Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Phầ n m ở đầ u
Từ khi xuất hiện con người trên hành tinh này đ ến ngày nay đ ã trải qua 5 phương
thức sản xuất tồn tại trong 5 ch ế độ xã hộ i: công xã nguyên thu ỷ, chiếm hữu nô lệ,
phong kiến tập quyền, tư b ản chủ nghĩa và xã hộ i chủ n ghĩa. Tư duy nh ận thức củ a
con ngư ời không d ừng lại ở mộ t chỗ mà ngày càng phát triển hoàn thiện hơn. Từ đó
kéo theo sự thay đổ i phát triển lực lượng sản xuất cũng như quan hệ sản xuất. Từ
h ái lư ợm săn bắt để duy trì cuộc sống đến trình độ khoa họ c k ỹ thuật lạc h ậu và đến
n gày nay trình độ khoa họ c đ ã đ ạt tới mức tộ t đỉnh. Mà cốt lõi của nền sản xu ất xã
hội chính là sự th ống nh ất biện chứng giữa quan hệ sản xuất với lự c lượng sản xuất,
như Mác và ăngen nói, đó là quy lu ật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với lực
lượng sản xuất.
Từ quan điểm này của chủ nghĩa Mác xít, Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng vào
quá trình phát triển kinh tế xã hộ i nư ớc ta trong giai đo ạn từ đổi mới đến nay.
Biện chứng quan hệ sản xuất với lự c lư ợng sản xuất tạo điều kiện cho chúng ta có
được nhận thức về sản xuất xã hộ i và kinh tế. Thấy đ ược ý nghĩa đó , tôi xin bày tỏ
một vài ý kiến b ản thân về vấn đề: "Hạn chế trong phát triển kinh tế xã hội của Việt
Nam trong giai đoạn từ đổ i m ới đ ến nay"
Ph ần nộ i dung
I. Lực lượng sản xuất - quan h ệ sản xu ất - quy lu ật về sự phù hợp của quan hệ sản
xuất với trình độ phát triển của lự c lư ợng sản xuất
1 . Lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất biểu hiện giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất,
đồng thời thể hiện năng lực thực tiễn của con người trong quá trình sản xu ất ra củ a
1
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
cải vật ch ất. Lực lượng sản xu ất bao gồm: người lao động với kỹ năng lao động củ a
họ và tư liệu sản xu ất(trước hế là công cụ lao động) kết hợp với nhau thành lực
lượng sản xuất.
Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, lực lượng sản xuất hàng đầu là người công
nhân, người lao động. Chính người lao động là chủ th ể của quá trình lao đ ộng sản
xuất, với sức mạnh và kỹ năng lao động củ a mình, sử dụng tư liệu lao động, trước
h ết là công cụ lao động, tác độ ng vào đối tượng lao động để sản xuất ra của cải vật
chất. Cùng với quá trình lao động sản xuất, sức mạnh và k ỹ n ăng lao động của con
n gười này càng được tăng lên, đ ặc biệt là trí tuệ của con người không ngừng phát
triển, hàm lượng trí tuệ củ a lao động ngày càng cao. Ngày nay, với cuộ c cách mạng
khoa họ c và công ngh ệ, lao động trí tuệ ngày càng đóng vai trò chủ yếu.
Cùng với người lao động công cụ lao động cũng là mộ t yếu tố cơ b ản trong lực
lượng sản xuất đóng vài trò quyết định trong tư liệu sản xuất. Công cụ lao động do
con người tạo ra, nó "Nhân" sức mạnh củ a con người trong quá trình lao động sản
xuất. Công cụ lao động là yếu tố động nhất củ a lự c lượng sản xu ất. Cùng với quá
trình tích lu ỹ kinh nghiệm, với những phát minh và sáng ch ế k ỹ thu ật, công cụ lao
động không ngừng được cải tiến và hoàn thiện. Chính sự cải tiến và hoàn thiện
không ngừng công cụ lao động đã làm biến đổi toàn bộ tư liệu sản xuất. Xét đến
cùng đó là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi xã hộ i. Trình độ phát triển củ a
công cụ lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên củ a con người, là tiêu
chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế trong lịch sử.
