Xem mẫu
- LOGO
TÌ I U Ệ ỐN G U Ế
M H Ể H TH TH
Ở ỆT A M
VI N
www.themegallery.com
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn thị XXXX
Sinh viên thực hiện: Nhóm 1
- NỘI DUNG
I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUẾ
II HỆ THỐNG THUẾ
III THUẾ SUẤT
IV THUẾ GTGT & THUẾ THU NHẬP
- 1Những vấn đề chung về thuế
1.1 1.2
Khái niệm Chức
năng
- 1Những vấn đề chung về thuế
1.1/ Khái niệm
Trên góc độ kinh tế học:
thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền
lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tếxã hội của
Nhà nước.
Cac Mác viết:
“Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn
giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để
dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước ”
- 1.2/ Chức năng
1 2 3
Chức năng Chức năng Chức năng
đảm bảo phân phối điều tiết vĩ
nguồn thu lại nhằm mô nền kinh
cho NSNN đảm bảo tế
công bằng
xã hội
- 2/ Hệ thống thuế Việt Nam
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT),
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB),
3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (XNK),
4. Thuế thu nhập
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp,
6. Thuế nhà đất,
7. Thuế chuyển quyền sử dụng đất,
8. Thuế tài nguyên.
9. Thuế môn bài.
- 3/ Thuế suất
- III – THUẾ SUẤT
TSLT từng phần:
là mức thuế suất
tương ứng với
CỐ ĐỊNH tưng bậc thuế, số
TỶ LỆ thuế phải nộp là
tổng sô thuế tính
cho từng bậc
+ Là một tỉ lệ
% nhất định Thuế suất lũy Thuế suất lũy TSLT toàn phần: là
trên cơ sở tính thoái là thuế tiến là thuế mức thuế suất tương
thuế suất đươc quy suất được quy ứng với tưng bậc
định tỷ lệ thuế định tỷ lệ thuế thuế, số thuế phải
nộp được tính bằng
+Không thay phải nộp giảm phải nộp tăng cách lấy toàn bộ
đổi theo quy dần ở các mức dần ở các mức cơ,sở thuế áp dụng
mô của cơ sở thu nhập thu nhập mức thuế suất tương
tính thuế ứng
- LOGO
4/ Thuế GTGT và thuế thu
nhập cá nhân
- A, Khái niệm
4.1/ Thuế B, Đối tượng nộp thuế
giá trị gia C, Căn cứ tính thuế
tăng
D, Phương pháp tính thuế
E, Những thay đổi thuế
GTGT gần đây
- 4.1/ Thuế giá trị gia tăng
A/ Khái niệm
Thuế GTGT (VAT) là loại thuế gián thu
đánh vào khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá,dịch vụ trong quá trình sản
xuất và lưu thông đến tiêu dùng.
- MỤC ĐÍCH
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội phù hợp
với thông lệ quốc tế và hội nhập
Từng bước thực hiện chương trình cải cách thuế;
Không gây biến động cho sản xuất, kinh doanh;
Luật hoá những nội dung đã thực hiện sau 9 năm;
Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- 4.1/ Thuế giá trị gia tăng
b/ Đối tượng nộp thuế
là các tổ chức, tổ chức, cá
cá nhân có hoạt nhân có nhập
động SXKD khẩu hàng hoá,
hàng hoá, dịch dịch vụ chịu
vụ chịu thuế thuế GTGT (gọi
GTGT (gọi chung là người
chung là cơ sở nhập khẩu)
kinh doanh)
- 4.1/ Thuế giá trị gia tăng
C,/ Căn cứ tính thuế
*Giá tính thuế:
+ Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT.
Vd: Công ty A sx ra hàng hoá Q đem bán cho công
ty B số lương 500 chiếc, đơn giá bán chưa thuế là
20/chiếc (đvt:1000đ)
Vậy giá tính thuế GTGT đối với HH Q là:
500*20 =1000
- C,/ Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế:
+ đối với HH nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT= giá NK + thuế NK (nếu có)
+thuế TTĐB( nếu có)
Trong đó: thuế NK= Giá nhập khẩu * thuế suất
VD:Cơ sở nhập khẩu ti vi nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu quy đổi
ra tiền Việt nam là 4.000.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là
30%. Trường hợp này, ta xác định giá tính thuế GTGT như sau:
Giá nhập khẩu (CIF) là: 4.000.000 đ
Thuế nhập khẩu phải nộp là: 4.000.000 đ x 30% = 1.200.000 đ
Giá tính thuế GTGT là: 4.000.000 đ + 1.200.000 đ = 5.200.000 đ
- Cách tính thuế ô tô nhập khẩu mới và cũ
Xe cũ
Ôtô cũ nhập khẩu về Việt Nam phải nộp 3 loại thuế: thuế
nhập khẩu tuyệt đối + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế VAT
(Cách tính: thuế chồng thuế).
Thuế nhập khẩu tuyệt đối: Theo quy định tại Quyết định
ngày 2/11/2007 đối với từng loại xe
Thuế tiêu thụ đặc biệt: 50% x (giá xe + thuế nhập khẩu
tuyệt đối)
Thuế VAT: 10% x (giá xe + thuế nhập khẩu tuyệt đối +
thuế tiêu thụ đặc biệt)
Tổng số thuế phải nộp: thuế nhập khẩu tuyệt đối + thuế
tiêu thụ đặc biệt + thuế VAT
- Ví dụ: Xe BMW X5, 5 chỗ, sản xuất năm 2004, giá nhập khẩu
32.000 USD, dung tích động cơ 3.0 lít, thuế tuyệt đối sẽ là 13.500
USD.
Các loại thuế khác phải nộp là:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: 50% x (32.000 USD + 13.500 USD) = 22.750
USD
Thuế VAT: 10% x (32.000 USD + 13.500 USD +22.750 USD) =
6.825 USD
Như vậy tổng số tiền thuế phải nộp là: Thuế tuyệt đối 13.500 USD +
Thuế tiêu thụ đặc biệt 22.750 USD + thuế VAT 6.825 USD = 43.075
USD
Như vậy nếu không tính tiền vận chuyển thì tổng số tiền của chiếc xe
nói trên khi thông quan là: 32.000 USD (tiền xe) + 43.075 USD (tổng
thuế) = 75.075 USD.
- Xe mới
+Mức thuế nhập khẩu dành cho xe ô tô du lịch mới nhập khẩu
nguyên chiếc tính như sau:
Thuế Nhập khẩu 60%.
Ngoài ra xe nhập về còn chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt:
Xe dưới 5 chỗ: 50%, xe từ 69 chỗ: 30%, xe 1015 chỗ: 30%
Và thuế GTGT:10%.
Thuế Nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế nhập khẩu x 60%.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
nhập khẩu) x 50%.
Thuế Giá trị gia tăng phải nộp = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
nhập khẩu + Thuế Tiêu thụ đặc biệt) x 10%.
Vì thế ví dụ 1 chiếc xe 5 chỗ mới, nhập khẩu nguyên chiếc sẽ phải
đóng mức thuế bằng : (Giá xe * 1,6 * 1,5 * 1,1) – Giá xe
- Vidụ xe Camry 2007, 2.4L có giá nhập khẩu 20.000usd
Khi đó mức thuế cần phải nộp sẽ là:
(20.000usd x 1.6x1.5x1.1) 20.000us= 32.800usd
- C,/ Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế:
+ đối với HH –DV được sử dụng chứng từ ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế tính theo
CT:
Giá chưa có thuế Giá thanh toán
GTGT =
1+ thuế suất của HH DV
nguon tai.lieu . vn