng ống hút nhỏ 5 đến 10 giọt dd Natricacbonat vào vở . Vào ống 3 đựng nước vào ống 5 đựng nước vôi trong . HS: Hiện tượng Trong ống 3 và 5 ng nào có -Ở ống nghiệm 3: Không có hiện tượng gì
  4. phản ứng hoá học xảy ra ? - Ở ống 4: có chất rắn không tan tạo thành (đục) Dựa vào dấu hiệu nào ? GV: Yêu cầu HS ghi phương trình HS: Ở ống 5 có phản ứng hoá học xảy ra chữ của PƯ HH xảy ra ở ống Dấu hiệu của phản ứng : Có chất mới sinh ra ( nghiệm Chất rắn không tan trong nước ) 2,4,5 vào vở . GV: Giới thiệu sản phẩm thu HS : Các phương trình chữ : được  Ở ống nghiệm 2: Trong ống nghiệm 2,4,5 để HS Kali pemanganat Kali manganat + mangan ddio viết phương trình chữ . xit +oxi  Ở ống nghiệm 4: GV: Vậy qua các thí nghiệm trên Canxi hidroxit + cacbon đioxit canxi cacbonnat các em đã được củng cố về nhưng + nước kiến thức nào ?  Ở Ống nghiệm 5: Canxi hidroxit + natri cacbonac Canxi cacbonac Natri hidroxit HS: Các kiến thức đã được củng cố bằng thực nghiệm : 1/ Dấu hiệu để nhận biết PƯ HH xảy ra . 2/ Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá
  5. học . 3/ Cách viết trình chữ . GV hướng dẫn các nhóm viết bảng tường trình theo mẫu sau: Tên TN Dụng cụ và hoá Cách tiến HT -GT Phương trình chữ chất hành
  6. HOẠT ĐỘNG 3: Cuối tiết thực hành  Sắp xếp lại dụng cụ , hoá chất . Làm vệ sinh bàn thí nghiệm .  Đem dụng cụ đi rửa .  Các nhóm hoàn thành bản tường trình  Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
nguon tai.lieu . vn