Trong sự phát triển của lực lượng sản xu ất, khoa học đóng vai trò ngày càng to lớn.
Sự phát triển khoa học gắn liền với sản xu ất và là động lự c m ạnh mẽ thúc đ ẩy sản
2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
xuất phát triển. Ngày nay, khoa họ c đã phát triển đến mức độ trở thành nguyên
nhân trực tiếp củ a nhiều biến đổi to lớn trong sản xuất, trong đời sống và trở thành
"lực lượng sản xu ất trực tiếp". Những phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát
ra đ ời nh ững ngành sản xuất mới, những máy móc thiết b ị mới, công nghệ m ới,
n guyên vật liệu m ới, n ăng lượng m ới. Sự thâm nhập ngày càng sâu của khoa họ c
vào sản xuất, trở thành 1 yếu tố không th ể thiếu được của sản xuất củ a sản xu ất đ ã
làm cho lực lượng sản xuất có bư ớc phát triển nh ảy vọt, tạo thành cuộc cách mạng
khoa họ c và cách mạng hiện đ ại. Yếu tố trí lực trong sức lao động đặc trưng cho lao
động hiện đ ại không còn là kinh nghiệm và thói quen củ a họ m à là tri thức khoa họ c.
Có thể nói: khoa học và công nghệ hiện đại là đặc trư ng cho lực lượng sản xuất hiện
đ ại.
Nước ta từ trước tới nay nền kinh tế lấy nông nghiệp là chủ yếu, trình độ khoa họ c
k ỹ thu ật kém phát triển. Công cụ sản xu ất của ta vừa nhỏ , vừ a lạc h ậu so với trình
độ phát triển chung trên thế giới. Thực tế trong nhiều ngành sản xu ất thủ công vẫn
là chủ yếu, lao động thủ công chiếm tỉ lệ cao, cơ giới hoá vẫn còn chưa phát triển.
Mặt khác, trong 1 th ời gian khá dài, lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong lố i suy
n ghĩ b ảo thủ, trì trệ. Chính bởi vậy, Đại hộ i Đảng 6 đặt ra nhiệm vụ "Giải phóng
mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọ i kh ả năng tiềm tàng của đất nước, sử
dụng có hiệu qu ặ giúp đ ỡ củ a quốc tế đ ể phát triển mạnh m ẽ lự c lượng sản xu ất".
Chúng ta đ ang ở trong giai đo ạn mà cách m ạng khoa họ c k ỹ thuật trên thế giới phát
triển một cách mạnh mẽ, nó đò i hỏ i chúng ta tiếp thu cái mới mộ t cách nhanh chóng
đ ể phát triển nguồn lự c bên trong. Hiện nay nước ta đang tiến dần lên với tự động
hoá, lực lượng lao động có trình độ, có khả năng vận hành máy móc, tay ngh ề thành
3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
th ạo, được đ ào tạo căn b ản đang dần tăng lên. Cùng với sự đầu tư máy móc thiết bị
tiên tiến, Việt Nam hy vọng có th ể thay đổ i căn bản trình độ lự c lư ợng sản xuất.
2 . Quan hệ sản xu ất
Quan h ệ sản xuất là quan h ệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xu ất
và tái sản xuất xã hội). Do con người không th ể tách khỏi cộng đồng nên trong quá
trình sản xu ất phải có nh ững mố i quan hệ với nhau. Vậy việc phải thiết lập các m ối
quan hệ trong sản xu ất tự nó đã là một vấn đề có tính quy lu ật. Nhìn tổng th ể, quan
h ệ sản xuất gồm 3 mặt.
- Quan hệ sở h ữu đối với tư liệu sản xuất, tức là quan hệ giữa người với tư liệu sản
xuất, nói cách khác là tư liệu sản xu ất thuộ c về ai?
- Quan h ệ trong tổ chức quản ly sản xuất, tức là quan hệ giữ a người với ngư ời trong
sản xu ất và trao đổi củ a cải vật chất như: phân công chuyên môn hoá và h ợp tác hoá
lao động, quan hệ giữa ngư ời quản lý và công nhân…
- Quan hệ trong phân phố i sản phẩm sản xuất ra, tức là quan hệ chặt chẽ giữa sản
xuất vsà sản phẩm với cùng một mục tiêu chung là sử d ụng hợp lý và có hiệu quả tư
liệu sản xuất.
