Xem mẫu

  1. 2/12/2013 Chương 5 HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 5 Mục tiêu: • Mục đích và đối tượng của báo cáo tài chính • Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính • Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính • Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính 1
  2. 2/12/2013 CHƯƠNG 5 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Mục đích của báo cáo tài chính 1. 2. Đối tượng của báo cáo tài chính 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính 1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1.5. Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính 1.1. Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế 2
  3. 2/12/2013 CHƯƠNG 5 Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: • Tài sản • Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác • Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh • Thuế và các khoản nộp Nhà nước • Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán • Các luồng tiền 1.2. Đối tượng của báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính năm: được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ: (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ 3
  4. 2/12/2013 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính 1.3.1. Báo cáo tài chính năm - Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động - Mẫu số B 02 - DN kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài - Mẫu số B 09 - DN chính 1.3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ 3.2.1. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ - Bảng cân đối kế toán giữa niên Mẫu số B 01a - độ (dạng đầy đủ) DN - Báo cáo kết quả họat động kinh Mẫu số B 02a - doanh giữa niên độ (dạng đầy DN đủ) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa Mẫu số B 03a - niên độ (dạng đầy đủ) DN - Bản thuyết minh báo cáo tài Mẫu số B 09a - chính dạng chọn lọc DN 4
  5. 2/12/2013 1.3.2.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược - Bảng cân đối kế toán giữa niên Mẫu số B 01b - độ (dạng tóm lượt) DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh Mẫu số B 02b - doanh giữa niên độ (dạng tóm DN lượt) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa Mẫu số B 03b - niên độ (dạng tóm lượt) DN - Bản thuyết minh báo cáo tài Mẫu số B 09b - chính dạng chọn lọc DN 1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1.4.1. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính (1)Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. (2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm. 5
  6. 2/12/2013 1.4.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm: - Trung thực và hợp lý; - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp - Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. - Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. - Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc sau: • Hoạt động liên tục, • Cơ sở dồn tích, • Nhất quán, • Trọng yếu và tập hợp, • Bù trừ • Có thể so sánh. 6
  7. 2/12/2013 1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 năm: chậm nhất là 30 ngày, Tổng công ty ngày; Tổng công ty chậm nhất 45 ngày chậm nhất 90 ngày 1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo tài chính Đối với các loại doanh nghiệp khác Doanh nghiệp tư nhân Đơn vị kế toán khác: và công ty hợp danh chậm nhất là 90 ngày chính năm là 30 ngày 7
  8. 2/12/2013 1.5.2.2. Nơi nhận báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo CÁC LOẠI Kỳ Cơ Cơ Cơ DN Cơ DOANH NGHIỆP lập quan quan quan cấp quan (4) báo tài Thuế Thống trên đăng cáo chính (2) kê (3) ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà Quý x x x x x , (1) nước Nă m 2. Doanh nghiệp có Nă x x x x x vốn đầu tư nước ngoài m 3. Các loại doanh Nă x x x x nghiệp khác m II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Bảng cân đối kế toán 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BTMBCTC) 8
  9. 2/12/2013 2.1. Bảng cân đối kế toán 2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 2.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “Nguyên tắc bù trừ”. 9
  10. 2/12/2013 2.1.3. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán – Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp – Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết – Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước 2.1.4. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán • Căn cứ vào các nguyên tắc trình bày như trên, Bảng cân đối kế toán gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B01-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC). 10
  11. 2/12/2013 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế tóan của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác. Báo cáo gồm có 5 cột: • Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo • Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng • Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bảng thuyết minh báo cáo tài chính. • Cột số 4: Tổng số chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo năm. • Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) 2.2.2. Căn cứ lập báo cáo kết quả kinh doanh • Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 11
  12. 2/12/2013 2.2.3. Kết cấu và nội dung báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Căn cứ vào các qui định của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B02- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền tệ phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo này trình bày nguồn gốc và phương pháp sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin về luồng tiền vào, ra chủ yếu trong một thời kỳ nhất định. 12
  13. 2/12/2013 Bản chất của báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tiền tồn Tiền chi đầu kỳ trong kỳ + Tiền thu + Tiền tồn trong kỳ cuối kỳ Phương pháp lập Có hai phương pháp: • Phương pháp trực tiếp • Phương pháp gián tiếp 13
  14. 2/12/2013 2.3.2.1. Phương pháp trực tiếp • Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Bảng cân đối kế toán • Thuyết minh báo cáo tài chính • Sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”. • Sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” • Sổ kế toán các Tài khoản phải thu, các Tài khoản phải trả • Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. 14
  15. 2/12/2013 2.3.2.2. Phương pháp gián tiếp • Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp sẽ được trình bày chi tiết trong phần kế toán tài chính. 2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BTMBCTC) Đây là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. 15
  16. 2/12/2013 Kết cấu Nội dung cơ bản của TMBCTC được trình bày trong 07 phần chính sau: • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp • Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán • Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng • Các chính sách kế toán áp dụng • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo KQKD • Những thông tin khác Căn cứ lập • Các sổ kế toán kỳ báo cáo • Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo • Thuyết mình báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước 16
  17. 2/12/2013 KẾT THÚC CHƯƠNG 5 17
nguon tai.lieu . vn