Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM TR KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC BỘ MÔN NHIỆT – ĐIỆN LẠNH Báo cáo :HỆ THỐNG WATER CHILLER Báo
  2. ̀ ́ GVHD : TS. HOANG AN QUÔC GVHD NHÓM : 1 Nhóm thực hiện: 1. Lương Huệ Châu 09113003 • 2. Lê Trung Tân 09113035 • 3. Ngô Minh Tân 09113036 • 4. Hoàng Tiến Thành  09113038 • 5. Nguyễn Đức Thành 09113039 • 6. Đỗ Minh Thông  09113042 • 7.Võ Minh Tính 09113045 • 8.Kiều Trang 09113049 •
  3. M Ụ C L ỤC • Giới thiệu chung • Tổng quan về điều hòa không khí • Phân loại hệ thống điều hòa không khí • Hệ thống water chiller • Sơ đồ thực tế hệ thống water chiller • Kết luận
  4. Gới thiệu chung Từ khi hình thành và phát triển con ngươi luôn cải tạo tự nhiên để phục vụ cho nhu cầu sống của mình. Khi đạt được nhu cầu này thì con người lại phát sinh những nhu cầu mới cao hơn. Nếu nhử ban đầu con người chỉ cần lửa để sưởi ấm thì ngày nay con người cần một môi trường ấm áp vào mùa đông nhưng lại mát mẻ về mùa hè. Không chỉ có nhu cầu về nhiệt độ mà độ ẩm, độ ồn, độ sạch của không khí củng được quan tâm. Để đạt được những nhu cầu đó thì hàng loạt phương pháp được đưa ra. Những phương pháp này có thể khác nhau hoàn toàn hay giống nhau ở một số vấn đề nhưng đều được gọi chung là điều hòa không khí.
  5. Tổng quan về điều hòa không khí Điều hòa không khí là gì?
  6. Điều hòa không khí là kỹ thuật tạo ra và duy trì điều kiện vi khí hậu thích hợp với con người và quá trình sản xuất. Hay nói cách khác điều hòa không khí là nhằm kiểm soát chặt chẽ các thông số sau: - Nhiệt độ(t) ϕ - Độ ẩm ( ) ξ - Nồng đọ các chất độc hại ( ) - Độ ồn (dB) ω - Vận tốc ( )
  7. Làm thế nào kiểm soát nhiệt độ, độ Làm ẩm, nồng độ các chất độc hại, độ ồn, vận tốc ? • Để kiểm soát tất cả các thông số trên người ta đã tạo ra một hệ thống gọi là hệ thống điều hòa không khí. Với mỗi yêu cầu khác nhau hệ thống điều hòa sẽ có sự khác biệt.
  8. Dựa vào sự khác biệt đó người ta phân hệ thống điều hòa không khí thành các loại: - Hệ thống điều hòa không khí cục bộ(split air conditionner)
  9. - Hệ thống không khí trung tâm làm lạnh nước(wate r cooled water chiller)
  10. - Hệ thống điều hòa không khí trung tâm kiểu VRV sử dụng biến tần(variable Refrigeration Volume)
  11. Hệ thống điều hòa không khí cục 1. 1. bộ: Gồm 2 khối chính: Dàn nóng(outdoor) Dàn lạnh(indoor)
  12. Ưu điểm: - Là loại máy nhỏ(dân dụng) công suất từ 9000… 96000Btu/h - Lắp đặt nhanh, dễ sử dụng - Bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản và độc lập từng máy
  13. Nhược điểm: - Khi lắp đặt làm phá hủy kết cấu kiến trúc ngôi nhà - Do indoor và outdoor nối nhau bằng ống gas nên nếu có rò rỉ gas sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người và môi trường. - Do gió tươi được cấp trực tiếp bằng quạt gió mà không qua xử lý nhiệt ẩm và sự chênh lệch nhiệt độ giữa khí tươi và khí lạnh từ indoor nên gây cảm giác khó chịu cho con người - Khả năng bố trí các indoor trong phòng để đảm bảo độ khuếch tán đồng đều bị hạn chế - Hiệu suất hệ thống bị ảnh hưởng lớn bởi nhiệt độ bên ngoài - Độ bền và tuổi thọ không cao(khoảng 5-6 năm)
  14. 2. Hệ thống điều hòa không khí 2. trung tâm Hệ thống này gồm một hay nhiều máy trung tâm phối hợp thành một hệ thống tổng thể phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong tòa nhà. Hệ thống điều hòa trung tâm sử dụng nước làm môi chất tải lạnh thông qua hệ thống đường ống dẫn nước vào các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh không khí. Hệ thống máy lạnh trung tâm gồm các phần chính:
  15. a) Máy lạnh trung tâm (chiller): là thiết bị sản xuất ra nước lạnh qua hệ thống đường ống dẫn cung cấp cho các dàn trao đổi nhiệt lắp đặt trong các không gian điều hòa để làm lạnh không khí.
  16. b)Các dàn trao đổi nhiệt:
  17. Tháp giải nhiệt và bơm nước c) bơm nước Tháp giải nhiệt
  18. d) Hệ thống đường ống và bơm nước cấp lạnh
  19. e) Hệ thống đường ống phân phối không khí lạnh
  20. Hệ thống điện điều khiển f)
nguon tai.lieu . vn