Quan hệ sản xuất do con ngư ời tạo ra, nhưng nó hình thành mộ t cách khách quan
trong quá trình sản xuất, không phụ thuộ c theo ý muốn chủ quan của con người.
Quan h ệ sản xu ất là hình thức xã hộ i củ a sản xuất, giữa 3 mặt củ a quan hệ sản xu ất
thống nh ất với nhau, tạo thành một h ệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự
vận động và phát triển không ngừng của lực lư ợng sản xuất.
Trong 3 mặt của quan hệ sản xuất, quan h ệ sở h ữu với tư liệu sản xuất là quan h ệ
xuất phát, quan h ệ cơ bản, đ ặc trưng cho quan hệ sản xuất trong từng xã hội. Nó
4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
quyết định quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất, quah hệ phân phố i sản phẩm cũng
như các quan hệ sản xuất khác (sự phát triển của nhân loại đ ã chứng kiến có 2 lo ại
h ình sở hữu cơ bản về tư liệu sản xu ất; sở hữu tư nhân và sở hữu công cộng. Sở hữu
tư nhân là lo ại hình sở hữu trong đó tư liệu sản xuất tập trung vào tay một số ít
n gười, còn đại đa số không có ho ặc có rất ít tư liệu sản xuất. Vì vậy quan hệ giữa
n gười với người trong sản xuất vật ch ất và trong đ ời sống xã hội là quan hệ thống
trị và b ị trị, bóc lột và bị bóc lột. Sở hữu công cộng là loại hình sở hữ u mà trong đó
tư liệu sản xuất thuộ c về mọi thành viên trong cộng đồng. Nhờ đó, quan hệ người
với người là quan h ệ bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau.
Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất trực tiếp tác động đ ến quá trình sản xuất, đến
tổ chức, điều khiển quá trình sản xuất. Nó có th ể thúc đẩy ho ặc kìm hãm quá trình
sản xu ất. Quan h ệ tổ chức và quản lý sản xuất do quan hệ sở hữu quyết đ ịnh và nó
phải thích ứng với quan hệ sở hữu. Tuy nhiên, cũng có quan hệ tổ chứ c và quản lý
không thích ứng với quan hệ sở hữu, làm biến dạng quan h ệ sở hữu.
Quan h ệ phân phối sản phẩm sản xu ất ra mặc dù do quan h ệ sở hữu tư liệu sản xu ất
và quan hệ tổ ch ức qu ản lý sản xuất chi phối, song nó kích thích trực tiếp đ ến lợi ích
của con người, tác động đến thái độ của con người trong lao động sản xuất, và do
đó có th ể thúc đẩy hoặc kìm hãm sản xuất phát triển.
ở nước ta vừ a tồn tại quan hệ sản xu ất mởi củ a quá trình đi lên chủ nghĩa xẫ hội vừa
tồn tại quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ. Chúng ta quan niệm chư a đúng về
quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm
chưa hợp lý. điều đó khiến nền kinh tế nước ta chưa thực sự phát triển. Muốn phát
triển, Đảng và Nhà nước cần xác định rõ quan h ệ sở hữu cần thiết của quá trình đổi
5
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
m ới, tổ chức quản lý sản xu ất (đ ặc biệt là sự phân công chuyên môn hoá và hợp tác
hoá lao động) một cách khoa họ c, phân phối sản phẩm m ở rộng. Đó chính là xây
dựng mộ t quan hệ sản xuất lý tưởng trong tình hình hiện tại của nước ta.
3 . Quy lu ật quan h ệ sản xu ất phải phù h ợp với trình độ phát triển củ a lự c lư ợng sản
xuất
Lự c lư ợng sản xuất và quan h ệ sản xuất là hai mặt của phương th ức sản xuất, chúng
tồn tại không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau mộ t cách biện chứng, tạo
thành quy luật về sự phù hợp củ a quan hệ sản xuất với trình đọ phát triển của lực
lượng sản xuất. Từ đó tạo nền quy luật cơ bản nh ất của sự vận động, phát triển sản
xuất xã hộ i.
