Xem mẫu
- HỆ THỐNG
ĐK-LK-TTBT
Hà nội 12/2006
- NỘI DUNG
I. Đăng ký chứng khoán
II. Lưu ký chứng khoán
III. Thanh toán bù trừ
IV. Thực hiện quyền
- Khái niệm:
Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán chứng chỉ: bằng
chứng vật chất và xác lập sở hữu
pháp lý
Chứng khoán ghi sổ: Được lưu giữ
bằng các tập dữ liệu điện tử và
chứng thực sổ cổ đông là cơ sở
pháp lý.
- I. Đăng ký lưu ký chứng khoán
Mục đích:
TCPH cung cấp thông tin chi tiết về cổ
đông, loại và số lượng chứng khoán sở hữu
để TTLK quản lý tập trung thông tin
người sở hữu và làm căn cứ nhận lưu ký
chứng khoán của người sở hữu
- I. Đăng ký lưu ký chứng khoán
a. Các trường hợp đăng ký lưu ký:
- Chứng khoán đã phát hành
- Chứng khoán phát hành, phát hành thêm
- Chứng khoán thay đổi tên, tách gộp
b. Hình thức chứng khoán đăng ký:
- Đăng ký lưu ký ghi sổ: áp dụng đối với trường hợp phát
hành chứng khoán ghi sổ hoặc chứng khoán chứng chỉ
nhưng TCPH chuyển đổi sang hình thức ghi sổ trước khi
đăng ký lưu ký
- Đăng ký lưu ký chứng chỉ: áp dụng đối với trường hợp
TPCP
- I. Đăng ký lưu ký chứng khoán:
c. Nghĩa vụ của TCPH sau khi đăng ký lưu ký:
-Không xác nhận chuyển nhượng, mua bán bên
ngoài thị trường
-Phối hợp với TVLK, TTLK làm thủ tục lưu ký cho
khách hàng
-Phối hợp quản lý thông tin cổ phần hạn chế
chuyển nhượng
-Cung cấp thông tin thay đổi trong hồ sơ đăng ký
lưu ký, và thông báo thông tin liên quan đến thực
hiện quyền cho TTLK
- II. Lưu ký chứng khoán
a. Sau khi chứng khoán đã được chấp thuận đăng ký lưu ký,
người sở hữu chứng khoán phải lưu ký chứng khoán vào
TTLK trước khi giao dịch
b. Thủ tục lưu ký chứng khoán:
1. Lưu ký chứng khoán ghi sổ:
(1) Nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại một TVLK
(2) Nhà đầu tư mang SCNSH đến TVLK yêu cầu lưu ký
(3) TVLK xác nhận sở hữu hợp lệ với TCPH
(4) TCPH gửi đề nghị lưu ký của nhà đầu tư cho TTLK
(5) TTLK hạch toán tăng tài khoản của TVLK và báo nợ cho
TVLK
(6) TVLK hạch toán tăng tài khoản của nhà đầu tư
(7) Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch bán hoặc các giao dịch khác
- II. Lưu ký chứng khoán
b. Thủ tục lưu ký chứng khoán:
2. Lưu ký chứng khoán chứng chỉ:
(1) Nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại một TVLK
(2) Nhà đầu tư mang chứng chỉ chứng khoán đến
TVLK yêu cầu lưu ký
(3) TVLK lưu ký chứng chỉ chứng khoán tại TTLK
(4) TTLK hạch toán tăng tài khoản của TVLK và báo
nợ cho TVLK
(5) TVLK hạch toán tăng tài khoản của nhà đầu tư
(6) Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch bán hoặc các giao
dịch khác
- Cấu trúc Hệ thống
2
TVLK TTLK
1
1. TVLK:
TVLK quản lý tài khoản chi tiết đến từng
Nhà đầu tư Nhà đầu tư nhà đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản, gửi,
rút, cầm cố và giao dịch tại TVLK.