Khuynh hướng chung của sản xuất vận chuyển là không ngừng phát triển. Sự phát
triển đó xét đến cùng là bắt nguồn từ sự b iến đổi và phát triển của lực lượng sản
xuất, trước hết là công cụ lao độ ng. Sự phát triển củ a lự c lượng sản xuất được đánh
d ấu b ằng trình độ của lực lượng sản xuất. Trình độ lự c lượng sản xu ất trong từng
giai đoạn lịch sử th ể hiện trình độ chinh phục thiên nhiên củ a con người trong giai
đoạn lịch sử đó. Trình độ lực lượng sản xuất biểu hiện ở trình độ của công cụ lao
động, trình độ kinh nghiệm và k ỹ n ăng lao động củ a con ngư ời, trình độ tổ chức và
phân công lao động xã hộ i, trình độ ứng dụng khoa họ c và sản xuất.
Sự vận động và phát triển củ a lực lượng sản xu ất quyết đ ịnh và làm thay đổ i quan
h ệ sản xuất cho phù hợp với nó. Khi một phương thức sản xu ất m ới ra đời thì yêu
cầu quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự
phù h ợp này tạo điều kiện sử dụng và kết h ợp một cách tối ưu giữ a người lao động
với tư liệu sản xuất để lực lượng sản xuất có cơ sở để phát triển hoàn thiện. Sự phát
6
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
triển của lực lượng đ ến một mức nh ất đ ịnh sẽ làm quan hệ sản xu ất từ chỗ phù hợp
trở thành không phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xu ất. điều này dẫn đến
quan hệ sản xuất kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển và yêu cầu khách quan tất
yếu là phải thay thế quan hệ sản xuất.
Như Các Mác đã viết; "Tới 1 giai đoạn phát triển nào đó, các lự c lượng sản xuất vật
chất củ a xã hộ i mâu thu ẫn với những quan hệ sản xuất hiện có… trong khi đó từ
trước đ ến giờ các lực lượng sản xu ất vẫn phát triển. Từ chỗ là những hình thức phát
triển của lự c lượng sản xuất, những quan hệ ấy trở thành xiềng xích củ a các lực
lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đ ại 1 cuộc cách m ạng xã hội"
Lực lượng sản xu ất quyết định quan hệ sản xuất, nhưng quan hệ sản xuất cũng có
tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự phát triển củ a lự c lượng sản xuất. Quan
h ệ sản xuất quyết định mục đ ích củ a sản xu ất, tác động đ ến thía độ của con người
trong lao động sản xuất, đến tổ chứ c phân công lao động xã hộ i, đến phát triển và
ứng dụng khoa học công nghệ… do đó tác động đ ến sự phát triển của lực lượng sản
xuất. Quan hệ sản xu ất phù hợp sẽ thúc đẩy sự phát triển củ a lực lượng sản xu ất,
n gược lại sẽ kìm hãm. Và khi quan h ệ sản xuất kìm hãm sự phát triển lực lượng sản
xuất thì theo quy lu ật chung, quan hệ sản xuất cũ sẽ được thay thế bằng quan hệ sản
xuất mới phù hợp đ ể thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất vừa tác động cho nhau lại vừ a mâu thuẫn
với nhau. Việc giải quyết mâu thu ẫn này là yêu cầu cần có. Nó ph ải thông qua nhận
thức và cải tạo xã hội của con người. Trong xã hội có giai cấp ph ải thông qua đấu
tranh giai cấp, quan cách mạng xã hộ i.
7
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
II. Sự vận dụng của Đảng ta trong đường lố i phát triển kinh tế - xã hộ i nước ta từ
đổi m ới đ ến nay
Đối với nước ta đ ể phù h ợp giữa lao động sản xuất và quan hệ sản xuất, Đảng nêu
ra công nghiệp hoá đi đôi hiện đại hoá. Mặt khác chúng ta phải chú trọng xây dựng
và phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành ph ần, vận hành theo cơ ch ế th ị trường có
sự điều tiết của Nhà nước, đ ịnh hướng xã hội chủ ngh ĩa. Đây là 2 nhiệm vụ thực
h iện đồng th ời chúng luôn tác động thúc đ ẩy và hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Bởi
lẽ "Công nghiệp hoá - h iện đại hoá" tạo nên lực lượng sản xu ất cần thiết cho chế độ
xã hộ i mới thì việc xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường
đ ịnh hướng xã hộ i ch ủ nghĩa chính là xây d ựng quan h ệ sản xuất phù hợp đưa đ ất
nước ta tiến lên từng ngày.