2. TTLK:
Quản lý tài khoản của các TVLK theo tự
doanh và môi giới
- Quản lý tài khoản lưu ký
Khách hàng làm thủ tục mở tài khoản lưu ký chứng
khoán tại TVLK
TVLK mở tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết cho
từng khách hàng
TTLK mở tài khoản lưu ký chứng khoán cho TVLK
theo hai tài khoản tự doanh và môi giới (phân tách
trong nước và nước ngoài) - không chi tiết đến từng
nhà đầu tư
Quản lý thông tin sở hữu nhà đầu tư nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài xin TTLK cấp mã số kinh
doanh chứng khoán thông qua TVLK
- S¬ ®å hÖ
thèng Tµi TTGDCK HN
TTLK
kho¶n
TVLK 1
Môi giới Môi giới
CÊp nước ngoài trong nước
Tù doanh
Trung t©m 100 150 50
Môi giới Môi giới
TVLK 1 nước ngoài TVLK trong nước Tự doanh
CÊp A B C D
50 50 100 50
ThµNH 50
VI£N
Nhµ ®Çu Nhµ ®Çu Nhµ ®Çu t Nhµ ®Çu TVLK
t A t B C t D
Lu ký 50
Lu ký 50 CK Lu ký 50 Lu ký 100 Lu ký 50
CK
Nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư trong nước
- S¬ ®å hÖ
thèng lu TTGDCK HN
ký TTLK
malaysia
Môi giới
Tự doanh
Cấp A B C D
50 50 100 50
TTLK 50
Môi giới
Đại lý TVLK Tự doanh
A B C D
Cấp 50 50 100 50 50
Đại lý
Nhµ ®Çu Nhµ ®Çu Nhµ ®Çu t Nhµ ®Çu Đại lý
t A t B C t D
Lu ký 50
Lu ký 50 CK Lu ký 50 Lu ký 100 Lu ký 50
CK
Nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư trong nước
- Quản lý thay đổi thông tin tài khoản lưu ký
Gửi chứng khoán
Rút chứng khoán
Thanh toán giao dịch chứng khoán
Chuyển khoản chứng khoán (cầm cố, tất toán,...)
Nguyên tắc:
- Thực hiện theo hai cấp: TVLK và TTLK
- TTLK không theo dõi thông tin sở hữu chi tiết của từng khách
hàng; chỉ điều chỉnh giao dịch làm thay đổi kết cấu tài khoản lưu ký
Tự doanh, Tổng TK môi giới trong nước, Tổng TK môi giới nước
ngoài
- TVLK theo dõi và điều chỉnh thay đổi sở hữu chi tiết cho từng
khách hàng
- III. THANH TOÁN Bï trõ
Các bước bù trừ thanh toán:
(1) Xác nhận giao dịch: Xác thực tính đúng đắn của
lệnh giao dịch gốc
(2) Bù trừ: Xác định nghĩa vụ thanh toán tiền và
chứng khoán của các bên
(3) Thanh toán: thanh toán tiền và chuyển giao
chứng khoán
- Các hình thức thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ đa phương:
=> Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK TP.HCM & HN
Thanh toán bù trừ song phương:
=> Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK HN
Thanh toán trực tiếp
=> Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK HN
- Thanh toán bù trừ đa phương
Thanhtoán dựa trên kết quả bù trừ
đa phương
Không xác định đối tác của bên
mua, bán đối với từng chứng khoán
cụ thể
Thời gian thanh toán T+3
- Thanh toán bù trừ song phương
Thanhtoán dựa trên kết quả bù trừ
song phương
Bùtrừ song phương: được áp dụng
đối với 1 loại chứng khoán cụ thể,
theo từng cặp thành viên giao dịch
Thời gian thanh toán: T + 2
- Thanh toán trực tiếp
Thanh toán theo từng giao dịch và
không dựa trên kết quả bù trừ
Thời gian thanh toán: theo tuỳ chọn
của các bên tham gia giao dịch
- Nguyên tắc thanh toán bù trừ
TTLKbù trừ giao dịch và thanh toán
chứng khoán
NHCĐTT thanh toán tiền trên cơ sở kết
quả bù trừ tiền của TTLK
Thanh toán tiền đồng thời và chắc chắn
với giao chứng khoán
- Nhà đầu tư SƠ ĐỒ QUY TRÌNH Nhà đầu tư
Bên mua (X) THANH TOÁN BÙ TRỪ Bên bán (Y)
Nhận chứng khoán Ký quỹ tiền Ký quỹ chứng khoán Nhận tiền
TVLK TTGD TVLK
Bên mua (X) Hệ thống Giao dịch Bên bán (Y)
(1)
(2) (2)
(3) TTLK (3)
(4) Bộ phận TTBT (4)
(4) (4)
TTLK
(6) , (8) , (10) Ngân hàng chỉ định
Bộ phận Lưu ký
(11) (9) (7) (5) (11) (9) (7) (5)
TK TK TK TK TK TK TK TK
CKGD TTBT TTLK TTBT CKGD TGGD TTBT TTLK TTBT TGGD
(X) (X) (Y) (Y) (Y) (Y) (X) (X)
nguon tai.lieu . vn