1 . Sự hình thành và phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành ph ần
Sau khi độc lập, n ền kinh tế nước ta còn gặp vô vàn khó kh ăn do thói quen lao động
tự cung tự cấp, nền sản xu ất nhỏ lẻ, trình độ khoa học kém phát triển, đời sống xa
hội vo cùng khó kh ăn… Với hoàn cảnh mới đất nước tiến lên chủ n gh ĩa xã hội, đòi
hỏi nư ớc ta ph ải có một chế độ kinh tế phù hợp, đó là nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần.
Th ời gian qua, chúng đã quá coi trọng vài trò của quan hệ sản xuất, cho rằng có th ể
đưa quan hệ sản xu ất đ i trước để m ở đư ờng san đất, thúc đ ẩy lực lượng sản xu ất
phát triển , quan niệm ấy là sai lầm, sự phát triển của lực lượng sản xu ất trong thời
gian qua là minh chứng cho điều ấy và do đó gây ra sự mâu thuẫn giữa yêu cầu phát
triển lực lượng sản xuất với hình thức kinh tế - xã hội đ ược áp đ ặt m ột cách chủ
quan trên đ ất nước ta. Mố i mâu thuẫn ấy đem theo nhiều kết qu ả ngoài ý muốn:
8
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
kinh tế kém phát triển, xã hội n ảy sinh nhiều tiêu cực, tệ nạn, trình độ qu ản lý yếu
kém… yêu cầu cấp thiết là phải giải quyết đúng đắn mâu thuẫn giữa lự c lư ợng sản
xuất - quan h ệ sản xu ất, từ đó khắc phụ c khó khăn và tiêu cực củ a n ền kinh tế - xã
hội. Thiết lập quan hệ sản xu ất m ới với những bước đi phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất để thúc đẩy sản xuất phát triển với hiệu qu ả kinh tế cao.
Đó là sự cho phép phục hồi và phát triển chủ n ghĩa tư bản, buôn bán tự do rộng rãi,
n ang cao đời sống xã hội,… Như lời củ a đồng chí Lê Khả Phiêu nói: … không chấp
nhận Việt Nam theo con đường chủ quan củ a tư bản nhưng không phải triệt tiêu tư
b ản trên đất nước Việt Nam và vẫn quan hệ với chủ n ghĩa tư bản trên cơ sở có lợi.
Cho đô i bên và như vậy cho phép phát triển thành phần kinh tế tư b ản là sáng suốt.
Hay quan điểm từ Đại hội Đảng VI cũng khẳng định: Không những khôi phụ c thành
phần kinh tế tư b ản tư nhân và kinh tế cá thể mà còn phải phát triển chúng rộng rãi
theo chính sách của Đảng và Nhà nư ớc. Nhưng điều quan trọng là ph ải nhận thức
được vai trò củ a thành phần kinh tế nhà nước trng thời k ỳ quá độ.
Ngoài ra nền kinh tế nhiều thành phần này còn được vận hành theo cơ ch ế thị
trường có sự qu ản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc thay đổi
cơ chế quản lý kinh tế theo hư ớng: xoá bỏ cơ ch ế tập trung quan liêu bao cấp hình
thành cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý củ a Nhà nước theo đ ịnh hướng XHCN
khẳng đ ịnh việc thay đ ổi quan hệ sản xu ất cũ bằng quan h ệ sản xuất mới đư ợc tạo ra
b ởi nền kinh tế nhiều thành ph ần.
2 . Quy lu ật quan h ệ sản xu ất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xu ất
được vận d ụng trong quá trình CNH- HĐH đ ất nước
9
nguon tai.lieu . vn